I . MỤC TIÊU :
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
HS kh giỏi: Biết nhắc nhở bạn b cng thực hiện.
II CHUẨN BỊ:
- Vở BTĐĐ1, tranh BT 3,4 phóng to , một số phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp
- Điều 28 CƯ Quốc tế về QTE .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị vở BTĐĐ.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Đi học đều có lợi ích gì ?
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
- Ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học em cần phải làm gì ?
- Nhận xét bài cũ
on : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm cái yếm Tiết 2: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: “Điểm mười”. Hỏi:-BaÏn học sinh vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười? -Nhận được điểm mười , em khoe ai đầu tiên? -Học thế nào thì mới được điểm mười? -Lớp em bạn nào hay được điểm mười? -Em đã được mấy điểm mười? 4. Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: iêm Giống: kết thúc bằng m Khác : iêm bát đầu bằng iê Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: xiêm Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời TỐN Thứ 3, ngày 1 tháng 12 năm 2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3; học sinh khá giỏi làm hết các bài tập. II.Chuẩn bị: + Tranh bài tập 3 / 85 SGK – phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ :+ Gọi 3 học sinh đọc phép trừ phạm vi 10 10 10 10 1 3 7 - - - + 3 học sinh lên bảng : 10 – 8 = 10 -5 - 2 = 10 – 6 = 10 – 6 – 1 = 10 – 4 = 10 – 7 – 0 = + Nhận xét 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Củng cố phép trừ trong phạm vi 10. -Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trừ phạm vi 10 . -Thi đua ghép các phép tính đúng -Giáo viên giao mỗi học sinh 3 số và các dấu + , - , = -Giáo viên nhận xét, sửa sai. Củng cố tính giao hoán và quan hệ cộng trừ Luyện Tập - Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả -Lưu ý : Học sinh phần b ) viết số thẳng cột hàng đơn vị -Giáo viên nhận xét, bài học sinh đúng sai Bài 2(cột 1, 2): viết số thích hợp vào chỗ chấm -4 học sinh lên bảng sửa bài -Lớp nhận xét – Giáo viên ghi điểm Bài 3 : -Quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp Hướng dẫn học sinh đặt bài toán và ghi phép tính phù hợp với tình huống trong tranh -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 4. Củng cố dặn dị: -Cử 2 đại diện 2 dãy bàn lên tham gia chơi -Viết số vào ô trống -2 10 9 8 7 6 5 4 3 2 - Em nào viết nhanh, đúng là thắng cuộc -5 em đọc . -5 học sinh lên bảng viết các phép tính đúng với các số theo yêu cầu của giáo viên 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 - 1 = 9 1 0 - 2 = 8 1 0 - 3 = 7 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 7 = 3 -Học sinh mở sách GK -Học sinh tự làm bài, chữa bài học sinh khá giỏi làm hết bài tập. -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập -3 a)-Trong chuồng có 7 con vịt. Có thêm 3 con vịt nữa .Hỏi tất cả có bao nhiêu con vịt ? 7 + 3 = 10 -3 b) Trên cây có 10 quả táo. Có 2 quả bị rụng xuống. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả táo ? 10 - 2 = 8 -Học sinh cổ vũ cho bạn -Nhận xét, sửa bài - Dặn học sinh ôn lại công thức cộng trừ phạm vi 10 TNXH Thứ 4, ngày 2 tháng 12 năm 2009 Bài 16: Hoạt động ở lớp I. MỤC TIÊU: Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học. HS khá giỏi : Nêu được các hoạt động học tập khác ngồi hình vẽ SGK như: học vi tính, học đàn, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ cho bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết hôm trước các con học bài gì? (Lớp học) - Cô giáo chủ nhiệm em tên gì? - Hãy kể tên 1 số đồ dùng ở trong lớp - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: HĐ1: Hoạt động chung cả lớp . HS biết các hoạt động ở lớp và mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập. Cho HS lấy SGK quan sát Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát và nêu với bạn nội dung được thể trong từng hình. Bước 2: HS trình bày trước lớp. Bước 3: GV nêu câu hỏi chung. - Trong các hoạt động đó, hoạt động nào được tổ chức ở lớp? - Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường? - Trong từng hoạt động trên GV làm gì? HS làm gì? Kết luận: Ở lớp học nào cũng có thầy, có cô và HS. Trong lớp học có những hoạt động được tổ chức trong lớp hoặc ngoài lớp. HĐ2: Giới thiệu các hoạt động của lớp học HS biết được các hoạt động trong lớp học của mình - Những hoạt động nào mà các con thích? Mình phải làm gì để giúp các bạn học tốt? - GV gọi 1 số em nêu trước lớp. - GV theo dõi. Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẽ với các bạn trong các hoạt động ht ở lớp HĐ3: Luyện tập củng cố HS nắm được nội dung bài học. Vừa rồi các con học bài gì? - Hãy kể các hoạt động thường có ở lớp em? - Em phải làm gì giúp bạn học tốt? - Nhận xét tiết học. - SGK - HS hoạt động theo cặp H1: Các bạn quan sát chậu cá H2: Cô giáo hướng dẫn các em học H3: Các bạn hát H4: Tập vẽ H5: Các bạn lên trình bày nội dung bài vẽ - H2, 4, 5 - H1. 3 - GV hướng dẫn, HS thực hành - Thảo luận nhóm - HS nói với bạn các hoạt động ở lớp - Lớp nhận xét - Hoạt động ở lớp TỐN Thứ 4, ngày 2 tháng 2 năm 2009 BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU : Thuộc bảng cộng, trừ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10; làm quen với tĩm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Bài tập cần làm : bài 1, bài 3; học sinh khá giỏi làm hết các bài tập. II.CHUẨN BỊ: +Vẽ trên bảng phụ bài tập 2 / 87 - 3 / 87 ( phần b) – Tranh bài tập 3a) / 87 + Bộ thực hành toán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ :+ Gọi 2 em học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 – 2 học sinh đọc phép cộng phạm vi 10 + 3 học sinh lên bảng : 8 + 0 = 10 3 + 7 0 10 10 – 1 0 9 + 1 10 - 0 = 2 4 + 3 0 8 8 – 3 0 7 – 3 10 - 0 = 8 10 - 4 0 5 5 + 5 0 10 – 0 +Nhận xét, sửa bài chung nhắc nhở cách làm từng loại bài + Nhận xét bài cũ - 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng bảng trừ phạm vi 10 đã học - gọi học sinh trả lời nhanh một số phép tính -Nhận xét, tuyên dương học sinh học thuộc các bảng cộng trừ Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. -Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK làm các phép tính, tự điền số vào chỗ chấm -Giáo viên hướng dẫn cho học sinh biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính cộng trừ Thực hành -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập Bài 1 : Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ đã học để thực hiện các phép tính trong bài -Lưu ý học sinh viết số thẳng cột trong bài 1b) . Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cấu tạo số 10, 9 , 8 , 7 và tự điền số thích hợp vào từng ô -Chẳng hạn : 10 gồm 1 và 9 . Viết 9 vào ô -Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu 4 học sinh lên sửa bài Bài 3 : a) Treo tranh – Hướng dẫn học sinh nêu bài toán và phép tính thích hợp -Hướng dẫn học sinh trả lời để bước đầu làm quen với giải toán có lời văn b) Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt rồi nêu bài toán (bằng lời ) -Hướng dẫn học sinh trả lời (lời giải) cho bài toán và ghi phép tính phù hợp (miệng ) -Giáo viên nhận xét, hướng dẫn, sửa sai để học sinh nhận biết trình bày 1 bài toán giải - đọc thuộc 8 + 2 = , 3 + 7 = , 10 - 2 = , 10 - 7 = 9- 3 = , 0 - 3 = 7 , 0 - 5 = 5 -Học sinh điền số vào bảng cộng,trừ 10 bằng bút chì -Học sinh tự làm bài vào vở Btt -1 học sinh sửa bài chung Dành cho HS khá giỏi. -Học sinh tự làm bài vào vở Btt -Học sinh tự điều chỉnh bài của mình -Hàng trên có 4 chiếc thuyền. Hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc thuyền ? 4 + 3 = 7 -Học sinh ghép phép tính đúng lên bìa cài -Lan có 10 qủa bóng. Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi lan còn lại mấy quả bóng ? -Trả lời : Số quả bóng lan còn là 10 – 3 = 7 -Học sinh ghép phép tính lên bìa cài 4.Củng cố dặn dò : - Em vừa học bài gì ? Đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Dặn học sinh học về nhà học thuộc tất cả các bảng cộng, trừ từ 2 à 10 . - Chuẩn bị bài hôm sau. HỌC VẦN Thứ 4, ngày 2 tháng 12 năm 2009 Bài 66: uôm - ươm I.Mục tiêu: - Đọc được: uơm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uơm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. - Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. II.Chuẩn bị: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cánh buồm, đàn bướm -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi ( 2 – 4 em đọc) -Đọc câu ứng dụng: “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con”. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : :Dạy vần: a.Dạy vần: uôm -Nhận diện vần:Vần uôm được tạo bởi: u,ô và m GV đọc mẫu Hỏi: So sánh uôm và iêm? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : buồm, cánh buồm -Đọc lại sơ đồ: uôm buồm cánh buồm b.Dạy vần ươm: ( Qui trình tương tự) ươm bướm đàn bướm - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm Tiết 2: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.” c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: “Ong, bướm, chim cá cá cảnh”. Hỏi:-Con ong thường thích gì? -Con bướm thường thích gì? -Con ong và con chim có ích gì cho bác nông dân? -Em thích con vật gì nhất? -Nhà em có nuôi chúng không? 4.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: uôm Giống: kết thúc bằng m Khác : uôm bát đầu bằng uô Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: buồm Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Thích hút mật ở hoa Thích hoa Hút mật thụ phấn cho hoa, bắt sâu bọ. THỦ CƠNG Thứ ngày tháng 12 năm 2009 Gấp cái quạt ( tiết 2) MỤC TIÊU : - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp cĩ thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. Với HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. CHUẨN BỊ: - GV : Bài mẫu,giấy màu hình chữ nhật,sợi chỉ (len) màu.Đồ dùng học tập (bút chì,hồ). - HS : Giấy màu,giấy nháp.1 sợi chỉ hoặc len,hồ dán,khăn,vở thủ công. HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của, hs nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học. Học sinh nhớ và nhắc lại được quyt rình gấp quạt. - Giáo viên nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước trên bảng vẽ quy trình mẫu. Hoạt động 2 : Thực hành- hoàn thành sản phẩm Học sinh gấp được cái quạt dán vào vở. Giáo viên cho học sinh thực hành. Giáo viên quan sát và nhắc nhở thêm : nếp gấp phải miết kỹ,bôi hồ thật mỏng,buộc dây cho chắc. Hướng dẫn học sinh trình bày sản phẩm vào vở cân đối,đẹp. Học sinh quan sát bản vẽ quy trình mẫu và lắng nghe giáo viên nhắc lại. Học sinh nhắc lại. Học sinh chuẩn bị giấy màu thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy định,gấp xong dán sản phẩm vào vở. 4. Củng cố : - Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp cái quạt giấy. - Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Nhắc học sinh thu dọn vệ sinh. 5. Nhận xét – Dặn dò : - Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. - Mức độ đạt kỹ thuật gấp của toàn lớp,đánh giá sản phẩm. Tiết 16 Thứ 5, ngày 3 tháng 12 năm 2009 ÔN TẬP THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. I.MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đưa lên cao chếch chữ V. -Thực hiện đứng kiễng gĩt, hai tay chống hơng, đứng đưa một chân ra trước và sang ngang, hai tay chống hơng. -Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Bài này vẫn tiếp tục ơn tập, khơng cần cĩ riêng bài kiểm tra vì đánh giá hs theo cả quá trình dạy học. GV vẫn cĩ thể kiểm tra một số HS để đưa ra nhận xét cuối cùng. II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện - GV chuẩn bị 1 còi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Xoay các khớp tại chỗ. xxxxxxxxxx GVgiúp đỡ cán sự tập hợp xxxxxxxxxx điểm danh X xxxxxxxxxx (GV) - Cán sự điều khiển, GV quan sát. - GV điều khiển. 2.Phần cơ bản : a) Ôn phối hợp N1 : Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng. N2 : Đưa hai tay dang ngang N3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V N4: Về TTCB Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 *Ôn phối hợp N1 : Đứng đưa chân trái ra trước hai tay chống hông. N2: đứng hai tay chống hông. N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông. N4: Về TTCB Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4. - Lần đầu GV điều khiển, quan sát và sửa sai cho HS. Lần 2 cán sự điều khiển dưới sự giúp đỡ của GV. Đội hình hàng ngang. - GV điều khiển. - Lần đầu GV điều khiển, quan sát và sửa sai cho HS. Lần 2 cán sự điều khiển dưới sự giúp đỡ của GV. Đội hình hàng ngang. - GV điều khiển. *Trò chơi : “Chạy tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, cách chơi, cho HS chơi thử 1lần sau đó cho HS chơi chính thức theo hình thức thi đua có biểu dương. 3.Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. - Đội hình hàng ngang, cán sự điều khiển, - GV điều khiển. HỌC VẦN Thứ 5, ngày 3 tháng 12 năm 2009 Bài 67 : ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Đọc được các vần cĩ kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến 67. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến 67. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn. HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.Chuẩn bị: -GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể : Đi tìm bạn -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: “ Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn”. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : : Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to Oân tập: a.Các vần đã học: b.Ghép chữ và vần thành tiếng c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -Giải thích từ: lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa d.Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình ) Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 b.Đọc câu ứng dụng: “Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào” -GV chỉnh sửa phát âm cho HS c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Kể chuyện: “Đi tìm bạn” -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau. Tranh 2:Nhưng có một ngày gió lạnh từ đâu kéo về. Rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiều đến, Sóc chạy tìm Nhím Thế nhưng ở đâu Sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm, Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm. Tranh 3: Gặp bạn Thỏ, Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy bạn Nhím ở đâu không? Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không, khiến Sóc càng buồn thêm. Sóc lại chạy tìm bạn khắp nơi. Tranh 4: Mãi khi mùa xuân đến từng nhà . Cây cối đua nhau nảy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp lại được Nhím. Gặp lại nhau, chúng vui mừng lắm. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc cho biết: cứ muà đông đến, họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét. + Ý nghĩa :Câu chuyện nói nên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: xâu kim, lưỡi liềm Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ. HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài TỐN Thứ 5, ngày 3 tháng 12 năm 2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với tĩm tắt bài tốn. Bài tập cần làm : bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (phần 1), bài 3 (dịng 1), bài 4 ; học sinh khá giỏi làm hết các bài tập. II.CHUẨN BỊ: + Bộ thực hành toán 1 . Viết bảng phụ bài tập 2 / 88 , 4 / 88 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + 4 em đọc lại bảng cộng, trừ phạm vi 10 + Học sinh nhận xét, bổ sung + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 10. - -Gọi học sinh do lại cấu tạo số 10 -Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh Luyện Tập Bài 1 : Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả vào phép tính -Củng cố quan hệ cộng, trừ Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính liên hoàn. Kết quả của mỗi lần tính được ghi vào vòng tròn . -Giáo viên nhận xét, sửa sai chung Phần b) – Hướng dẫn học sinh điền số vào chỗ chấm theo gợi ý : 10 trừ mấy bằng 5 , 2 cộng với mấy bằng 5 Bài 3 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính ( Tính nhẩm ) rồi so sánh các số và điền dấu thích hợp vào ô trống -Giáo viên ghi các bài tập lên bảng -Gọi 3 em lên sửa bài ( Mỗi em 1 cột tính ) Bài 4 : -Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán -Cho nhiều hoạt động lặp lại lời giải và phép tính cho học sinh quen dần với giải toán có lời văn -2 Học sinh đọc lại : 10 gồm 9 và 1 hay 1 và 9 10 gồm 8 và 2 hay và 8 10 gồm 7 và 3 hay 3 và 7 10 gồm 6 và 4 hay 4 và 6 10 gồm 5 và 5 -Học sinh mở SGK và vở Bài tập toán học sinh khá giỏi làm hết bài tập. -Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán -Học sinh nhận xét, các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ học sinh khá giỏi làm hết bài tập. -Học sinh tì
Tài liệu đính kèm: