Kế hoạch giảng các môn dạy lớp 1 - Tuần 14 năm 2007

I.Mục tiêu:

- HS đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng , trống , chiêng

- Đọc được câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng

 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ao , hồ , giếng

II . Chuẩn bị:

-Bộ đồ dùng học tiếng việt

III Các hoạt động:

1/Hoạt động 1: Bài cũ

-Đọc : Cây sung , trung thu , củ gừng , vui mừng .

 -Câu đố : Không sơn mà đỏ

 Không gõ mà kêu

 Không khều mà rụng

-Viết : cây sung , trung thu , củ gừng , vui mừng

 

doc 16 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng các môn dạy lớp 1 - Tuần 14 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình vẽ đầu tiên , viết 8 – 4 = 4 ( hs có thể nêu bài toán tương ứng : Có 8 Quả lê , đã ăn hết 4 quả . Hỏi còn lại mấy quả lê?).
Chú ý : Ứng với mỗi bức tranh , ta có thể nêu các phép tính khác nhau , Gv vẫn chấp nhận nếu như phép tính đó phù hợp với bài toán nêu ra
Tuy nhiên , nếu hs chỉ nêu được phép cộng , gv nên gợi ý để hs nêu bài toán ứng với phép tính trừ rồi cho hs viết phép tính phù hợp với bài toán đó .
Củng cố – dặn dò :
-Hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8 
-Nhận xét tiết học –Dặn hs học bài ở nhà và làm VBTT
______________________
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (TIẾT 1)
I Mục tiêu :
- Hs biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình .
- Hs thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức1.
- Tranh bài tập 1 , bài tập 4 phóng to (nếu có thể)
- Điều 28 công ước quốc tế về quyền trể em .
- Bài hát “Tới lớp , tới trường “ ( Nhạc và lời :Hoàng Vân ).
III . Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận nhóm .
1- Gv giới thiệu tranh bài tập 1 : Thỏ và rùa là hai người bạn học cùng lớp.Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa vốn tính chậm chạp .Chúng ta hãy đóan xem chuyện gì xảy ra với hai bạn ?
2- Hs làm việc theo nhóm 2 người .
3- Hs trình bày ( kết hợp chỉ tranh).
Nội dung : Đến giờ vào học , bác gấu đánh trống vào lớp .Rùa đã ngồi vào bàn học .Thỏ đang la cà nhởn nhơ ngoài đường hái hoa , bắt bướm chưa vào lớp học 
 4- Hỏi :Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn , còn Rùa chậm chạp lại đi học 
đúng giờ ?
- Qua câu chuyện ,em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao?
5- Gv kết luận :
- Thỏ la cà nên đi học muộn .
- Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ .
- Bạn rùa thật đáng khen.
 Hoạt động 2 : Học sinh đóng vai theo tình huống” Trước giờ đi học”(bài tập 2)
1- Gv phân loại hs ngồi cạnh nhau làm thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống 
2 -Các nhóm chuẩn bị đóng vai .
3- Học sinh đóng vai trước lớp .
4 -Học sinh nhận xét và thảo luận :
Nếu em có mặt ở đó , em sẽ nói gì với bạn ?Vì sao ?
Hoạt động 3 : Học sinh liên hệ .
- Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ ?
- Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ ?
Giáo viên kết luận :
- Được đi học là quyền lợi của trẻ em .Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình .
- Đểû đi học đúng giờ cần phải :
 + Chuẩn bị quần áo , sách vở đầy đủ từ tối hôm trước .
 + Không thức khuya.
 + Đểû đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ
Củng cố - dặn dò 
-Dăïn hs thực hện đi học đều và đúng giờ 
-Nhận xét tiết học 
 vRút kinh nghiệm
Ưu điểm:	
Tồn tại:	
_______________________________________________________________
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2007
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
II.Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ trò chơi
III.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài 1 ,2,3, 5 
*Mục tiêu :Củng cố phép tính cộng trừ trong phạm vi 8
Bài 1 : HS tính nhẩm , rồi ghi kết quả .GV cho HS nhận xét tính chất phép cộng :
 7 + 1 = 1 + 7, Và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ :1 + 7 = 8 , 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1 
Bài 2 : Trò chơi: Vào rừng hái nấm
Gọi Hs nêu yêu cầu của bài ( Viết số thích hợp vào ô trống ).yêu cầu Hs nhẩm rồi ghi kết quả .Cho Hs tự làm bài và chữa bài .
Bài 3 : Cho HS làm và đọc kết quả .
Bài 5 : Trò chơi tiếp sức.
 Hướng dẫn HS cách làm bài chẳng hạn phần bên phải dòng đầu tiên:
-Ta tính 5+2=7 
-Vì 8>7; 9>7 nên ta nối ô trống với số 8 và số 9 
-Tương tự HS làm bài và chữa bài 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài 4 
*Mục tiêu : Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp 
Bài 4 :Cho HS quan sát , nêu bài toán ( chẳng hạn : Có 8 quả táo, đã lấy ra 2 quả .Hỏi trong giỏ còn mấy quả táo ?)rồi nêu phép tính thích hợp : 8 – 2 = 6.
Hoạt động 3 :Củng cố 
-HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 8 
-Nhận xét tiết học , dặn dò HS tiếp tục học thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 8, làmVBTT
______________________
Tiếng Việt
UÔNG –ƯƠNG
I.Mục tiêu :
- HS đọc và viết được uông ương, quả chuông ,con đường 
- Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên .Lúa trên nương chín vàng .Trai gái bản mường cùng vui vào hội 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Đồng ruộng 
II. Chuẩn bị: 
-Bộ đồ dùng học tiếng việt 
III. Các hoạt động: 
1-Hoạt động 1: Bài cũ 
-Đọc : lưỡi xẻng , trống , chiêng
Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
-Viết : eng ,iêng ,trống, chiêng ,lưỡi xẻng 
2/Hoạt động 2: Bài mới:
a/ Vần uông : 
 - Nhận diện vần: vần uông được tạo nên từ uô và ng
- So sánh uông với iêng ( giống nhau: kết thúc bằng ng; khác nhau uông bắt đầu 
bằng uô )
* Đánh vần: GV đánh vần: u – ô –ng-uông HS đánh vần, đọc trơn .
Muốn có tiếng” chuông ” ta làm thế nào?- HS cài tiếng chuông- đánh vần : ch- uông - chuông 
 -Hs đánh vần và đọc trơn
-GV rút từ từ tranh : quả chuông – HS đọc 
b/ Vần ương 
* Nhận diện vần: vần ương được tạo nên từ ư ơ - và ng
- So sánh ương với uông ( giống nhau: kết thúc là ng; khác nhau: ương bắt đầu là ươ )
* Đánh vần: GV đánh vần: ư - ơ – ng –ương HS đánh vần.Muốn có tiến” đường “ta làm thế nào?
- HS cài tiếáng đường - Đánh vần : đ–ương–đương-huyền –đường 
-Hs đánh vần và đọc trơn
-GV rút từ từ tranh: con đường – HS đọc 
 c/ Hướng dẫn viết : Gv hướng dẫn HS viết bảng con :uông ,ương ,con đường ,quả chuông 
-Nhắc hs chú ý nét nối 
d/ Từ ứng dụng: GV cho HS gạch chân những tiếng có vần uông và ương sau đó đọc- GV nhận xét
tiết 2
1/Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ.Viết câu ứng dụng lên bảng HS đọc cá nhân, đồng thanh
- G V nhận xét
2/Hoạt động 2: Luyện viết:- HS viết bài vào vở: uông ,ương ,con đường ,quả chuông 
Hướng dẫn cách viết (chú ý nét nối)
3/Hoạt động 3: Luyện nói : Đồng ruộng 
Hs quan sát tranh
Hỏi : - Trong tranh vẽ những gì ?
- Lúa, ngô ,khoai được trồng ở đâu ?
-Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì ?
-Nơi em ở là nông thôn hay thành phố ?
-Em thấy cảnh bác nông dân làm trên cánh đồng chưa ? Hãy kể lại cho các bạn nghe
Củng cố – dặn dò :Dặn hs học lại bài , tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà , xem trước bài học vần tiếp theo. Và làm VBTTV
 ______________________
MỸ THUẬT
VẼ MÀU VÀO CÁC HOẠ TIẾT Ở HÌNH VUÔNG
I Mục tiêu :
Giúp hs :
-Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình vuông .
-Biết cách vẽ màu theo ý thích .
II. Chuẩn bị:
-Khăn vuông có trang trí 
-Một số bài vẽ trang trí 
-Màu ,chì ,vở vẽ 
III .Các hoạt động:
1 Hoạt động 1 :Hướng dẫn hs cách vẽ màu 
-Hs quan sát hình vẽ trong vở (h5), khăn vuông ,và một số bài vẽ trang trí hình vuông 
-Nhận xét về màu sắc và các hính vẽ trong hình vuông 
+Hình cái lá ở 4 góc 
+Hình thoi ở giữa hình vuông 
+Hình tròn ở giữa hình thoi
Gv hướng dẫn hs xem hình 3 ,4 nhận xét về cách vẽ màu :Các hình giống nhau nên vẽ cùng một màu như hình 3 không nên vẽ màu khác nhau ở 4 góc như hình 4 
-Gv có thể dùng phấn màu vẽ minh hoạ trên bảng 
	+Vẽ xung quanh trước ,ở giữa sau 
	+Vẽ đều gọn không ra ngoài hình
	+Vẽ có màu đậm ,màu nhạt 
2 Hoạt động 2 :Thực hành 
-Hs tự chọn màu để vẽ vào các hoạ tiết ở hình 5 
-Gv theo dõi ,gợi ý hs tìm màu để vẽ 
-Chú ý cách cầm bút ,cách đưa nét 
Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu 
3Hoạt động 3 : Nhận xét đánh giá 
-Gv hướng dẫn hs nhận xét một vài bài đẹp về :
 +Cách chọn màu : màu tươi sáng ,hài hoà 
 +Vẽ màu có đâïm nhạt ,tô đều ,không ra ngoài hình vẽ 
Củng cố dặn dò : Quan sát màu sắc xung quanh 
 ______________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I Mục tiêu:
Giúp hs biết :
-Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu 
-xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng , bỏng và cháy 
-Số điện thoại cứu hoả là 114 
II. Chuẩn bị:
-Môt số những tai nạn đối với em nhỏ ở trong nhà 
III. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 :Quan sát 
*Mục tiêu :Biết cách phòng tránh đứt tay 
- Bước 1: Gv hướng dẫn hs 
Quan sát các hình trang 30 trong sách 
Chỉ và nói các bạn trong hình đang làm gì ?
Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình ?
Trả lời câu hỏi trang 30 
Bước 2 : Đại diện nhóm trình bày 
Kết luận :Khi phải dùng dao hay đồ vật dễ vỡ và sắc nhọn cần phải cẩn thận để tránh bị đứt tay 
-Nhưngc đồ dùng trên phải để xa tầm với của các em nhỏ 
2 Hoạt động 2 :Đóng vai 
*Mục tiêu :Nên tránh chơi gần lửa ,những chất dễ cháy 
Bước 1 :Chia nhóm 4 hs 
-Gv giao nhiệm vụ cho 4 nhóm 
Quan sát các hình ở trang 31 và đóng vai thể hiện lời nói hành động phù hợp với tình huống xảy ra trong từng hình 
Các nhóm thảo luận 
Bước 2 Các nhóm trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình 
Hs khác quan sát nhận xét các vai vừa thể hiện 
Gv đưa ra câu hỏi gợi ý 
+Em có suy nghĩ gì khi thêû hiện vai diễn của mình ?
Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn ?
+Nếu là em ,em có ứng xử khác không ?
Kết luận :
-Không dược để đèn dầu hay vật gây cháy khác ở trong màn hay gần những đồ dùng dễ bắt lửa 
-Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy 
-Khi sử dụng những đồ dùng điện phải cẩn thận không sờ vào phích cắm ,ổ điện dây dẫn phòng chúng bị hở mạch ,điện giật có thể gây chết người 
-Hãy tìm mọi cách chạy xa nơi có lửa cháy 
-Số điện thoại cứu hoả là 114
Củng cố: HS làm VBT. Nhận xét tiết học = đặn dò HS thực hiện những điều vừa học.
 vRút kinh nghiệm
Ưu điểm:	
Tồn tại:	
_______________________________________________________________
Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2007
THỂ DỤC
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu :
-Ôn các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học ,yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác 
- Làm quen với trò chơi “chạy tiếp sức “.Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu .
II . Chuẩn bị: Địa điểm, phương tiện, còi 
III. Các hoạt động:	
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung :
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái.
Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại ”
2. Phần cơ bản:
Oân phối hợp:
Trò chơi “ Chạy tiếp sức ”
3. Phần kết thúc
Đi thường theo nhịp và hát
Hệ thống bài học
Nhận xét tiết học + dặn dò HS ôn bài
5’
25’
5’
GV
GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi. GV giải thích cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ
GV + HS
Tiếng Việt 
ANG – ANH
I.Mục tiêu:
- HS đọc và viết được ang ,anh , cây bàng ,cành chanh 
- Đọc được câu ứng dụng: Không có chân có cánh 
 Sao gọi là con sông ?
 Không có lá có cành 
 Sao gọi là ngọn gió ?
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Buổi sáng 
II. Chuẩn bị:-Bộ đồ dùng học tiếng việt 
III . Các hoạt động:
1/Hoạt động 1: Bài cũ 
-Đọc : + quả chuông ,con đường
 +Nắng đã lên .Lúa trên nương chín vàng .Trai gái bản mường cùng vui vào hội
-Viết : uông ,ương ,quả chuông ,con đường. Nhận xét
2/Hoạt động 2: Bài mới:
a/ Vần ang : 
- Nhận diện vần: vần ang được tạo nên từ a và ng
- So sánh ang với ong ( giống nhau: kết thúc bằng ng; khác nhau ang bắt đầu 
bằng a)
* Đánh vần: GV đánh vần: a – ng –ang HS đánh vần, đọc trơn .
Muốn có tiếng “ bàng ” ta làm thế nào?
- HS cài tiếng : bàng - đánh vần : b- ang – bang –huyền -bàng 
 -Hs đánh vần và đọc trơn
-GV rút từ từ tranh : cây bàng – HS đọc
b/ Vần anh 
* Nhận diện vần: vần anh được tạo nên từ a và nh
- So sánh anh với ang ( giống nhau: bắt đầu là a; khác nhau: anh kết thúc là nh )
* Đánh vần: GV đánh vần: a - nh -anh HS đánh vần.
Muốn có tiếng “ chanh” ta làm thế nào?- HS cài tiếáng : chanh - Đánh vần: ch – anh –chanh 
-Hs đánh vần và đọc trơn
-GV rút từ từ tranh: cành chanh 
 – HS đọc 
 c/ Hướng dẫn viết : Gv hướng dẫn HS viết bảng con : anh ,ang , cây bàng ,cành chanh
-Nhắc hs chú ý nét nối 
d/ Từ ứng dụng: GV cho HS gạch chân những tiếng có vần ang và anh sau đó đọc- GV nhận xét
tiết 2
1/Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ.Viết câu ứng dụng lên bảng HS đọc cá nhân, đồng thanh
- G V nhận xét
2/Hoạt động 2: Luyện viết:- HS viết bài vào vở ang ,anh , cây bàng ,cành chanh
Hướng dẫn cách viết (chú ý nét nối) 
3/Hoạt động 3: Luyện nói : Buổi sáng 
 - Trong tranh vẽ những gì ?
-Đây là cảnh nông thôn hay thành phố ?
-Trong bức tranh buổi sáng mọi người đang đi đâu ?
-Buổi sáng mọi người trong nhà em đang làm gì? Em thường làm gì vào buổi sáng ?
-Em thích buổi sáng hay buổi chiều ? vì sao ?
Củng cố – dặn dò : Dặn hs học lại bài , tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà , xem trước bài học vần tiếp theo. Làm BTTV.
 ______________________
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. Mục tiêu:
*Giúp HS:
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 9
II . Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng học toán lớp 1
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cọâng trong phạm vi 9 
a- Hướng dẫn HS học phép cộng :8+1=9 ; 1+8=9 
-HS thực hành trên que tính :lấy 8 que tính thêm 1 que tính .Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-HS trả lời : 8 que tính thêm 1 que tính là 9 que tính 
-GV :8 thêm 1 là mấy ?( 8 thêm 1 là 9 )-hs nhắc lại 
-GV viết phép tính : 8+1=9 -hs đọc lại 
Tương tự hs thực hành : 1 que tính thêm 8 que tính 
-HS tự viết vào bảng con phép tính 1+8=9 đọc lại 
*Các phép tính còn lại thực hiện tương tự 
b- Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9 
GV cho HS đọc cá nhân - đồng thanh 
GV xóa dần cho HS đọc đến khi thuộc 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Cho HS nêu cách làm bài rồi làm và chữa bài 
 Lưu ý :HS viết thẳng cột 
Bài 2 : HS tính nhẩm rồi ghi kết quả 
-HS đọc bài làm của mình lên lớp nhận xét 
Bài 3 : HS nêu cách làm : ví dụ 4+1=5; 5+4=9 vậy 4+1+4=9
HS làm bài , đọc kết quả sau đó cho HS nhận xét kết quả từng cột 
Bài 4 : Cho HS xem tranh và nêu bài toán ,sau đó viết phép tính ứng với tình huống trong tranh (7+2=9)
Hoạt động 3 :Củng cố 
-HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9 
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS học bài ở nhà , là VBTT
 vRút kinh nghiệm
Ưu điểm:	
Tồn tại:	
_______________________________________________________________
Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2007
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
-Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 9 
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học toán lớp 1 
III. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 
a / Hướng dẫn học phép trừ 9-1=8 ; 9-8=1 
HS thực hành trên que tính : Lâùy 9 que tính , bớt 1 que tính . Hỏi còn lại mấy que tính ? 
GV : 9 bớt 1 còn mấy ?
GV viết phép tính :9 -1=8 –HS đọc lại 
-Tương tự HS tự thực hành : 9 que tính bớt 8 que tính sau đó viết phép tính vào bảng con phép tính 9-8=1 và đọc lại 
Các phép tính còn lại HS tự thực hành và nêu phép tính rồi đọc 
b/ Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 
-GV cho HS đọc đồng thanh ,cá nhân bảng trừ trong phạm vi 9 
-GV xoá dần cho HS đọc đến khi thuộc 
 Hoạt động 2 :Thực hành 
Bài1 :Cho hs nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài (Lưu ý hs phải đặt thẳng cột )
Bài 2 : Hs tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài 
 HS làm theo từng cột sau khi HS làm xong cho HS nhận xét kết quả từng cột(để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ )
Bài 3 :Hs tự làm và nhận xét kết quả từng cột 
Bài 4 : HS quan sát hình vẽ , đặt đề toán , viết phép tính ứng với tình huống trong tranh (8-4=4)
Hoạt động 3 :Củng cố 
-HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9 
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS học bài ở nha, làm VBTTø
______________________
Tiếng Việt
INH –ÊNH
I. Mục tiêu :
- HS đọc và viết được inh , ênh , máy vi tính ,dòng kênh 
- Đọc được câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh 
 Đứng mà không dựa ngã kềnh ngay ra ?
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :máy cày, máy nổ ,máy khâu ,máy tính 
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học tiếng việt 
III . Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài cũ 
-Đọc : ang ,anh ,cây bàng ,cành chanh
 Không có chân có cánh 
	Sao gọi là con sông ?
	Không có lá có cành 
 Sao gọi là ngọn gió?
-Viết : ang ,anh ,cây bàng ,cành chanh
Hoạt động 2: Bài mới:
a/ Vần inh : 
 - Nhận diện vần: vần inh được tạo nên từ i và nh
- So sánh inh với anh ( giống nhau: kết thúc bằng nh; khác nhau inh bắt đầu bằng i)
 Đánh vần: GV đánh vần: i – nh –inh HS đánh vần, đọc trơn .
Muốn có tiếng “ tính ” ta làm thế nào? HS cài tiếng : tính - đánh vần :t - inh – tinh – sắc - tính 
 -HS đánh vần và đọc trơn
-GV rút từ từ tranh : máy vi tính. HS đọc
b/ Vần ênh 
* Nhận diện vần: vần ênh được tạo nên từ ê và nh
- So sánh ênh với inh ( giống nhau : kết thúc là nh ; khác nhau: ênh bắt đầu là ê )
* Đánh vần: GV đánh vần: ê - nh - ênh HS đánh vần.
Muốn có tiếng “ kênh ” ta làm thế nào? HS cài tiếáng : kênh - Đánh vần: k – ênh – kênh 
-HS đánh vần và đọc trơn
-GV rút từ từ tranh: dòng kênh. HS đọc 
 c/ Hướng dẫn viết : GV hướng dẫn HS viết bảng con : ênh , inh , máy vi tính , dòng kênh
-Nhắc HS chú ý nét nối 
d/ Từ ứng dụng: GV cho HS gạch chân những tiếng có vần inh và ênh sau đó đọc. GV nhận xét
tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ.Viết câu ứng dụng lên bảng HS đọc cá nhân, đồng thanh
- G V nhận xét
 Hoạt động 2: Luyện viết:- HS viết bài vào vở inh ,ênh ,máy vi tính ,dòng kênh
Hướng dẫn cách viết (chú ý nét nối) 
 Hoạt động 3: Luyện nói : máy cày, máy nổ ,máy khâu ,máy tính
Hỏi : - Trong tranh vẽ những gì ?
-Nhìn trong tranh em thấy có những máy gì?
-Máy cày dùng làm gì?Thường thấy ở đâu ?
-Máy nổ dùng làm gì? 
-Máy tính dùng làm gì ? Em còn biết máy nào nữa ? Nó dùng vào việc gì?
Củng cố – dặn dò : Dặn HS học lại bài , tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà , xem trước bài học vần tiếp theo. Làm VBTTV.
______________________
THỦ CÔNG
GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU 
I Mục tiêu :
-HS biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều 
II Chuẩn bị:Mẫu gấp ,giấy màu .Vở thủ công
III .Các hoạt động:
 Hoạt đôïng 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhâïn xét 
-HS quan sát các mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều 
-HS chú ý các nếp gấp để rút ra nhận xét : Chúng cách đều nhau có thể chồng khít lên nhau khi xếp lại 
Hoạt động 2 :Hướng dẫn mẫõu cách gấp : 
*GV gấp mẫu , HS gấp theo
-Nếp gấp 1: Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu 
-Nếp gấp thứ 2 :GV ghim tờ giấy màu mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp gấp thứ hai 
-Nếp gấp thứ 3 :GV lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước được hình 4 
Các nếp gấp tiếp theo :Thực hiện như các nếp gấp trước 
Hoạt động 3 : HS thực hành :
HS nhắc lại cách gấp –thực hiện gấp theo đúng quy trình 
-GV nhắc nhở động viên và giúp đỡ HS còn lúng túng 
-HS dán sản phẩm vào vở thủ công 
Hoạt động 4 : Củng cố 
-Chấm vở 1 số HS và nhận xét 
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS chuẩn bị gấp cái quạt 
 vRút kinh nghiệm
Ưu điểm:	
Tồn tại:	
_______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 07 tháng 12 măm 2007
ÂM NHẠC 
ÔN TẬP BÀI HÁT :SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I.Mục tiêu :
-HS hát đúng giai điệu và lời ca 
-HS tập biểu diễn hát , kết hợp với vận động phụ hoạ
II. Chuẩn bị :Thanh phách ,máy hát 
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn lại bài :Sắp đến tết rồi 
-GV treo tranh phong cảnh ngày tết cho HS coi 
-Ôn tâïp lại bài hát :Sắp đến tết rồi :
 +HS hát kết hợp với gõ thanh phách 
 Hoạt độn

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan(1).doc