ÔN TẬP: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN.
A. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Bài toán có một phép trừ; Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
B. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập toán.
- Tóm tắt bài toán.
. II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc cá số từ 45 đến 60. - Viết bảng con: 69, 45, 51, 74. - Gv nhận xét, ghi điểm. III. Bài ôn: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1, 2, 3: GV gọi HS nêu yêu cầu. + H: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + HS trả lời, GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. + HS làm bài vào vở bài tập. + HS chữa bài, nhận xét. - Bài 1: Tóm tắt Bài giải Có : 7 viên bi An còn lại số viên bi là: Cho : 3 viên bi 7 - 3 = 4 (viên bi) Còn lại : viên bi? Đáp số: 4 viên bi. - Bài 2: Tóm tắt Bài giải Có : 10 con lợn Số con lợn còn lại là: Bán : 2 con lợn 10 - 2 = 8 (con lợn) Còn lại : con lợn? Đáp số: 8 con lợn. - Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1, 2. - Bài 4: HS nêu yêu cầu. + GV treo đồ dùng đã ghi sẵn tóm tắt bài toán. + Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. + H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ( cho biết có 8 quả bóng, cho bạn 3 quả bóng. Hỏi còn lại mấy quả bóng? + HS làm bài, 1 HS chữa bài. + GV nhận xét, ghi điểm. Bài giải Số quả bóng còn lại là: 8 - 3 = 5 (quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng. IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu các bước giải bài toán có lời văn? - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. *********************************************** Tiết 2: Tiếng Việt: Ôn tập đọc: Ngôi nhà. A Mục tiêu: - HS đọc to, rõ ràng bài: Ngôi nhà. - Củng cố vần iêu. - Rèn kỹ năng đọc cho HS. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Ngôi nhà. GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn đọc. - Gọi HS đọc bài: Ngôi nhà. - Thi đọc giữa các tổ. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong vở bài tập. - Bài 1: Viết tiếng có vầ iêu: Diều, biếu, kiêu, ... - Bài 2: Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim: Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót - Bài 3: Vẽ một ngôi nhà em mơ ước. + HS làm bài. + GV quan sát, uốn nắn. IV. Củng cố, dặn dò: - 1HS đọc lại bài. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Đọc trước bài: Quà của bố. ********************************************** Tiết 3: Thể dục: bài thể dục, trò chơi. A. Mục tiêu: - HS thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô. - Kiểm tra bài thể dục. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. B. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Mỗi HS 1 quả cầu. - GV chuẩn bị 1 còi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: I. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung học, - Đứng vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Khởi động: Xoay các khớp. II. Phần cơ bản: 1. Ôn bài thể dục. - Lần 1: G.V hô - H.S tập - Lần 2: G.V hô - H.S tập - Lần 3, 4 từng tổ kiểm tra thử. - Cả lớp tập bài thể dục (1 lần). * Kiểm tra bài thể dục. GV gọi từng nhóm 5 HS lên tập. GV nhận xét, đánh giá. * Ôn trò chơi Tâng cầu: - H.S tập cá nhân (Theo tổ). - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn người vô địch lớp. III. Phần kết thúc: - Đi thường theo 2 hàng dọc - hát. - Tập động tác điều hoà của bài thể dục. - GV cùng HS hệ thống bài. - H.S về ôn bài thể dục đã học. - Tập tâng cầu ở nhà. 4 - 5 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 2 x 8 nhịp 2 phút X X X X X X X X X X X X X X X X(GV) X X X X X X X X X X X X X X X X(GV) X X X X X X(tổ trưởng) ****************************************************************** Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán: Ôn tập. A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh các số trong phạm vi 100. - Các số có 2 chữ số. - Giải toán có lời văn. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: 99, 54, 21. - Số 75 gồm mấy chục và mấy đơn vị? III. Bài ôn: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * HS làm bài tập. - Bài 1: GV ghi đầu yêu cầu: Viết số. + HS nêu yêu cầu. + GV hướng dẫn. + HS làm bảng con, nhận xét. + Gọi HS đọc lại: 53, 76, 89, 12, 34, 31, 57, 88. - Bài 2: HS nêu yêu cầu. + GV hướng dẫn. < > = + HS làm bài, chữa bài. a) 66 ... 64 b) 57 ... 61 c) 63 ... 30 + 20 32 ... 35 45 ... 39 56 ... 30 + 30 58 ... 58 68 ... 86 60 ... 80 - 20 - Bài 3: Vườn nhà An trồng 15 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối nữa. Hỏi vườn nhà An có tất cả bao nhiêu cây chuối? + H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS tóm tắt bài toán. + GV hướng dẫn, HS làm bài. + Chữa bài, nhận xét. Bài giải Trong vườn có tất cả số cây chuối là: 15 + 3 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây chuối. IV. Củng cố, dặn dò: - Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? ******************************************* Tiết 2: Tiếng Việt: Ôn chính tả: Ngôi nhà. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng, đủ 4 câu thơ cuối bài: Ngôi nhà. - Củng cố vần iêu, yêu và luật ghi âm c, k. - Rèn kỹ năng viết cho HS. B. Đồ dùng: - Vở bài tập Tiếng Việt. - Đồ dùng bài tập 2. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * HS mở vở bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn, HS làm từng bài. - Chữa bài, nhận xét. + Bài 1: Chép lại 4 dòng thơ cuối bài: Ngôi nhà. - GV treo bài mẫu. - Gọi HS đọc. - Viết tiếng khó vào bảng con: Yêu, đất nước, tre. - HS chép bài vào vở, GV quan sát, uốn nắn. + Bài 2: Điền iêu hay yêu? Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. + Bài 3: Điền c hay k? Bà kể chuyện. Ông trồng cây cảnh. Hai mẹ con chơi trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”. - GV chấm bài, nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài viết. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Về nhà tập chép lại bài viết ra vở ô li. **************************************** Tiết 3: HDDGDNGLL: Tổ chức kỷ niệm 26/3. A. Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được ý nghĩa của ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. - Biết quan tâm đến ngày lễ 26/3. B. Hoạt động kỷ niệm 26/3: - Mít tinh toàn trường. - Cô: Nguyễn Thị Thùy Linh - TPT Đội lên ôn lại truyền thống lịch sử ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. - Văn nghệ chào mừng. - Thi nghi thức Đội (khối lớp 4, 5) ************************************************************* Tuần 29 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán: Học bù chương trình tuần 28. Tiết 2: Tiếng Việt: Học bù chương trình. ************************************************ Tiết 3: Thể dục: Trò chơi. A. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ) - Bước đầu biết cách chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. B. Địa điểm - phương tiện: - Trên sân trường. - GV: Chuẩn bị 1 còi. - HS: Mỗi em một vợt gỗ hoặc bảng con. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời gian Phương pháp I. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Ôn bài thể dục phát triển chung. II. phần cơ bản: 1/ Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. - GV nêu tên trò chơi, sau đó HS đứng từng đôi một quay mặt vào nhau. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Gọi 2 HS lên làm mẫu, nhận xét. - Cả lớp nắm tay từng đôi một cùng chơi. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Chuyền cầu theo nhóm 2 người: - Cho cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một. Mỗi đôi cách nhau khoảng 1,5m - 3m. người nọ cách người kia khoảng 1m. - Gọi 2 HS lên làm mẫu, lớp quan sát. - Cả lớp cùng làm, GV quan sát, uốn nắn. III. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát. - Ôn động tác vươn thở và động tác điều hòa. - GV nhận xét giờ. - Về nhà tập chuyền cầu theo nhóm 2 người. 1 - 2 phút 2 lần 8 nhịp 6 - 8 phút 8 - 10 phút X X X X X X X X X X X X X(GV) X X X X X X X X X X X X X(GV) ******************************************************************* Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Học bù chương trình. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán: Ôn: Phép trừ trong phạm vi 100. A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Cách đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có 2 chữ số. - Củng cố về giải toán có phép trừ số có 2 chữ số. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS. B. Đồ dùng: - Vở bài tập toán. - Bảng phụ bài 2. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm bài. 37 - 12 = 25 56 - 34 = 22 78 - 60 = 18 13 - 2 = 11 III. Bài mới: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * HS làm bài trong vở bài tập toán. - Bài 1: + HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn. + HS làm bảng con. - - - - - 58 94 89 95 53 46 52 27 35 51 12 42 62 60 2 - Bài 1b: Đặt tính rồi tính. - HS nêy yêu cầu, GV hướng dẫn. - HS làm bài, 4 HS lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. - - - - 49 65 33 77 29 61 33 66 20 4 0 11 - Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. + GV treo đồ dùng lên bảng. + Hướng dẫn HS nhận xét 1 phép tính. + HS làm bài vào vở bài tập. - - - - - - - 78 86 59 34 75 47 55 đ đ đ s s s đ 53 12 32 21 32 11 55 25 73 17 55 43 36 00 - Bài 3: + HS đọc bài toán, GV hướng dẫn. + HS tóm tắt bài toán. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. + Chấm, chữa bài. Tóm tắt Bài giải Có : 75 cái ghế Trong phòng còn lại số ghế là: Mang đi : 25 cái ghế 75 - 25 = 50 (cái ghế) Còn lại : ... cái ghế? Đáp số: 50 cái ghế. IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. ********************************************* Tiết 2: Tiếng Việt: Ôn tập đọc: Chú công. A Mục tiêu: - HS đọc to, rõ ràng bài: Chú công. - Củng cố vần oc, ooc. - Rèn kỹ năng đọc cho HS. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Chú công. GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn đọc. - Gọi HS đọc bài: Chú công. - Thi đọc giữa các tổ. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong vở bài tập. - Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần oc: Ngọc. - Bài 2: Viết tiếng ngoài bài: + Có vần oc: Thóc, khóc, bọc + Có vần ooc: soóc, moóc - Bài 3: Ghi dấu + vào ô trống trước ý đúng trong bài: Lúc mới chào đời, chú công nhỏ có bộ lông màu gì? Xanh thẫm vàng chanh nâu gạch IV. Củng cố, dặn dò: - 1HS đọc lại bài. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Đọc trước bài: Chuyện ở lớp. ********************************************** Tiết 3: Tiếng Việt: Ôn tập. A. Mục tiêu: - Giúp HS biết viết một số chữ viết hoa: L, M, N. - Viết đúng một số vần, từ ngữ: en, oen, ong, oong. - Rèn kỹ năng viết cho HS. B. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa: L, M, N. - Bài viết các vần: en, oen, ong, oong. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở viết, bảng con của HS. III. Bài mới: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * Hướng dẫn HS luyện viết bảng con. Cho HS quan sát mẫu chữ viết hoa: HS nhận xét về độ cao, cấu tạo từng chữ L, M, N.. - GV viết mẫu từng chữ, HS quan sát. - HS viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn. - GV viết mẫu từng vần, HS quan sát. * Luyện viết vở ô li: L, M, N, en, oen, ong, oong. - GV viết mẫu, HS quan sát. - HS viết vở ô li, GV quan sát, uốn nắn. IV. Củng cố, dặn dò: - Về tập viết lại các chữ viết hoa (mỗi chữ 1 dòng) - Tập viết nhiều lần vào bảng con. ******************************************************************* Tuần 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán: Ôn: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Cách đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 - 30; 36 - 4. - Củng cố về giải toán có phép trừ số có 2 chữ số. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS. B. Đồ dùng: - Vở bài tập toán. - Bảng phụ bài 3. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm bài. 35 - 24 = 11 43 - 33 = 10 75 - 72 = 3 18 - 2 = 16 III. Bài mới: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * HS làm bài trong vở bài tập toán. - Bài 1: + HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn. + HS làm bảng con. - - - - - 58 94 89 95 53 46 52 27 35 51 12 42 62 60 2 - Bài 1b: Đặt tính rồi tính. - HS nêy yêu cầu, GV hướng dẫn. - HS làm bài, 4 HS lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. - - - - 49 65 33 77 29 61 33 66 20 4 0 11 - Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. + GV treo đồ dùng lên bảng. + Hướng dẫn HS nhận xét 1 phép tính. + HS làm bài vào vở bài tập. - - - - - - - 78 86 59 34 75 47 55 đ đ đ s s s đ 53 12 32 21 32 11 55 25 73 17 55 43 36 00 - Bài 3: + HS đọc bài toán, GV hướng dẫn. + HS tóm tắt bài toán. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. + Chấm, chữa bài. Tóm tắt Bài giải Có : 75 cái ghế Trong phòng còn lại số ghế là: Mang đi : 25 cái ghế 75 - 25 = 50 (cái ghế) Còn lại : ... cái ghế? Đáp số: 50 cái ghế. IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tiếng Việt: Ôn tập đọc: Chuyện ở lớp. A Mục tiêu: - HS đọc to, rõ ràng bài: Chuyện ở lớp. - Củng cố vần uôc, uôt. - Rèn kỹ năng đọc cho HS. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Chuyện ở lớp. GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn đọc. - Gọi HS đọc bài: Chuyện ở lớp. - Thi đọc giữa các tổ. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong vở bài tập. - Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần uôt: Vuốt. - Bài 2: Viết tiếng ngoài bài: + Có vần uôc: Thuộc, đuốc, ruốc + Có vần uôt: Tuốt, muốt, suốt + - Bài 3: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Ghi dấu + vào ô trống trước ý đúng trong bài: Bạn Hoa không học bài. + Bạn Lan được cô khen. Bạn Mai tay đầy mực. - Bài 4: Ghi lại lời mẹ nói với bạn nhỏ (bằng 2 câu văn): Mẹ chẳng nhớ nổi đâu Nói mẹ nghe ở lớp Con đã ngoan thế nào? IV. Củng cố, dặn dò: - 1HS đọc lại bài. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Đọc trước bài: Mèo con đi học. *********************************************** Tiết 3: Thể dục: Bài 30: Trò chơi. A- Mục tiêu: - HS bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). - Biết cách chơi trò chơi (có kết hợp vần điệu) II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 HS có một quả cầu. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: 3 - 5 phút x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 1 - 2 phút x x x x (x) - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối, hông. 50 - 60 m 1phút 2- Phần cơ bản: + Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ. - GV cho HS chơi một phút để nhớ lại cách chơi. 8 -10 phút - HS tập theo đội hình hàng ngày. - GV dạy cho HS đọc bài vần điệu: " Kéo cưa lừa xẻ Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Cho tay cứng cáp Hò dô ! Hò dô ! " - HS chơi kết hợp có vần điệu. + Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi, trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét. 8 - 20 phút x x x x x x x x 3- Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. 1 - 2 phút x x x x - Tập động tác vươn thở và điều hoà. x x x x - GV cùng HS hệ thống bài học. 1 - 2phút (x) - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. ******************************************************************* Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán: Ôn tập. A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. - Củng cố về giải toán có phép trừ số có 2 chữ số. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS. B. Đồ dùng: - Vở toán nâng cao lớp 1. - Bảng phụ bài 3. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm bài. 35 - 23 = 12 87 - 12 = 75 64 - 44 = 20 30 - 10 = 20 III. Bài mới: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * HS làm bài trong vở toán nâng cao. - Bài 1: + HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn. + HS làm vở bài toán nâng cao. - - - - - 87 93 77 55 46 45 61 22 32 36 42 32 55 23 10 - Bài 5: Điền dấu , =. 70 - 20 90 - 40 80 - 70 30 - 10 60 - 10 70 - 60 60 - 20 80 - 20 30 - 10 90 - 80 70 - 50 40 - 10 * HS làm bài tập vào vở ô li: - Bài 1: Hà gấp được 56 cái thuyền. Hà cho em 32 cái thuyền. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu cái thuyền? + HS đọc bài toán. + H: Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? + HS trả lời, GV tóm tắt. Tóm tắt Bài giải Có : 56 cái thuyền Hà còn lại số cái thuyền là: Cho em : 32 cái thuyền 56 - 32 = 24 (cái thuyền) Còn lại : ... cái thuyền? Đáp số: 50 cái thuyền IV. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. ********************************************* Tiết 2: Tiếng Việt: Ôn chính tả: Chuyện ở lớp. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng, đủ 4 câu thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. - Củng cố vần uôc, uôt và luật ghi âm c, k. - Rèn kỹ năng viết cho HS. B. Đồ dùng: - Vở bài tập Tiếng Việt. - Đồ dùng bài tập 2. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * HS mở vở bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn, HS làm từng bài. - Chữa bài, nhận xét. + Bài 1: Chép lại 4 dòng thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. - GV treo bài mẫu. - Gọi HS đọc. - Viết tiếng khó vào bảng con: Vuốt, nổi, chẳng. - HS chép bài vào vở, GV quan sát, uốn nắn. + Bài 2: Điền uôt hay uôc? - GV treo đồ dùng, HS quan sát. - H: Tranh vẽ gì? - HS trả lời, nhận xét. - Đáp án: Buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc. + Bài 3: Điền c hay k? túi kẹo quả cam cao ngất cày cấy kéo co con kiến - GV chấm bài, nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài viết. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Về nhà tập chép lại bài viết ra vở ô li. **************************************** Tiết 3: HDDGDNGLL: Thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng 30/4 và ngày 1/5. A. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được tên các ngày lễ lớn trong tháng. - Nắm được ý nghĩa của ngày 30/4 và ngày 1/5. - Phát động phong trào thi đua dạy tốt, học tốt lập thành tích chào mừng 2 ngày lễ lớn trong tháng. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát bài: Cô và mẹ. II. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể cho các bạn nghe về số điểm 9, điểm 10 mà mình đạt được từ đầu học kỳ 2 đến nay. - GV khen những em đạt nhiều điểm tốt. III. Bài mới: H: Đố bạn nào biết: Ngày 30/4 là ngày gì? Ngày 1/5 là ngày gì? HS trả lời, nhận xét. - GV kết luận: + Ngày 30/4: Ngày giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước. + Ngày 1/5: Ngày Quốc tế Lao động. - Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng 2 ngày lễ lớn. Từ nay đến ngày 30/4 và 1/5 còn rất gần, các em sẽ phải thi đua nhau học tập thật tốt, giành nhiều điểm 9, 10. Mỗi điểm 9, điểm 10 sẽ là những bông hoa tươi thắm chào mừng các ngày lễ lớn. - Nhắc nhở một số em còn chưa cố gắng. IV. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở HS thi đua học tập tốt lấy thành tích chào mừng 2 ngày lễ lớn trong tháng. **************************************************************** Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán: Ôn tập. A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cộng, trừ các số có 2 chữ số (không nhớ); cộng trừ nhẩm. - Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. B. Đồ dùng: - Vở bài tập toán. - Đồ dùng tóm tắt bài tập 3. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 56 - 43 76 - 56 39 - 49 - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài ôn: * GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * HS làm bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn, HS làm bài. - GV chấm, chữa bài. - Bài 1: Tính nhẩm. 20 + 60 = 80 60 + 4 = 64 30 + 2 = 32 80 - 20 = 60 64 - 4 = 60 32 - 2 = 30 80 - 60 = 20 64 - 60 = 4 32 - 30 = 2 - Bài 2: Đặt tính rồi tính. 63 + 12 75 - 63 75 - 12 78 - 56 78 - 22 - - - - - 63 75 75 78 78 12 63 12 56 22 51 12 63 22 56 - Bài 3: HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV tóm tắt, hướng dẫn. HS làm bài , GV chấm, nhận xét - Bài 4: HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV treo đồ dùng tóm tắt, hướng dẫn. HS làm bài , GV chấm. Bài giải. Toàn được số điểm là: 86 - 43 = 43 (điểm) Đáp số: 43 điểm. IV. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 67 - 54? - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. *********************************************** Tiết 2: Tiếng Việt: Ôn tập đọc: người bạn tốt. A Mục tiêu: - HS đọc to, rõ ràng bài: Người bạn tốt. - Củng cố vần uc, ut. - Rèn kỹ năng đọc cho HS. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Người bạn tốt. GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn đọc. - Gọi HS đọc bài: Người bạn tốt. - Thi đọc giữa các tổ. - Nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong vở bài tập. - Bài 1: Viết tiếng trong bài: + Có vần uc: Cúc. + Có vần ut: Bút. - Bài 2: Viết câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut: + GV hướng dẫn. + HS mỗi em tự viết một câu chứa tiếng có vần uc hoặc vần ut. + Gọi HS đọc lại câu mà mình vừa viết. Lớp nhận xét. + - Bài 3: Ghi dấu + vào ô trống trước tên người đã cho Hà mượn bút: Cúc Hoa Nụ - Bài 4: Người giúp Cúc sửa dây đeo cặp là bạn: Hà. - Bài 5: Ghi dấu + vào ô trống trước ý em cho là đúng: Người bạn tốt là người: Rất thân thiết, gắn bó với mình. - Giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. IV. Củng cố, dặn dò: - 1HS đọc lại bài. GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Đọc trước bài: Ngưỡng cửa. ********************************************** Tiết 3: Tiếng Việt: Ôn tập. A. Mục tiêu: - Giúp HS biết viết một số chữ viế
Tài liệu đính kèm: