Toán ( T73 ):
MƯỜI MỘT - MƯỜI HAI
*Những KT đã biết liên quan đến bài học :
- HS đã biết : Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
*Những KT mới cần hình thành cho hs :
Đọc viết các số &nêu được cấu tạo các số có 2 chữ số
A- Mục tiêu:
- KT : Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- KN : Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết cấu tạo các số có 2 chữ số.
- TĐ : Hs yêu thích môn toán .
n thực hiện những gì? - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy – học bài mới: 1- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm. - HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô giáo như thế nào ? - HD HS phân tích tiểu phẩm. - 1 vài em nêu - 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em. + Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu? + Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào? + Khi vào nhà bạn đã làm gì? + Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép + Các em cần học tập điều gì ở bạn ? GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô. + Em chào cô. Em mời cô vào nhà uống nước ạ. + Em rót nước mời cô giáo uống 2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) - HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và nói ( thưa thầy, cô đây ạ) - Từng cặp HS chuẩn bị sắm vai - Cả lớp theo dõi NX - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo. + Thầy cô giáo thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ? + Những lời yêu cầu khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS ? + Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? - GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. .. - Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích. 4- Củng cố – dặn dò: - GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học. + HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau. - HS nghe và ghi nhớ ----------------------------------------------------- Ngày soạn : 25/12/2010 . Ngày giảng : 28/12/2010 . Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010. Tiết 1 + 2: Học vần ( T167 + 168 ): uc - ưc A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ. - Luyện nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất ?. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: màu sắc, ăn mặc, nhấc chân. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy bài mới: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: UC: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần uc. H: Vần uc do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: uc,ưc - Vần uc do 2 âm tạo nên là u, và c - Cho HS phân tích vần uc? b. Đánh vần: - Vần uc có u đứng trước c đứng sau. - Cho HS ghép vần uc vào bảng cài. - HS gài vần uc. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng trục ta phải thêm âm nào và dấu nào?. - u - cờ - uc (ĐT-CN) - Ta phải thêm âm tr và dấu nặng. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng trục. - GV giải thích và rút ra từ khoá: cần trục - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - GV đọc trơn: uc - trục - cần trục. * ƯC (Quy trình tương tự ) - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng trục. - trờ - uc - trúc- nặng - trục - Tranh cần trục - 2 HS đọc trơn: cần trục - HS: vần uc - HS đọc CN - ĐT * So sánh vần uc, ưc: - GV đọc mẫu đầu bài: ăc, âc. - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. - Giống nhau: đều kết thúc bằng c. - Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư, uc bắt đầu bằng u . - 2 HS đọc đầu bài. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. Gọi người thức dậy ? - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất ? - GV chỉ tranh và giới thiệu người và vật trong bức tranh. + Mọi người đang làm gì ? + Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy ? + Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài trong SGK. - Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc ĐT 1 lần. - 2 HS đọc tên chủ đề. + Mọi người đang chuẩn bị đi làm + Con gà báo hiệu cho mọi người thức dậy. + Bức tranh vẽ cảnh nông thôn. ----------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Toán ( T74 ) : Mười ba - mười bốn - mười lăm *Những KT đã biết liên quan đến bài học : - HS đã biết : Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị *Những KT mới cần hình thành cho hs : Đọc viết các số &nêu được cấu tạo các số có 2 chữ số A- Mục tiêu: - KT : Nhận biết: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị - KN : Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết cấu tạo các số có 2 chữ số. - TĐ : Hs yêu thích môn toán . B- Đồ dùng dạy học: 1. GV : Nội dung bài tập 2 HS : - Que tính 2 . PP dạy học : pp trực quan C- Các hoạt động dạy học: * HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:( 5') * HĐ 2 : Dạy học bài mới: ( 15') * HĐ 3. Thực hành:( 12') * HĐ4 Củng cố, dặn dò:( 3') - 1 HS lên bảng điền số vào vạch của tia số. - GV NX và cho điểm. 1- Giới thiệu bài : 2- Giới thiệu số 13: - GV dùng bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? +Mười que tính thêm 3que tính là mấy que tính? - Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại. - GV ghi bảng :13 và cho HS đọc. + 10 còn gọi là mấy chục? + Số 13 gồm mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị. - GV: Số 13 gồm 2 chữ số là số 1 và số 3. 3- Giới thiệu số 14: + Tay trái cô cầm mấy que tính ? + Thêm 4 que tính nữa là mấy que tính ? - GV ghi bảng số 14 và cho HS đọc. 4. Giới thiệu số 15 ( Tương tự như số 13,14) Bài 1: Viết số: - Cho HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở. - GV chữa bài. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: - Bài yêu cầu gì? - Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì - Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót - Chữa bài. Bài 3: Nối tranh với mỗi số thích hợp ( T mẫu) - GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘ - Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào. - Đọc viết lại các số vừa học. - VN học bài và xem trước bài sau. -1HS lên bảng - Dưới lớp theo dõi và NX - HS chú ý quan sát.. + 10 que tính thêm 3 que tính là 13 que tính + HS đọc :13 (mười ba) + 10 còn gọi là 1 chục + Số 13 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục và 3 đơn vị. + 10 que tính hay 1 chục que tính + 14 que tính + HS đọc: 14 (mười bốn) + Có 2 chữ số + Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị - HS chú ý nghe - HS thực hành 10 11 12 13 14 15 a. Số cần điền : 10,11,12,13,14,15 - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình (Thứ tự là: 13,14,15) - 1 HS lên bảng Mười ba con hươu nối với số :13 Mười bốn con thỏ nối với số :14 Mười hai con bò nối với số :12 - HS nghe và ghi nhớ ---------------------------------------------- Tiết 4 : Tự nhiên xã hội (T19): Cuộc sống xung quanh (t2) *Những KT đã biết liên quan đến bài học - HS đã biết và hiểu về cuộc sống của gia đình . * Những KT mới cần hình thành cho HS : - 1 số nét chính về HĐG sinh sống của người dân địa phương , những hành động chính ở nông thôn . A- Mục tiêu: 1- Kiến thức : - Tìm hiểu 1 số nét chính về HĐG sinh sống của người dân địa phương và hiểu với mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ người khác. 2- Kĩ năng : - Biết được những hành động chính ở nông thôn . 3- Thái độ : ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. - HS có quyền bình đẳng giới , quyền được chăm sóc sức khoẻ , quyền được sống trong môi trường trong lành , quyền được phát triển . B- Chuẩn bị: - Các hình ở bài 18 trong SGK - Bức tranh cánh đồng gặt lúa. C- Các hoạt động dạy - học: * HĐ1 :- Kiểm tra bài cũ: ( 5 ') * HĐ2: Dạy bài mới: ( 25 ') - Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp ? - Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp ? - GV nhận xét đánh giá và cho điểm. * Làm việc theo nhóm với SGK. Mục đích: HS biết phân biệt hai bức tranh để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở TPhố. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS tìm bài18,19 yêu cầu các em đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong bài. Bước 2: HS trả lời một số câu hỏi: + Bức tranh ở trang 38,39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại - 2 - 3 học sinh trả lời + Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn. + Bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. + Khi đền đỏ sáng: tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch. + Khi đèn xanh sáng: xe cộ và người đi lại được phép đi. HĐ3 : Củng cố dặn dò: ( 4') sao em biết ? + Bức tranh ở trang 40,41 vẽ về cuộc sống ở đâu ? -GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học -------------------------------------------------------------- Tiết 5 Thể dục: Tiết 19: Bài thể dục - trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” - Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục 2- Kĩ năng: - Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động - Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng 3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng II- Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, dọn VS nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung ĐL Phương pháp A- Phần mở đầu: 4-5’ 1- Nhận lớp : - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: 30- 3 - 5m x GV - Chạy nhẹ nhàng 50m - Đi thường theo vong tròn và hít thở sâu - Thành một hàng dọc - Ôn trò chơi. Chim bay cò bay, B. Phần cơ ban: 1 lần 1. Học động tác vươn thở. 22- - GV tên động tác giải thích làm mẫu. 25’ - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu 2- Học động tác tay: - GV nêu tên động tác, làm mẫu giảng giải. GV ĐHTL - Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi sửa sai - HS tập đồng loạt - Chia tổ tập luyện( tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi sửa sai 3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi - Cho HS nhắc lại cách chơi C- Phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Đi theo nhịp và hát - Hôm nay chúng ta học những động tác gì ? Lần 1: HS chia thử Lần 2: HS chơi chính thức - Đi 2 đến 4 hàng dọc - Nhận xét giờ học giao bài về nhà - Xuống lớp ---------------------------------------------------------- Ngày soạn : 26/12/2010 . Ngày giảng : 29/12/2010 . Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010. Tiết 1 Toán ( T . 72 ) : Mười sáu - Mười bảy Mười tám - Mười chín *Những KT đã biết liên quan đến bài học : - HS đã biết : Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị *Những KT mới cần hình thành cho hs : nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) Đọc và viết được các số đã học A- Mục tiêu: -KT : HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) - KN : Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số - Đọc và viết được các số đã học - TĐ : HS yêu thích học môn toán . B- Đ dùng dạy - học: 1.- GV: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu - HS: que tính , sách học sinh bảng con hộp chữ rời . 2. PPDH : PP trực quan , PP Luyện tập thực hành . C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: * HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ : ( 5' ) * HĐ2 : Dạy - học bài mới:( 15') * HĐ3 : Luyện tập: 15' * HĐ4 : * HĐ4 : Củng cố - Dặn dò:( 2') - Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 0- 15 -Cho HS PT1 số bất kỳ trong các số vừa đọc. - GV nhận xét và cho điểm 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19 a- Giới thiệu số 16: -GVdùng bó1chục que tính và 6 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính ? + Mười que tính thêm 6 que tính là mấy que tính ? - Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại. - GV ghi bảng :16 và cho HS đọc. b- Giới thiệu các số 17, 18, 19 (Tương tự như giới thiệu số 16) Bài 1: Viết số: - GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn. - 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số. - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: + Để điền số được chính xác ta phải làm gì? - Yêu cầu nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và sửa chữa. Bài 3: Nối mỗi tranh với thích hợp: + Bài yêu cầu gì ? - GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp. - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Cho HS lên bảng điền số vào dưới tia số. - Nhận xét chung giờ học và giao bài về nhà. -HS viết ra bảng con và đọc - 1 vài em - HS chú ý quan sát.. + Được tất cả 16 que tính. + 10 que tính thêm 6 que tính là 16 que tính. + HS đọc :16 (mười sáu) + 10 còn gọi là 1 chục + Số 16 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục và 6 đơn vị. a. Các số cần viết là: 11,12,13,14,15,16,17,18,19 b. Các số cần điền là: 11,12,13,14,15,16,17,18, +Phải đếm số cây nấm trg mỗi tranh Tranh1: 16 Tranh 2: 17 + Nối mỗi bức tranh với 1 số t.hợp Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16 Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17 Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18 Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19 - 1 HS điền 10 11 12 13 14 15 16 17 - HS thực hiện theo yêu cầu __________________________ Tiết 2 + 3 : Học vần ( T 169 + 170 ): ôc - uôc A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - luyện nói tự nhiên 2-3 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. - HS có quyền được chăm sóc sức khỏe ,tiêm phòng , uống thuốc . B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: máy xúc, lọ mực, nóng nực. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc - HS đọc theo GV: ôc,uôc * ÔC: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ôc. H: Vần ôc do mấy âm tạo nên ? - Vần ốc do 2 âm tạo nên là ô và c - Cho HS phân tích vần ôc? b. Đánh vần: - Vần ôc có ô đứng trước c đứng sau. - Cho HS ghép vần ôc vào bảng cài. - HS gài vần ôc. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng mộc ta phải thêm âm nào và dấu nào?. - ô - cờ - ôc (ĐT-CN) - Ta phải thêm âm m và dấu nặng. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng mộc. - Cho HS tìm và gài tiếng mộc. - Cho HS đánh vần tiếng mộc. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: thợ mộc - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - GV đọc trơn: ôc - mộc - thợ mộc. * UÔC (Quy trình tương tự ) - mộc âm m đứng trước vần ôc đứng sau, dấu nặng dưới ô . - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng mộc. - mờ - ôc - mốc- nặng - mộc - Tranh vẽ: thợ mộc - 2 HS đọc trơn: thợ mộc - HS: vần ôc - HS đọc CN - ĐT * So sánh vần uôc, ôc: - GV đọc mẫu đầu bài: ôc, uôc. - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. - Giống nhau: đều kết thúc bằng c. - Khác nhau : uôc bắt đầu bằng u, ôc bắt đầu bằng ô . - 2 HS đọc đầu bài. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - Cho 2 HS lên bảng gạch chân con ốc đôi guốc - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết và nêu quy trình viết. gốc cây thuộc bài - HS đọc ĐT bài 1 lần. - HS chú ý theo dõi. - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc. + Bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? Em thấy thái độ của bạn như thế nào ? + Khi nào chúng ta phải uống thuốc ? + Hãy kể cho các bạn nghe mình đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi như thế nào. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài trong SGK. - Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc ĐT 1 lần. - 2 HS đọc tên chủ đề. + Bạn trai đang tiêm chủng. + Khi chúng ta bị ốm đau. ----------------------------------------------------------- Tiết 4 Hát nhạc ( GV nhóm 2 ) Ngày soạn : 27/12/2010 . Ngày giảng : 30/12/2010 . Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010. Tiết 1: Toán ( T.76): Hai mươi - Hai chục *Những KT đã biết liên quan đến bài học : - HS đã biết : mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) *Những KT mới cần hình thành cho hs : số lượng 20 ; 20 còn gọi là 2 chục. - Đọc, viết được số 20. A- Mục tiêu: -KT : HS nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là 2 chục. - KN : Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số - Đọc và viết được số 20. - TĐ : HS yêu thích học môn toán . B- Đ dùng dạy - học: 1. - GV: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu - HS: que tính , sách học sinh bảng con hộp chữ rời . 2. PPDH : PP trực quan , PP Luyện tập thực hành . * HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ( 5') * HĐ2 : Dạy - học bài mới: ( 15') * HĐ3 : Luyện tập (12') * HĐ4 : Củng cố, dặn dò: ( 3 ' ) - Gọi HS lên bảng viết các số từ o đến 10 từ 11 đến 19. - GV KT phần đọc số và phân tích. - GV nhận xét cho điểm 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu số 20 Bài 1 : GV gợi ý , hướng dẫn hs nêu - GV nhận xét : Bài 2: Trả lời câu hỏi: - Cho HS làm việc vào phiếu. - GV đi quan sát giúp đỡ các nhóm. - Cho các nhóm đọc bài trên phiếu của nhóm mình. - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài? - Cho HS lên bảng điền. - VN học bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng viết số HS1 : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 HS2 : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. 18.19 - HS chú ý quan sát.. - 5 HS nhắc lại. + HS đọc : 20 (Hai mươi) - HS chú ý lắng nghe. - Viết các số từ 10 đến 20 từ 20 đến 10 rồi đọc các số đó 10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20 20,19,18,17,16,15,14,13,12,11,10 + Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. + Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. + Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. + Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. + Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. Thứ tự các số cần điền là: 11,12,13,14,15,16,17,18,20 + Số liền sau của 15 là số 16. + Số liền sau của 10 là số 11. + Số liền sau của 19 là số 20. - HS nghe và ghi nhớ ----------------------------------------------------------------- Tiết 2 +3 : Học vần ( T 171+172 ): iêc - ươc A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luyện nói tự nhiên 2-3 câu theo chủ đề: xiếc, múa rối, ca nhạc. - HS có quyền được hưởng thụ các loại hình văn hóa nghệ thuật . B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: gốc cây, đôi guốc, thuộc bài. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy bài mới: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: * IÊC: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần iêc. H: Vần iêc do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: iêc, ươc - Vần iêc do 3 âm tạo nên là i, ê và c - Cho HS phân tích vần iêc? b. Đánh vần: - Vần iêc có iê đứng trước c đứng sau. - Cho HS ghép vần iêc vào bảng cài. - HS gài vần iêc. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng xiếc ta phải thêm âm nào và dấu nào?. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng xiếc. - Cho HS tìm và gài tiếng xiếc. - Cho HS đánh vần tiếng xiếc. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: xem xiếc + Các em học vần gì mới ? GV viết bảng). - GV đọc trơn: iêc – xiếc – xem xiếc. - iê - cờ – iêc (ĐT-CN) - Ta phải thêm âm x và dấu sắc. - xiếc âm x đứng trước vần iêc đứng sau, dấu sắc trên ê . - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng xiếc - xờ - iêc - xiếc - sắc - xiếc - Tranh vẽ: xem xiếc - 2 HS đọc trơn: xem xiếc - HS: vần iêc - HS đọc CN - ĐT * ƯƠC (Quy trình tương tự ) * So sánh vần ươc, iêc: - Giống nhau: đều kết thúc bằng c. - Khác nhau : ươc bắt đầu bằngươ, iêc bắt đầu bằng iê . - GV đọc mẫu đầu bài: iêc, ươc. - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. - 2 HS đọc đầu bài. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - Cho 2 HS lên bảng gạch chân cá diếc cái lược - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. công việc thước kẻ - HS đọc ĐT bài 1 lần. GV viết mẫu và hướng dẫn - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ c
Tài liệu đính kèm: