I. Mục tiêu:
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự khi ra , vào lớp và khi ngồi học.
II . Đồ dùng dạy-học.
GV: tranh BT 3 , 4 ; Điều 28 quyền trẻ em
HS : vở BTĐĐ
ng - đọc mẫu : con chim è Nhận xét : Chỉnh sửa . c- Hướng dẫn viết: *- Giáo viên viết mẫu : chữ im ,con chim Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. è Nhận xét : * um: ( Quy trình tương tự nhưvần im ) Đọc từ ứng dụng: ð Giáo viên ghi bảng: con nhím , trốn tìm, tủm tỉm ,mũm mĩm, è Nhận xét : Học sinh nêu vần vừa học có trong từ ứng dụng? Thư giãn chuyển tiết. Tiết 2: luyện tập. a/ Luyện đọc: Quan sát giúp đỡ học sinh đọc còn yếu Học sinh đọc toàn bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng. Giáo viên đọc mẫu: - Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh. b/ luyện viết: - Quan sát uốn nắn chữ viết cho học sinh. c/ Luyện nói. 4/ củng cố-dặn dò. - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc lại bài - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. - Xem trước bài:iêm,yêm - Nhận xét tiết học. Hát vui Học sinh mở SGK 2 Học sinh đọc trang trái 2 Học sinh đọc trang phải 1 Học sinh đọc cả 2 trang Học sinh viết mỗi con chữ 1 lần Học sinh nhắc lại nội dung bài Học sinh quán sát Ghép bởi 2 âm: i – m Giống : Có âm m Khác: im bắt đầu âm i am bắt đầu âm a HS tìm ghép trong bộ thực hành Học sinh lắng nghe. i đứng trước và âm m đứng sau Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh. Ghép âm ch trước vần im được tiếng chim Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh. 1 Học sinh đọc :con chim Đọc theo dãy bàn Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con : im,con chim Học sinh viết 1 lần 4 Học sinh đọc từ ứng dụng . Gạch dưới tiếng chứa vần im, um :Nhím,tìm,tủm tỉm ,mũm mĩm Học sinh đọc :im,chim, chim câu ,um, trùm, trùm khăn Đọc toàn bài + Đọc theo nhóm . + Học sinh viết vào vở tập viết: Im, um, chim câu ,trùm khăn + Học sinh đọc tên bài luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng Các nhóm thi đua đọc bài Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Khắc phục. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập I / Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Giáo dục HS chính xác , khoa học II/ Chuẩn bị : 1/ GV: vật thật , mô hình 2/ HS : vở BBT III/ . Các hoạt động dạy-học chủ yếu : Hoạt động của giaáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu hs đọc phép trừ, cộng trong phạm vi 10 - HS sửa BT 3: 3 + 4 + 2 = 4 + 3 + 3 = 9 – 4 – 3 = - GV chấm vở , nhận xét 2. Bài mới : Tiết này các em tiếp tục luyện tập – ghi tựa: ÔÂn phép cộng, trừ trong phạm vi 10 PP: đàm thoại , trực quan - GV yêu cầu hs đọc phép cộng, trừ trong p. vi 10 - GV hỏi : 9 + 1 = ? 2 + 8 = ? 4 + 6 = ? + Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ? - Gv nhận xét. * Luyện tập : + Bài 1 : Nêu yêu cầu ? - GV hướng dẫn hs làm bài - Gọi HS đọc phép tính và kết quả . - GV nhận xét. + Bài 2: số: Cho học sinh thảo luận nhóm -Quan sát các nhóm làm bài + Bài 3:Viết phép tính thích hợp : Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi nêu đề bài Quan sát học sinh làm bài Nhận xét 3. Củng cố –dặn dò: Tổ chức cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 Nhận xét các tổ đọc tốt Xem trước bài :Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 Nhận xét tiết học Hs đọc cá nhân : 5 – 7 hs Hs nêu miệng kết quả Học sinh nêu Tính HS làm vào sách giáo khoa Thảo luận nhóm Đại diện các tổ thi đua Các nhóm trình bày kết quả Quan sát rồi nêu đề bài : Có 7 con vịt ,thêm 3 con nữa.Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 7+3=10 Quan sát tranh rồi nêu đề bài ,làm bài 10 - 2 = 8 Các tổ thi đua đọc lại bảng trừ. Thực hiện. Khắc phục. Học vần iêm- yêm I/. Mục tiêu: - Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và câu ứng dụng. Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Điểm mười. - Học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/. Đồ dùng dạy-học: -Tranh, chữ mẫu, bộ thực hành . - SGK, bảng con , bộ thực hành III/. Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáao viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu : - Học sinh đọc trang trái ? - Học sinh đọc trang phải ?. - Đọc cả 2 trang : -Giáo viên đọc, Học sinh viết chính tả vào bảng: “Con nhím – mũm mĩm “ Nhận xét : 2/. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã được học 2 vần im – um . Hôm nay, cô và các em sẽ học tiếp 2 vần mới đó là vần :iêm– yêm Giáo viên ghi tựa : * Học vần iêm: Phương pháp : Thực hành , trực quan, đàm thoại a- Nhận diện : Giáo viên gắn vần iêm Vần iêm được tạo bởi những âm nào? So sánh iêm và êm Tìm và ghép vần iêm? à Nhận xét : b- Đánh vần : Giáo viên phâân tích vần : iêm Giáo viên đánh vần mẫu: i - ê - m - iêm Cô có vần iêm cô thêâm âm x trước vần iêm thì cô được tiếng gì ? Giáo viên viết bảng : xiêm Giáo viên đánh vần mẫu: x –iê - m – xiêm Giáo viên treo tranh hỏi :Tranh vẽ quả gì ? Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu : dừa xiêm è Nhận xét : Chỉnh sửa . c- Hướng dẫn viết: *Giáo viên viết mẫu : Vần iêm,dừa xiêm Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. è Nhận xét : Học vần yêm: ( Quy trình tương tự như vần iêm ) yêm Lưu ý:Nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh. Đọc từ ứng dụng: Phương pháp : Thực hành , trực quan, giảng giải. ð Giáo viên ghi bảng: Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm ,yếm dải Thư giãn chuyển tiết. Tiết 2: luyện tập. a/ luyện đọc: Quan sát giúp đỡ học sinh đọc còn yếu Học sinh đọc toàn bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng. Giáo viên đọc mẫu: - Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh. b/ luyện viết: - Quan sát uốn nắn chữ viết cho học sinh. c/ Luyện nói. 3/ củng cố-dặn dò: - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc lại bài - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. - Xem trước bài:uôm, ươm - Nhận xét tiết học. Học sinh mở SGK 2 Học sinh đọc trang trái 2 Học sinh đọc trang phải 1 Học sinh cả 2 trang Học sinh viết mỗi con chữ 1 lần Lắng nghe. Học sinh nhắc lại nội dung bài Học sinh quán sát Ghép bởi 3 âm: i - ê - m Giống : Có âm êm Khác: iêm bắt đầu âm i êm bắt đầu âm ê HS tìm ghép trong bộ thực hành Học sinh lắng nghe. iê đứng trước và âm m đứng sau Đọc cá nhân Được tiếng xiêm Đọc theo nhóm Tranh vẽ cảnh dừa xiêm Đọc theo dãy bàn Học sinh quan sát HS viết bảng con : iêm,dừa xiêm Học sinh viết 1 lần Vài học sinh đọc cá nhân Gạch dưới tiếng chứa vần vừa học :kiếm, hiếm, yếm, yếm Học sinh đọc :iêm, xiêm, dừa xiêm ,yêm, yếm, cái yếm Đọc toàn bài + Đọc theo nhóm . + Học sinh viết vào vở tập viết: Iêm yêm dừa xiêm cái yếm + Học sinh đọc tên bài luyện nói: Điểm mười Các nhóm thi đua đọc bài Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Khắc phục. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Học vần Uôm-ươm I . Mục tiêu: - Đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bườm. Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh. - Giáo dục HS phát triển lời nói theo chủ đề tự nhiên : ong , bướm , chim , cá cảnh .Yêu thích môn TV. II .Đồ dùng dạy-học: GV: tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng , luyện nói HS :SGK , ĐDHT III . Các hoạt động dạy –học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Vài em đọc sgk Viết bảng con : dừa xiêm , cái yếm Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : Tiết này các em học bài vần uôm , ươm Nhận diện vần uôm: PP: đàm thoại , trực quan, luyện tập Nêu cấu tạo vần uôm? So sánh uôm- iêm Gắn bảng cài vần uôm Phát âm và đánh vần uôm – đọc trơn. GV :Thêm b trước uôm và dấu huyền cô được tiếng gì? Gắn bảng cài tiếng vừa nêu GV ghi : buồm Nêu cách đánh vần – Đọc trơn GV gắn tranh : Tranh vẽ gì? GV ghi bảng: cánh buồm Gv đọc mẫu -Hướng dẫn viết : uôm, buồm GV viết mẫu + nêu quy trình viết Nhận xét Dạy vần ươm (Qui trình tương tự vần uôm) Đọc từ ngữ ứng dụng: GV đọc mẫu: Ao chuôm, vườn ươm, nhuộm vải ,cháy đượm GV giải thích từ Nhận xét , chỉnh sửa Thư giãn chuyển tiết. Tiết 2: luyện tập. a/ luyện đọc: Quan sát giúp đỡ học sinh đọc còn yếu Học sinh đọc toàn bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: Giáo viên đọc mẫu: - Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh. b/ luyện viết: - Quan sát uốn nắn chữ viết cho học sinh. c/ Luyện nói. 3/ củng cố-dặn dò: - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc lại bài - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. - Xem trước bài:ăm, âm - Nhận xét tiết học. Học sinh đọc bài và viết bảng con HS: uô đứng trước, m đứng sau Giống : m Khác : uô, iê HS thực hiện u- ô – mờ – uôm (CN- ĐT) HS nêu : buồm HS thực hiện HS:bơ` – uôm – buôm – huyền – buồm .CN – ĐT HS nêu: cánh buồm Đọc theo dãy bàn HS viết bảng con:uôm buồm, cánh buồm Đọc cá nhân ,nhóm Học sinh đọc :uôm, buồm,cánh buồm,ươm, bướm,cánh bướm Đọc toàn bài + Đọc theo nhóm . + Học sinh viết vào vở tập viết: + Học sinh đọc tên bài luyện nói: Ong ,bướm, chim, cá cảnh Các nhóm thi đua đọc bài Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Khắc phục. Toán Bảng cộng & bảng trừ trong phạm vi 10 I . Mục tiêu: - Thuôc bảng cộng, trừ. Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắc bài toán. - Giáo dục HS tính chính xác , khoa học II/.Đồ dùng dạy-học: - ĐDDH : mô hình ,vật thật - vở BTT III/ . Các hoạt động dạy –học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS sửa BT 10-2= ,10-9= , 9=5+= ,7-=5 Nhậnxét cho điềm 2 .Bài mới: Tiết này các em học bài :Bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 a/ Thành lập và ghi nhớ bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 PP: đàm thoại , trực quan - Yêu cầu HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10. - Đọc bảng trừ trong phạm vi 10 . - GV nhận xét – Ghi bảng + Phép trừ là phép tính gì của phép tính cộng ? - Yêu cầu HS tính nhẩm. 4 + 5 = 10 – 1 = 9 – 2 = 2 + 8 = - GV nhận xét. * Thực hành : Bài 1a : Tính: Quan sát giúp đỡ học sinh yếu b.Hướng dẫn học sinh làm bài vào sách giáo khoa gọi vài học sinh nêu kết quả * Nghỉ giữa tiết ( 3’) + Bài 2 : Số ? - GV nêu yêu cầu – hướng dẫn HS làm bài. - GV cho HS thi đua sửa bài : đính bông hoa có số tương ứng vào ô trống. - GV nhận xét. Bài 3a : Viết phép tính thích hợp : - GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu đề bài b.Gọi học sinh nêu miệng - GV nhận xét. 5. Củng cố– dặn dò : Tổ chức cho học sinh thi đua đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 Nhận xét tuyên dương - Chuẩn bị : Bài luyện tập - Nhận xét tiết học . 2 học sinh lên bảng sửa bài tập 2 – 3 em đọc lạibảng trừ và cộng trong phạm vi 10 Học sinh đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng HS nêu miệng 3+7=10 ,6+3=9, 4+5=9 ,10-5=5 , Cả lớp làm bài vào sách giáo khoa Vài học sinh nêu kết quả HS quan sát HS làm bài và nêu miệng kết quả HS làm bảng con 10 Học sinh nêu đề bài :Có 4 thuyền màu xanh và 3 thuyền màu trắng .Hỏi có tất cả mấy thuyền ? 4+3= 7 Có:10 quả bóng Cho:3 quả bóng Còn:7 quả bóng Các tổ thi đua đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 Thực hiện. Khắc phục. Tự nhiên & xã hội Hoạt động ở lớp I / Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động học tập trong lớp học. - HS có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học. Hợp tác, giúp đỡ, chia sẽ với các bạn trong lớp. II/ Đồ dùng dạy-học: 1/ GV: Tranh minh hoạ. 2/ HS : SGK III /Các hoạt động dạy -học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : + Kể tên một số đồ dùng có trong lớp học ? + Cô giáo dạy em tên gì ? - Nhận xét bài cũ 2 . Bài mới: - Tiết này các em học bài :Hoạt động ở lớp a/ Hoạt động 1 : Quan sát tranh – biết được các hoạt động trong lớp và mối quan hệ giữa GV – HS , HS -HS PP: đàm thoại , trực quan, thảo luận - GV cho HS mở SGK – thảo luận về nội dung từng tranh. - Gọi HS trình bày. + Trong các hoạt động vừa nêu hoạt động nào được tổ chức ở trong lớp ? hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường ? + Trong các hoạt động trên, các em thấy GV làm những công việc gì ? HS làm những công việc gì ? - GV nhận xét – chốt : Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau, trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học, nhưng cũng có những hoạt động được tổ chức ngoài trời. * Nghỉ giữa tiết b/ Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp PP: thảo luận , thực hành - GV cho HS nói về các hoạt động ở lớp học của mình? + Những hoạt động nào trong từng tranh ở bài 16/ SGK có mà ở lớp học của mình không có ? + Nêu các hoạt động mà em thích ? + Em đã làm gì để giúp các bạn trong lớp mình học tốt? - GV nhận xét – chốt : Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẽ với nhau trong các hoạt động học tập, có như vậy chúng ta mới tiến bộ và học giỏi được 3.Củng cố –dặn dò : - GV cho HS hát bài : Lớp chúng mình. Chuẩn bị : Giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Nhận xét tiết học HS nêu Nhiều em trình bày Hs thảo luận Nhiều em nêu HS nhắc lại : Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau, trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học, nhưng cũng có những hoạt động được tổ chức ngoài trời. Thảo luận theo cặp HS nhắc lại Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẽ với nhau trong các hoạt động học tập, có như vậy chúng ta mới tiến bộ và học giỏi được Cả lớp hát bài:Lớp chúng mình Thực hiện theo yêu cầu Khắc phục Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Học vần ÔN TẬP I . Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng m; các từ ngũ, các câu ứng dug5 từ bài 60 đến bài 67. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn. - Hs nghe và kể lại câu chuyện : Đi tìm bạn II .Đồ dùng dạy-học: - Bảng ôn , tranh minh họa câu ứng dụng , tranh minh họa chuyện kể - SGK III . Các hoạt động dạy –học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS : Đọc câu ứng dụng:. Viết: ao chuôm. GV nhận xét 2/. Bài mới: Hôm nay, các em sẽ ôn lại những vần kết thúc bằng âm m Ghép âm tạo vần PP: trò chơi , đàm thoại GV treo tranh : cô có quả gì? Tiếng cam được kết hợp bởi phụ âm đầu gì ? Trong tiếng cam có vần gì? Vần am có âm cuối là âm gì? GV tổ chức thi đua : trò “ những thiên tài nhỏ “ Luật chơi: cô chia lớp làm hai đội ,mỗi đội cử cho cô 7 bạn sẽ thi tiếp sức .Cô có một bông hoa , trong bông hoa có nhị là phụ âm m, các cánh nhỏ là nguyên âm . Các em sẽ thi đua bằng cách các em ghép nguyên âm với phụ âm tạo thành tiếng ,sau đó viết lên cánh hoa to , đội nào viết nhanh , đúng đội đó thắng . * Lập bảng ôn . Đọc từ ngữ ứng dụng: Gv cho hs đọc lại bảng ôn . GV giới thiệu từ ứng dụng : lưỡi liềm, xâu kim , nhóm lửa . Lưỡi liềm : là dụng cụ dùng cắt lúa. Nhóm lửa : dùng mồi lửa nhỏ để tạo ngọn lửa lớn. Xâu kim : xỏ, luồn chỉ qua lỗ của cây kim. GV đọc mẫu – yêu cầu hs đọc lại Thư giản- chuyển tiết Tiêt2’:Luyện tập luyện đọc: Yêu cầu HS đọc lại trang trái. GV treo tranh : tranh vẽ gì ? Cô có câu ứng dụng : Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung Đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con , phần cháu bà chưa traỷ vào. GV đọc mẫu – GV chỉnh sửa cho hs Luyện viết vở : GV viết mẫu từ xâu kim : Khoảng cách giữa chữ xâu và chữ kim là bao nhiêu ? GV viết 1 từ , cách 1 đường kẻ dọc viết từ thứ hai Tương tự từ : lưỡi liềm Nhận xét. kể chuyện : Đi tìm bạn Dù con người hay vật đều phải có bạn .Vậy tình bạn quan trọng như thế nào trong cuộc sống, hôm nay cô sẽ kể cho các em câu chuyện : Đi tìm bạn GV ghi tựa .- GV treo tranh và kể chuyện. GV yêu cầu hs thảo luận nội dung tranh nào mà em thích nhất. GV mời vài nhóm Trong chuyện có mấy nhân vật ? Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao? Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì ? GV chốt: câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết giữa Nhím và Sóc, mặc dầu mỗi người có hoàn cảnh khác nhau . 3. Củng cố-dặn dò: Yêu cầu HS đọc lại tòan bộ bài học. Chuẩn bị : ot –at . Nhận xét tiết học 3 học sinh đọc câu ứng dụng và viết bảng con :ao chuôm Có quả cam Âm m Vần am Âm m Hs tham gia chơi . nhận xét Cá nhân , đồng thanh Hs đọc cá nhân ( 3 em) Tranh vẽ bà đang hái những quả cam trong vườn 1 con chữ o Hs viết vào vở Lắng nghe. HS thảo luận nội dung tranh . HS nêu. Học sinh nêu . Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết giữa Nhím và Sóc Vài học sinh nêu lại. Vài học sinh đọc lại toàn bài Khắc phục Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắc bài toán. - Học sinh nghiêm túc học tập. II/ Đồ dùng học tập. - Bộ đồ dùng dạy-học toán. - Bộ que tính. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ kiểm tra bài cũ. Gọi học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Giáo viên nhận xét. 2 Bài mới. Giáo viên giới thiệu bài: Luyện tập. 1/ tính. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “đố bạn” Giáo viên nhận xét trò chơi. 2/ Số. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi điền đúng số, phép tính đúng vào 5 Giáo viên tuyên dương đôi làm nhanh, đúng chính xác. 3/ Điền dấu:,=. Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên gọi học sinh tự nhận xét. Nhận xét cho điểm. 4/ viết phép tính thích hợp. Cho học sinh quan sát tranh rồi nêu đề bài toán. Xuống lớp giúp đỡ học sinh yếu. Giáo viên quan sát uốn nắm bài của học sinh. Nhận xét cho điểm 3/ củng cố-dặn dò. Gọi học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Xem trước bài luyện tập chung Nhận xét tiết học. Vài học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Học sinh nêu tên bài học: luyện tập. Học sinh nêu cách tính nhẩm rồi tổ chức chơi trò chơi “đố bạn”. Học sinh lần lượt thi đua điền số đúng vào phép tính. Làm việc với sách giáo khoa. Học sinh nêu lại đề bài: Điến dấu lớn, dấu bé,dấu bằng. Vào ô trống. Gọi học sinh nêu kết quả. Làm cá nhân. Đổi tập kiểm tra chéo. Học sinh quan sát tranh rồi nêu tên đề bài. Tổ 1 : 6 bạn. Tổ 2 : 4 bạn. Cả hai tổ: 4 + 6 = 10 Vài học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Học sinh về nhà tự học thuộc bảng cộng Thực hiện Khắc phục Thủ công Gấp cái quạt I . Mục tiêu: -Biết cách gấp cái quạt. -Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. - Giáo dục HS tính xác , khéo léo II . Chuẩn bị : 1/ GV: Mẫu cái quạt, quy trình gấp. 2/ HS : Giấy màu có kẻ ô. III . Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Khởi động :Hát 2 . Bài cũ : - GV nhận xét bài : Gấp các đoạn thẳng cách đều. 3 . Bài mới: Tiết này các em sẽ ứng dụng nét gấp thẳng đều để gấp cái quạt. a/ Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét PP: đàm thoại , trực quan - GV cho hs quan sát mẫu gấp cái qụat : Em có nhận xét gì về cái quạt ? - GV chốt : Gấp cái quạt ta áp dụng các nếp gấp cách đều. b/ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu cách gấp PP: đàm thoại , trực quan - GV hướng dẫn HS gấp từng bước theo quy trình : + Bước 1 : GV đặt giấy màu lên mặt bảng và gấp các nếp gấp cách đều. ( H3) * Nghỉ giữa tiết ( 3’) + Bước 2 : Gấp đôi hình ( H3) để lấy dấu giữa, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và dán hồ lên mép gấp ngoài cùng. ( H4) + Bước 3 : Dùng tay ép chặt lại. ( H5) – GV cho HS thực hành trên giấy nháp. 4. Tổng kết – dặn dò : - GV cho HS nhắc lại từng bước. - GV
Tài liệu đính kèm: