I – MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1.
2. Học sinh: SGK, bảng con.
Ngày dạy: Thứ năm, 18/11/2010 GIÁO ÁN BÀI DẠY LỚP 1 Tuần 14 Môn: Toán Tiết: 77 Bài: Phép cộng trong phạm vi 9 (SCKTKN/51, SGK/76) I – MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 9. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 9. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1. 2. Học sinh: SGK, bảng con. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Yêu cầu HS đọc lại bảng tính trừ trong phạm vi 8. - Thực hiện yêu cầu của GV. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp. 3.2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9: 3.2.1. Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 + 1 = 9, 1 + 8 = 9: - Hướng dẫn HS xem tranh trong bài học và nêu: “Nhóm bên trái có 8 hình cái nón, nhóm bên phải có 1 hình cái nón. Hỏi có tất cả mấy hình cái nón?” - Nghe. - Cho HS nêu lại bài toán. - Nêu. - Yêu cầu HS trả lời. - 8 hình cái nón thêm 1 hình cái nón được 9 hình cái nón. Tám cộng một bằng chín. - Gọi HS nêu lại: Tám cộng một bằng chín. - Nhắc lại. - Vừa nói vừa viết lên bảng 8 + 1 = 9, hướng dẫn các em đọc là “Tám cộng một bằng chin”. - Chỉ bảng cho HS đọc. - 2, 3 HS đọc lại “Tám cộng một bằng chín”. - Gọi 2 HS lên bảng viết “7 + 1 = 8”. - Hỏi HS: Tám cộng một bằng mấy? - Bằng chín. - Hướng dẫn các em rút ra nhận xét: “8 hình cái nón và 1 hình cái nón cũng giống như 1 hình cái nón và 8 hình cái nón. Do đó 8 + 1 cũng bằng 1 + 8”. - Cho HS tự viết vào chỗ chấm trong phép cộng 1 + 8 = 3.2.2. Hướng dẫn HS học phép cộng 7 + 2 = 9, 2 + 7 = 9: Tương tự hướng dẫn HS học phép cộng 8 + 1 = 9. 3.2.3. Hướng dẫn HS học phép cộng 6 + 3 = 9, 3 + 6 = 9 và 5 + 4 = 9 và 4 + 5 = 9: Tương tự hướng dẫn HS học phép cộng 8 + 1 = 9. F Yêu cầu HS đọc lại tám phép tính. - Đọc. 3.3. Luyện tập: a) Bài 1: Tính: (HS TB, yếu) - Cho HS làm cá nhân. - Lưu ý các em viết thẳng cột. - Làm bài. b) Bài 2: Tính: (Bỏ cột 3). (HS TB, yếu) - Cho HS lên bảng làm bài và sửa bài. - Làm bài và chữa bài. c) Bài 3: Tính: (Chỉ làm cột 1) (HS khá, giỏi) - Cho HS yếu làm phép tính chỉ có 1 dấu cộng. - Cho 2 HS khá giỏi lên bảng làm bài và sửa bài. - Làm bài và chữa bài. d) Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Bỏ câu b. (HS khá, giỏi) - Hướng dẫn các em đặt đề toán để đi đến ghi phép tính đúng là: 8 + 1 = 9 và 7 + 2 = 9. - Chú ý. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9. - Đánh giá giờ học. - Đọc. - Lưu ý. - Dặn HS về nhà làm lại bài 1. Duyệt: , ngàythángnăm 20 , ngàythángnăm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG ? Đóng góp ý kiến: ? Đóng góp ý kiến:
Tài liệu đính kèm: