Kế hoạch giảng các môn dạy lớp 1 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

A. Mục tiêu : Củng cố và khắc sâu về:

- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.

- Viết được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự quy định.

- Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.

- Bài tập cần làm: Bài 1( cột 3, 4); bài 2; bài 3.

B. Đồ dùng dạy học:

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng các môn dạy lớp 1 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cái vợt, từ và câu ứng dụng.
- HS viết được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt.
B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần ôt, ơt.
2. Dạy vần : 
Vần ôt
- Nhận diện vần :
Vần ôt gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ôt và vần ot có gì giống và khác nhau ?
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ:
Ghép vần ôt và đánh vần : ô - tờ - ôt / ôt 
? Có vần ôt muốn có tiếng cột phải thêm âm và dấu gì ? 
Đánh vần cờ- ôt - côt - nặng - cột / cột 
Cho HS quan sát tranh- GV giới thiệu từ mới cột cờ 
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ôt, cột, cột cờ 
Vần ơt
- Nhận diện vần : 
Vần ơt gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ơt và vần ôt có gì giống và khác nhau ?
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ :
Ghép vần ơt và đánh vần : 
 ơ - tờ - ơt /ơt
? Có vần ơt muốn có tiếng vợt phải thêm âm và dấu gì ? 
Đánh vần : v- ơt - vơt- nặng - vợt / cái vợt 
Yêu cầu HS quan sát tranh - GV giới thiệu từ
mới cái vợt 
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ợt, vợt, cái vợt. 
3. Viết vần, tiếng mới :
GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần ôt, cột ,ơt ,vợt
*Viết chữ ghi vần ôt : Viết chữ ô từ điểm kết thúc rê phấn viết tiếp chữ t. Nhấc phấn viết tiếp các dấu phụ.
*Viết chữ cột : Viết chữ c từ điểm kết thúc của chữ c lia phấn viết chữ ghi vần ôt (chữ ghi vần ơt, chữ vợt cũng tiến hành tương tự)
- GV theo dõi uốn nắn .
4. Đọc từ ứng dụng:
GV viết bảng các từ ứng dụng cơn sốt, xay bột, quả ớt, ... 
Tiết 2
Luyện đọc:
Luyện đọc bảng lớp ôt, cột, cột cờ- ơt, vợt, cái vợt.
Luyện đọc các từ ứng dụng
Luyện đọc SGK:
 Luyện đọc câu ứng dụng
Luyện viết :
 GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói : Người bạn tốt.
Tranh có những ai ? Bạn HS như thế nào khi cô cho điểm 10 ?
Tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì ?
Con nghĩ họ có phải là người bạn tốt không ?
Con có nhiều bạn tốt không ? Hãy giới thiệu tên người bạn mà bạn thích nhất ? Vì sao con thích bạn đó nhất ?
Người bạn tốt là người như thế nào?
Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không ?
III. Củng cố dặn dò:
GV:Vần mới vừa học là gì ? 
Trò chơi : Thi tìm nhanh tiếng từ có vần ôt, ơt - GV theo dõi nhận xét)
Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần ôt, ơt vừa học.
Chuẩn bị bài sau Bài 71: et, êt
HS đọc cá nhân: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. 
HS viết bảng con: mật ong, thật thà 
HS quan sát trả lời câu hỏi 
HS ghép vần ôt và đánh vần:(cá nhân nối tiếp đánh vần, đọc vần)
HS ghép tiếng cột bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh-HS đọc trơn cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học: (cá nhân, tập thể).
HS quan sát trả lời câu hỏi
HS ghép vần ơt và đánh vần:(cá nhân nối tiếp đánh vần, đọc vần)
HS ghép tiếng vợt bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần : (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh (HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học:(cá nhân ,tập thể). 
HS luyện viết vào bảng 
HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng vừa tìm.
HS luyện đọc từ ( cá nhân).
Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể)
HS đọc cá nhân
HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
HS quan sát tranh minh họa câu- Luyện đọc câu ứng dụng(Cá nhân, tập thể)
HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết - HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
1 HS đọc Người bạn tốt.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
HS đọc đồng thanh toàn bài
ôt, ơt 
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu về:
- Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết nêu đề toán và phép tính giải, nhận biết thứ tự của các hình.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu :
- Viết các số 1, 8, 9, 4, 5, 7. Theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
II. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
2.GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK.
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
- GV treo bảng phụ có viết sẵn đầu bài gọi HS lên chữa bài.
- Sau khi nối được các dấu chấm theo thứ tự ta được 2 hình gì ?
 (GV nhận xét.
Bài 2 : Tính
- GV gọi 2- 3 HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình, các HS khác nhận xét, đối chiếu kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV chỉ vào phép tính 3 + 2 ... 2 + 3 rồi hỏi : Trước khiđiền đấu con phải làm gì ?
- 
Bài 4 :Viết phép tính thích hợp
* Bài toán : Có 5 con vịt thêm 4 con vịt. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt ?
GV gọi 2 HS nêu đề toán dựa vào tranh
GV theo dõi nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 .
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV theo dõi nhận xét trò chơi.
-GV nhận xét đánh giá chung tiết học
. 	 * Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Luyện tập (61) 
HS làm vào nháp và chữa bài.
Nối dấu chấm theo thứ tự.
HS làm bài theo yêu cầu.
Hình chữ thập và hình chiếc ô tô
HS đọc đề bài 
HS làm bài vào vở
HS đọc yêu cầu của bài 
HS làm bài và chữa bài
Trước khi điền dấu ta phải thực hiện các phép tính ở cả 2 vế.
HS theo dõi và nhận xét.
Gọi HS đọc đầu bài 
HS quan sát tranh, nêu bài toán ứng với tranh và viết phép tính thích hợp 
HS nêu bài toán và phép tính tương ứng : 5 + 4 = 9 
HS làm bài toán đó dưới dạng trò chơi 
HS chơi trò chơi 
	Đạo đức
 Trật tự trong trường học (Tiết 2)
A. Mục tiêu : Tiếp tục củng cố cho HS hiểu :
- Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học và khi ra,vào lớp để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của HS.
- Rèn cho HS thói quen giữ gìn trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. 
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận. 
* GV kết luận : Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2 : Tô màu vào tranh bài tập 4.
?Vì sao con lại tô màu vào quần áo của các bạn đó ? Chúng ta có nên học tập các bạn đó không ? Vì sao ?
* GV kết luận : Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học
Hoạt động 3 : HS làm bài tập 5.
* GV kết luận : Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.Tác hại của mất trật tự trong giờ học, Bản thân không nghe được giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo, ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
* Kết luận chung : 
- Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
III. Củng cố, dặn dò :
Khi ra,vào lớp phải đi như thế nào ? Tại sao ?
Con đã thực hiện điều này như thế nào ? 
* Dặn dò : Thi đua thực hiện tốt những điều vừa học trong việc ra vào lớp. 
* Chuẩn bị bài sau : Lễ phép, vâng lời thày giáo, cô giáo
* Nhận xét tiết học	 	
HS quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận : Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ?
Đại diện các nhóm trình bày.
Cả lớp trao đổi, thảo luận.
HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
HS thảo luận
HS làm bài tập 5.
Cả lớp thảo luận: Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp có hại gì ?
HS đọc hai câu thơ cuối bài
Ngày soạn: 22/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ tư ngày 30/12/2009 
Tiếng Việt
 Bài 71 : et, êt
A. Mục tiêu:
- HS đọc được et, êt, bánh tét, dệt vải, từ và câu ứng dụng
- HS viết được et, êt, bánh tét, dệt vải
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chợ tết.
B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần et, êt.
2. Dạy vần : 
Vần et
- Nhận diện vần: 
Vần et gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần et và vần ôt có gì giống và khác nhau ?
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ :
Ghép vần et và đánh vần : e - tờ - et / et 
? Có vần et muốn có tiếng tét phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
Đánh vần tờ - et - tet - sắc - tét / tét 
- GV giới thiệu từ mới bánh tét 
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học et, tét, bánh tét 
 Vần êt
- Nhận diện vần : 
Vần êt gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần êt và vần et có gì giống và khác nhau ?
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ :
Ghép vần êt và đánh vần : 
 ê - tờ - êt / êt 
? Có vần êt muốn có tiếng dệt phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
Đánh vần : dờ - êt - dết - nặng - dệt / dệt 
- GV giới thiệu từ mới dệt vải 
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học: êt - dệt - dệt vải 
3.Viết vần, tiếng mới :
GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần et, tét, êt, dệt. 
*Viết chữ ghi vần et : Viết chữ e từ điểm kết thúc rê phấn viết tiếp chữ t 
*Viết chữ tét : Viết chữ t từ điểm kết thúc của chữ t rê phấn viết chữ ghi vần et, dấu sắc (chữ ghi vần êt, chữ dệt cũng tiến hành tương tự).
- GV theo dõi uốn nắn .
3. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ứng dụng : nét chữ, sấm sét, con rết, ... 
Tiết 2
Luyện đọc :
Luyện đọc bảng lớp : et, tét, bánh tét - êt, dệt, dệt vải 
Luyện đọc các từ ứng dụng
Luyện đọc SGK:
 Luyện đọc câu ứng dụng
Luyện viết :
GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói : Chợ tết.
- Tranh vẽ cảnh gì ? Trong tranh con thấy có những ai và có những gì ?
- Họ đang làm gì ?
- Con đã đi chợ tết bao giờ chưa ? Đi vào dịp nào ?
- Con thấy chợ tết như thế nào ? Có đẹp không ?
- Con có thích đi chợ tết không ? Tại sao ?
III. Củng cố dặn dò :
GV :Vần mới vừa học là gì ? 
Trò chơi : Em tìm tiếng mới (- GV theo dõi nhận xét)
* Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần et, êt vừa học.
* Chuẩn bị bài sau : Bài 72 ut, ưt
HS tìm các tiếng từ có vần ôt, ơt. 
HS viết bảng con : cơn sốt, xay bột, ngớt mưa
HS quan sát trả lời câu hỏi 
HS ghép vần et và đánh vần:(cá nhân nối tiếp đánh vần, đọc vần)
HS ghép tiếng tét bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh -HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học (cá nhân, tập thể).
HS quan sát trả lời câu hỏi 
HS ghép vần êt và đánh vần:(cá nhân nối tiếp đánh vần, đọc vần)
HS ghép tiếng dệt bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh -HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học (cá nhân, tập thể).
HS luyện viết vào bảng
HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng, từ. 
HS luyện đọc từ ( cá nhân)- Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể)
HS đọc cá nhân
HS đọc cá nhân
HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
HS quan sát tranh minh họa câu- Luyện đọc câu Cá nhân, tập thể)
HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
1 HS đọc Chợ tết.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
HS đọc đồng thanh toàn bài
( et, êt). 
HS tìm tiếng, từ có vần et, êt
Thủ công
Gấp cái ví
I - Mục tiêu : 
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy .
- Rèn cho học sinh kỹ năng gấp ví giấy đẹp , phẳng có thể sử dụng được 
- Giáo dục học sinh có ý thức lao động tự phục vụ.
II -Thiết bị dạy học : 
GV : Ví mẫu bằng giấy.
2. HS : Giấy gấp ví .
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
- HS mở sự chuẩn bị của mình 
3.Bài mới : 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát 
- Học sinh quan sát chiếc ví mẫu 
- GV đưa ra ví mẫu 
- HS nhận xét 
* GV hướng dẫn mẫu 
- HS theo dõi cô hướng dẫn 
- GV thao tác 
Bứơc 1 : Lấy đường dấu giữa 
Bước 2: Gấp 2 mép ví 
- Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô. Gấp đúng đường kẻ ô.
Bước 3: gấp tiếp 2 phần ngoài vào trong sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình cái ví Lật ra mặt sau theo bề ngang giấy rồi gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví rồi gấp đôi theo đường dấu giữa để được cái ví hoàn chỉnh .
- GV hướng dẫn từng bước 
- Học sinh gấp cái ví bằng giấy nháp
- Giúp HS nhớ các bước gấp cái ví .
4. Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương em có ý thức học tập tốt 
- Dặn dò : chuẩn bị giấy màu cho bài sau.
- HS nhắc lại các bước gấp cái ví 
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 .
- Thực hiện được cộng ,trừ, so sánh các số trong phạm vi 10 .
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Nhận dạng hình tam giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2( dòng1); bài 3; bài 4.
II. Đồ dùng dạy học : 
	1. GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1 .
	2. HS : Bộ TH toán 1 .
III. Các HĐ dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 .
- GV nêu phép tính cho HS thực hiện rồi nhận xét .
3. Bài mới : 
a. HĐ1 : 
* GVcho HS thực trên thanh cài : 
 10 - 6 =  10 - 4 = 
 10 - 5 = 10 - 6 = 
* Cho HS thực hiện miệng : 
 - Tìm số lớn nhất 
 - Số nhỏ nhất trong dãy số : 
 0 , 1, 2 , 3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- GV cho HS thực hiện - nhận xét .
b. HĐ 2 : Thực hành .
* cho HS thực hiện bài tập 1 , 2 (92) - cho HS nêu yêu cầu bài toán 
- cho HS làm bài vào SGK 
- nhận xét - sửa sai 
*Bài 3: Cho HS đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình .
* Bài 4: Yêu cầu HS làm bài- GV theo dõi chữa bài
4. Củng cố dặn dò : 
	a. Trò chơi : HS lên bảng thi đọc tiếp sức bảng cộng , trừ 8 , 9 ,10.
	b. GV nhận xét giờ
c . Dặn học sinh về nhà ôn lại bài .
- HS hát 1 bài 
- đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 .
 - nhận xét 
- thực hiện vào thanh cài .
- nêu kết quả : 4 , 5 , 6 , 4 
- HS nêu :
. Số lớn nhất trong dãy số từ 0 đến 9 là 9
. Số bé nhất trong dãy số từ 0 đến 9 là 0
- nêu yêu cầu bài toán 
- thực hiện làm vào SGK .
- nêu kết quả - nhận xét
Có : 4 đoạn thẳng .
Có : 3 đoạn thẳng .
Có : 6 đoạn thẳng.
HS làm bài cá nhân
Ngày soạn: 22/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 31/12/2009 
	Thể dục 	 
Trò chơi vận động
I - Mục tiêu : - Ôn lại 1 số trò chơi mà các em đã học 
 	 - Giúp các em nắm chắc luật chơi. 
 - Học sinh làm quen với nội quy học ngoài trời . 
 - Yêu cầu tham gia được vào trò chơi sôi nổi , nhiệt tình .
II - Địa điểm – phương tiện 
- Giáo viên : Sân tập, còi
- Học sinh : Trang phục gọn gàng
III - Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu bài học
2. Phần cơ bản :
a. Ôn trò chơi : Diệt các con vật có hại 
Học sinh chạy nhẹ nhàng quanh sân . 
- GV nêu tên trò chơi 
- HS nhắc lại tên trò chơi 
- HS nêu cách chơi 
HS nêu luật chơi- chơi theo tổ 
- HS thi theo tổ – nhận xét .
b. GV cho HS ôn lại trò chơi qua đường lội 
- HS nhắc lại tên trò chơi , luật chơi , cách chơi
- GV cho HS chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng .
- Lớp trưởng điều khiển
- HS thực hiện hiện – nhận xét
- GV nhận xét 
c. GV cho HS ôn lại trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức .
- HS tập hợp theo 4 hàng dọc 
- Chơi theo đơn vị nhóm 
- Lớp trưởng điều khiển 
3. Phần kết thúc 
- Đi thường theo nhịp 2 hàng đọc quanh sân trường
- GV hệ thống bài
- VN : Ôn lại nội dung bài đã học
Tiếng Việt
Bài 72 : ut, ưt 
A. Mục tiêu:
- HS đọc được ut, ưt, bút chì, mứt gừng, từ và câu ứng dụng.
 - HS đọc được ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt..
B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần ut, ưt.
2. Dạy vần : 
 Vần ut
- Nhận diện vần: Vần ut gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ut và vần et có gì giống và khác nhau ?
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ :
Ghép vần ut và đánh vần : 
 u - tờ - ut / ut 
? Có vần ut muốn có tiếng bút phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
Đánh vần bờ - ut - but - sắc - bút / bút 
- GV giới thiệu từ mới bút chì 
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học ut, bút, bút chì 
 Vần ưt
- Nhận diện vần: 
Vần ưt gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ưt và vần ut có gì giống và khác nhau ?
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ :
Ghép vần ưt và đánh vần : 
 ư - tờ - ưt / ưt 
? Có vần ưt muốn có tiếng mứt phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
Đánh vần : mờ - ưt - mứt - sắc - mứt / mứt - GV giới thiệu từ mới mứt gừng 
-Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ưt - mứt - mứt gừng 
3. Viết vần, tiếng mới :
GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần ut, bút, ưt, mứt. 
*Viết chữ ghi vần ut : Viết chữ u từ điểm kết thúc rê phấn viết tiếp chữ t 
*Viết chữ bút : Viết chữ b từ điểm kết thúc của chữ b rê phấn viết chữ ghi vần ut, dấu sắc (chữ ghi vần ưt, chữ mứt cũng tiến hành tương tự).
- GV theo dõi uốn nắn .
4. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ứng dụng : chim cút, sút bóng, ... 
Tiết 2
Luyện đọc :
- Luyện đọc bảng lớp: ut, bút, bút chì - ưt, mứt, mứt gừng. 
- Luyện đọc các từ ứng dụng
- Luyện đọc SGK: 
- Luyện đọc câu ứng dụng
Luyện viết: 
GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt.
Tranh vẽ những gì ? Hãy chỉ ngón út trong bàn tay con.
- Con thấy ngón út so với các ngón trong bàn tay con như thế nào ?
Nhà con có mấy anh chị em ?
Giới thiệu tên người em út trong nhà em.
Đàn vịt con có đi cùng nhau không ?
Đi sau cùng còn gọi là gì ? 
III. Củng cố dặn dò :
GV :Vần mới vừa học là gì ? 
Trò chơi : Em tìm tiếng mới 
GV theo dõi nhận xét
* Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần ut, ưt vừa học.
* Chuẩn bị bài sau : Bài 73 it, iêt
HS tìm các tiếng từ có vần et, êt. 
HS viết bảng con: nét chữ, kết bạn
HS quan sát trả lời câu hỏi :
HS ghép vần ut và đánh vần: (cá nhân nối tiếp đánh vần, đọc vần)
HS ghép tiếng bút bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh (HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học (cá nhân, tập thể).
HS quan sát trả lời câu hỏi :
HS ghép vần ưt và đánh vần: (cá nhân nối tiếp đánh vần, đọc vần)
HS ghép tiếng mứt bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh (HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học (cá nhân, tập thể).
HS luyện viết vào bảng
HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng, từ. 
HS luyện đọc từ( cá nhân)- Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể)
HS đọc cá nhân
HS đọc cá nhân
HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
HS quan sát tranh minh họa câu- Luyện đọc câu Cá nhân, tập thể)
HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
1 HS đọc Ngón út, em út, sau rốt.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
HS đọc đồng thanh toàn bài
( ut, ưt). 
( HS tìm tiếng, từ có vần ut, ưt
Tự nhiên - Xã hội
Giữ gìn lớp học sạch, đẹp
I. Mục tiêu : *Giúp học sinh biết :
	- Giúp học sinh nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp .
	- Biết làm 1 số công việc đơn giản để lớp học sạch đẹp 
	- Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động làm sạch đẹp lớp học 
II. Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên : Hình trong SGK , chổi , giẻ lau , khẩu trang , khăn lau
2.Học sinh : Sách TN - XH
III. các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em đã làm gì để giúp các bạn trong lớp học tốt ?
- GV nhận xét .
3. Bài mới: 
a. Hoạt động 1:Quan sát theo cặp 
- Mục tiêu : Biết giữ lớp học sạch đẹp 
- Bức tranh 1vẽ gì ? các bạn đang sử dụng dụng cụ nào ?
- Bức tranh 2 vẽ gì ?
- Lớp học của em đã sạch đẹp chưa ?
- Bàn ghế có ngay ngắn không ?
- Em có viết vẽ lên bàn ghế không ?
* KL : SGV
b. Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm 
- Mục tiêu : Biết cách sử dụng một số dụng cụ theo nhóm để làm vệ sinh lớp học.
* Chia tổ thực hiện 
- GV gọi 1 số HS lên bảng trả lời câu hỏi trước lớp : em đã sử dụng dụng cụ đó để làm gì ?
KL: Các em phải biết sử dụng đồ dùng hợp lý có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh lớp học 
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ .
- Dặn dò : các em phải có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp .
-Chuẩn bị bài sau " Cuộc sống xung quanh"
- HS hát 1 bài 
- Nhiều em nêu – nhận xét .
- HS quan sát tranh 
- Các em nói với nhau về nội dung ở bức tranh 1: các bạn đang vệ sinh lớp học .
- Nêu ý kiến của mình sau khi quan sát tranh: các bạn đang vệ snh theo tổ 
- Trả lời câu hỏi trước lớp .
- Nhiều em nêu : không nên viết lên bàn sẽ gây bẩn bàn  
- Thực hành thảo luận theo nhóm .
- Lần lượt trả lời : Chổi dùng để quét , giẻ để lau .
- Nhắc lại nội dung hoạt động 2
Ngày soạn: 22/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 01/01/2010
Toán
Kiểm tra định kì cuối học kì I
A. Mục tiêu : Đánh gia kết quả học tập của HS về
- Thực hiện phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10.
- Cấu tạo số, so sánh số và thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Nhận dạng các hình đã học, viết phép tính phù hợp với bài toán.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV chuẩn bị phiếu kiểm tra, cách đánh giá
C. Dự tính đề kiểm tra :
* Bài 1 : Tính
a, 3	 9	7	8	10	2
 +	 -	 +	 -	 - 	 +	
4	6	3	5	 9	7 
 ____	 ____	 _____	 _____	 _____	 _____
b, 6 - 2 - 3 = ...	9 - 5 + 6 = ...	9 - 0 + 1 = ...
 8 - 4 + 2 = ...	 10 - 6 + 0 = ...	8 - 3 + 3 = ...
* Bài 2 : Số ?
9 = 5 + ...	6 = 9 - ...	8 = 6 + ...
10 = 4 + ...	4 = 4 + ...	7 = 7 - ...
* Bài 3 : a. Khoanh tròn vào số lớn nhất.
 6, 9, 4, 7, 10, 3 . 
 b. Khoanh vào số bé nhất.
 5, 7, 2, 6, 0, 1.
* Bài 4 : Viết phép tính thích hợp :
 Có : 7 bông hoa.
 Thêm : 2 bông hoa.
 Tất cả : ... bông hoa ? 
* Bài 5 : Số ?
 Có ...... hình vuông.
D. Hướng dẫn cách đánh giá :
* Bài 1 : 5 điểm (Phần a 2 điểm, mỗi phép tính đúng 1/3 điểm. Phần b 3 điểm mỗi kết quả đúng cho 1/ 2 điểm).
* Bà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 buoi 1 CKTKN.doc