Trường em
I. Mục tiêu: HS
- Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói ở SGK. ( Dùng tranh ở SGK ).
- Bộ chữ học vần lớp1.
HS nối tiếp nhau đọc bài (Mỗi HS đọc 1 đoạn); 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Thi đọc trơn cả bài - GV giao việc cho HS. - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Ôn các vần ai, ay: a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? - Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên - Thứ hai, mái trường, điều hay -Thực hiện theo yêu cầu của GV. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay: - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK - GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu - Các nhóm khác nghe, bổ sung - GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng và Y/c HS đọc. - Cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS viết bài vào VBT. - HS viết tiếng có vần ai, ay c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ? - GV chia lớp thành 2 nhóm và Y/c HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo Y/c - HS qs hai bức tranh tron SGK, đọc câu mẫu trong SGK - GV cho một bên nói câu chứa vần ai, 1 bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng. - GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. - HS thi nói VD: Em luôn chải tóc Ăn ớt rất cay Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi Y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn - HS đọc bài - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời - Trong bài, trường học được gọi là gì ? - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? vì sao? - Là ngôi nhà thứ hai của em - 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời - ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, dạy em những điều hay. - Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm - HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp b- Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra. - Hai bạn HS đang trò chuyện VD: Trường của bạn là trường gì ? - ở trường bạn yêu ai nhất - ở trường bạn thích cái gì nhất ? - ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ? - ở lớp bạn thích học môn gì nhất ? - Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp - GV nhận xét, cho điểm. - HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên - HS khác nhận xét, bổ sung. 5- Củng cố - Dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi - Vì sao em yêu ngôi trường của mình ? - NX chung giờ học ờ: - Đọc lại bài trong SGK - Đọc trước bài: Tặng cháu - HS đọc và trả lời - HS nghe và ghi nhớ Toán : Luyện tập I Mục tiêu: HS -Cộng trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 -Trình bày bài giảI bài toán có một phép tính II. Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 :Tính 30+10+30= 90-30+10= 40+40-20= 70+20-50= 70-30-20= 80-30+10= Bài 2: Đúng điền đ sai điền s a, 70 cm- 50cm= 10 cm b, 90cm -80 cm=10 cm c, 60cm-40cm=20 cm Bài 3: -Nhà Hà có 30 con gà, mẹ mua thêm 1 chục con gà nữa .Hỏi nhà Hà có tất cả bao nhiêu con gà ? Bài4 : ( KG ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm 50 – 20 + . = 70 40 + 50 - . = 20 30 + 20 + .. = 90 80 – 20 = ..+ 20 80 – 40 - . = 30 40 + 30 = 90 - .. 3 . Thu chấm – nhận xét : 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Chiều Thứ ba , ngày 22 tháng 02 năm 2011 Tập đọc: Ôn : Trường em I. Mục tiêu: HS - Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói ở SGK. ( Dùng tranh ở SGK ). - Bộ chữ học vần lớp1. III. Các hoạt động dạy - học: A . Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ - 1 vài em B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài . 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài. - 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ) -Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo - HS phân tích và ghép. - GV kết hợp giữa nghĩa từ: Ngôi nhà thứ 2: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất gần gũi, thân yêu. -HS lắng nghe. Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi + Luyện đọc câu: - Yêu cầ mỗi bàn đọc một câu nối tiếp nhau. + Luyện đọc, đoạn, bài - HS thực hiện theo HD. - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (Mỗi HS đọc 1 đoạn); 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Thi đọc trơn cả bài - GV giao việc cho HS. - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Ôn các vần ai, ay: a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? - Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên - Thứ hai, mái trường, điều hay -Thực hiện theo yêu cầu của GV. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay: - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK - GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu - Các nhóm khác nghe, bổ sung - GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng và Y/c HS đọc. - Cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS viết bài vào VBT. - HS viết tiếng có vần ai, ay c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ? - GV chia lớp thành 2 nhóm và Y/c HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo Y/c - HS qs hai bức tranh tron SGK, đọc câu mẫu trong SGK - GV cho một bên nói câu chứa vần ai, 1 bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng. - GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. - HS thi nói VD: Em luôn chải tóc Ăn ớt rất cay 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi Y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn - HS đọc bài - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời - Trong bài, trường học được gọi là gì ? - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? vì sao? - Là ngôi nhà thứ hai của em - 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời - ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, dạy em những điều hay. - Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm - HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp b- Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra. - Hai bạn HS đang trò chuyện VD: Trường của bạn là trường gì ? - ở trường bạn yêu ai nhất - ở trường bạn thích cái gì nhất ? - ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ? - ở lớp bạn thích học môn gì nhất ? - Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp - GV nhận xét, cho điểm. - HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên - HS khác nhận xét, bổ sung. 5- Củng cố - Dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi - Vì sao em yêu ngôi trường của mình ? - NX chung giờ học ờ: - Đọc lại bài trong SGK - Đọc trước bài: Tặng cháu - HS đọc và trả lời - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: Trường em I. Mục tiêu : -Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn “ Trường học là anh em” : 26 chữ khoảng 15 phút . -Điền đúng vần ai, ay, ; chữ c, k vào chỗ trống . -Làm được bài tập 2, 3 ở SGK II- Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT. HS: Bộ chữ học vần tiểu học. III- Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A- Mở đầu: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép. - 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Hãy tìm tiếng khó viết ? - HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo - Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con - Cho HS chép bài chính tả vào vở - HS chép bài vào vở - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. + Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS đổi vở soát lỗi - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở. + GV thu vở chấm một số bài. 3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ? - Cho 1 HS đọc Y/c của bài - Điền vào chỗ trống ai hay ay - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi - Tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh - 2 HS làm miệng - 2 HS lên bảng làm - GV giao việc Dưới lớp làm vở Bài 3: Điền c hay k - Tiến hành tương tự bài 2 - HS nêu miệng Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở - GV chữa bài, NX. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. - HS nghe và ghi nhớ Toán : Ôn : Điểm ở trong , điểm ở ngoài của một hình I .Mục tiêu: HS -Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình ; biết cộng , trừ số tròn chục , giái bài toán có phép cộng . - Làm bài1, bài 2, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm BT. 50 + 30 = 60 - 30 = 70 - 20 = 50 + 40 = - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính. - Y/c HS nhẩm miệng kq' 30 + 60 ; 70 + 10 - HS nhẩm và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, cho điểm B- Dạy - học bài mới 1- Ôn : điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình a- ôn : điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông. + Bước 1: GT phía trong và phía ngoài của hình. - GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi : H: Cô có hình gì đây ? - Hình vuông - GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình. H: Cô có những hình gì nữa ? H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ? - Bông hoa, con thỏ, con bướm - GV tháo con thỏ và bông hoa xuống - Nằm trong hình vuông H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông? H: Con bướm nằm ở đâu ? - 1 HS lên chỉ - GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông. - Nằm ngoài hình vuông + Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông. - GV chấm 1 điểm trong hình vuông. H: Cô vừa vẽ cái gì ? + Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm). - Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm). - Đọc là điểm A. H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV? - Cả lớp đọc lại - Y/c HS đọc lại - Nằm trong hình vuông - GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông - Điểm A ở trong hình vuông H: Cô vừa vẽ gì ? H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông? - Vẽ điểm N - Y/c HS đọc lại. - Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N - ở ngoài hình vuông - Điểm N ở ngoài hình vuông. so với hình vuông. b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn. - Nhiều HS nhắc lại (tiến hành tương tự) Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn - HS thực hiện theo HD. 2- Luyện tập: Tiết 2 Bài 1: Bài Y/c gì ? - GV treo bảng phụ viết sẵn BT1. HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống. - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm trong sách: 1 HS lên bảng - Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ờ ? - Điểm A, B, I - Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ? - GV NX, cho điểm. - Điểm E, D, C Bài 2: - Gọi HS nêu Y/c của bài. a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ? b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ? - GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm. - HS làm bài; 4 HS làm bài, mỗi HS một ý. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: H: Bài Y/c gì ? - Tính - Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Tính theo TT từ trái sang phải - HS làm bài và nêu miệng Kq? Bài 4: - Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. - HS làm bài, 1 HS lên bảng Tóm tắt Hoa có : 20 nhãn số Thêm : 20 nhãn vở Hoa có tất cả:......... nhãn vở ? Bài giải Hoa có tất cả số nhãn vở là 20 + 20 = 40 (nhãn vở) Đ/s: 40 nhãn vở 3- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay - NX chung giờ học. - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2011 Tập đọc : Tặng cháu I. Mục tiêu: HS -Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. -Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thanh người có ích cho đất nước . -Trả lời được câu hỏi 1, 2, ở SGK -Học thuộc lòng bài thơ -HSKG tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. II- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài "Trường em" - Trong bài trường học được gọi là gì ? - Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: - Luyện các tiếng, từ ngữ: vở gọi là; nước non - GV ghi các TN cần luyện đọc lên bảng - HS đọc CN, nhóm, lớp - Y/c HS phân tích tiếng khó VD: Tiếng vở có âm v đứng trước âm ơ đứng sau, dấu hỏi trên ơ + Luyện đọc câu: - 3 HS đọc 2 câu đầu - GV HD và giao việc - 3 HS đọc 2 câu cuối - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn, bài - GV chia nhóm cho HS đọc theo hình thức nối tiếp - HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 - Cả lớp đọc ĐT - GV nhận xét, chấm điểm - Thi đọc theo tổ 3- Ôn lại các vần ao, au: a- Tìm tiếng trong bài có vần au: - HS tìm và phân tích: sau, cháu - HS khác nhận xét. b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo Y/c trên. - HS tìm và đọc đt tiếng đúng ao: bao giờ, tờ báo, cao dao c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au: - Cho 1 HS đọc y/c au: báu vật, mai sau. - QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu - Gọi nhanh những HS giơ tay nói câu có tiếng chứa vần au, ao VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ Bố em chăm đọc báo - GV nhận xét, cho điểm 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - Cho HS đọc 2 câu thơ đầu. - Bác Hồ tặng vở cho ai ? - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối - Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ? - 2 HS đọc - Bác Hồ tặng vở cho bạn HS - 2 HS đọc - Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà. GV: Bài thơ nói lên t/c' yêu mến sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích - Cho HS đọc toàn bài - 1 vài em - GV nhận xét, cho điểm b- Học thuộc lòng: - HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần. - HS thi đọc thuộc bài thơ - GV nhận xét, cho điểm. c- Hát các bài hát về Bác Hồ - GV gọi HS xung phong hát - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ .. NĐ" - HS xung phong hát HS khác nhận xét. - HS hát đt. 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: ờ: - Học thuộc bài thơ - Đọc trước bài "Cái nhãn vở" - HS nghe và ghi nhớ Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng , trừ số tròn chục ; biết giải toán có một phép cộng. -Làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn - Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông - 1 HS - Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn. - 1 HS - GV nhận xét, cho điểm. B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Bài Y/c gì ? - Y/c HS đọc mẫu - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Viết theo mẫu - Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị - HS làm việc; nêu miệng kq' Bài 2: - Gọi HS đọc Y/c của bài. - a, viết các số theo TT từ bé-lớn -b, Viết các số theo TT từ lớn bé Lưu ý: Trước khi làm bài, có thể gợi ý cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học. VD: So sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau; 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30. - HS làm bài - 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần. - GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần. Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? a- Đặt tính và tính b- Tính nhẩm - GV HD và giao việc - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm phần a, 2 HS làm phần b. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS quan sát và NX 3 phép tính 50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50 H: Em có NX gì về các số trong 3 phép tính này? - Các số trong 3 phép tính này giống nhau. H: Vị trí của chúng trong các phép tính thì NTN? - Thay đổi Bài 4: - Cho HS đọc đề toán; nêu câu hỏi và tự phân tích đề. - Giao việc - HS thực hiện như HD - HS tự tóm tắt và giải vào vở - 1 HS lên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Hỏi HS câu lời giải và cách viết phép tính khác ? 3- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số; 20, 40, 60 và các dấu + ; - ; = - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Thể dục: Bài Thể dục phát triển chung - Trò chơi "Tâng cầu" I- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các đông tác của bài thể dục phát triển chung ( có thể còn quên tên động tác). - Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được. - Bước đầu biết cách xoay tròn các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, hông, đầu gối để khởi động. II- Địa điểm- phương tiện: - Trên sân trường - Dọn vệ sinh nơi tập III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu 1- Nhận lớp: - KT cơ vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: Xoay khớp cổ tay và các ngón tay - Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông... + Trò chơi: Chim bay, cò bay B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục: - Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu 4 - 5' 2 lần 5 vòng 1 lần 22-25' 2 - 3 lần 2 x 8 nhịp x x x x x x x x 3 - 5m (GV) ĐHNL - HS thực hiện theo nhịp hô của giáo viên x x x (GV) x ĐHNL x x x x x x x x x (GV) ĐHTL - Lần 2: GV chỉ hô nhịp - Lần 3: Tổ trưởng điều khiển 2- Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số. - HS tập đồng loạt theo nhịp hô của GV - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV ĐK cho cả lớp thực hiện - Lần 2: Từng tổ thực hiện - GV theo dõi, uốn nắn thêm. 3- Tâng cầu: - GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi. - HS chú ý theo dõi - Cả lớp tập tâng cầu - Từng HS tâng cầu thi xem ai tâng được nhiều - GV theo dõi, uốn nắn C- Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao việc) - Xuống lớp 4 - 5' 30 - 50m 2 vòng - Thành hàng dọc x x x x x x x x (GV) ĐHNL Thứ năm, ngày 24 tháng 02 năm 2011 Tập đọc: Ôn : Cái nhãn vở I .Mục tiêu: HS - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm - Bút mầu, giấy III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A . Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi - Bác Hồ tặng vở choai? - Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1: Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng - HS chú ý lắng nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV ghi lên bảng cho HS đọc - GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó + Luyện đọc câu: - 1 vài em phân tích - Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp. - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở" - Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại - Cả lớp đọc đồng thanh + Thi đọc trơn cả bài . - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm - HS thực hiện - 3 - 4 HS đọc - 1 vài em - Lớp đọc 2 lần - HS đọc, HS chấm điểm - Ôn lại các vần ang, ac: a- Tìm tiếng trong bài có vần ang - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó. - GV theo dõi, nhận xét b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - Gọi 1HS đọc từ mẫu - GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng). - Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng. - GV nhận xét tiết học - HS tìm: Giang, Trang - Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau. - HS đọc: Cái bảng, con hạc - HS tìm ang: Cái thang, càng cua ac: Bác cháu, vàng bạc. - HS đọc theo yêu cầu 4- Tìm hiểu bài và luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS chú ý nghe - 1 - 2 HS đọc ? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. ? Bố khen bạn ấy thế nào ? - Yêu cầu HS đọc cả bài ? Nhãn vở có tác dụng gì ? - 2 HS đọc - Bạn đã tự viết được nhãn vở - 1 vài em - Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn - Cho HS thi đọc trơn của bài - GV cử 4 HS tham gia thi đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS nghe, nhận xét, cho điểm + Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở. - GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kíc
Tài liệu đính kèm: