Kế hoạch dạy học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Kim Duyên

Thứ Ngày Buổi Môn Tên bài dạy

HAI SÁNG SHĐT Sinh hoạt đầu tuần

 Tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim (Tiết 1)

 Tập đọc Có công mài sắt có ngày nên kim (Tiết 2)

 GDNGLL GVC

 Tốn On tập các số đến 100

BA SÁNG

 Chính tả Có công mài sắt có ngày nên kim (TC)

 Kễ chuyện Có công mài sắt có ngày nên kim

 Tốn On tập các số đến 100

 Mĩ thuật GVC

TƯ SÁNG Tập đọc Tự thuật

 GDNGLL GVC

 m nhạc GVC

 Tốn Số hạng -Tổng

 Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ (T1)

NĂM SÁNG Chính tả Ngày hôm qua đâu rồi ?

 Tốn Luyện tập

 TN-XH Cơ quan vận động

 Tập viết Chữ hoa A

SÁU SÁNG TLV Tự giới thiệu câu và bài

 Thể dục GVC

 Tốn Đê-xi-mét

 TC Tốn Luyện tập

 SHL Nhận xét tình hình lớp trong tuần

BA CHIỀU TC Tốn Luyện tập

 TCTiếng Việt Luyện tập

 Thể dục GVC

NĂM 7 CHIỀU LT&C Từ&cu

 Thủ công gấp tên lửa (tiết 1)

 TCTiếng Việt Luyện tập

 

doc 45 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- Tám mươi lăm
- 85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
 34 = 30 + 4
à (ĐDDH: bảng phụ)
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
 38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38
- HS nêu (HS HTT)
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
- 1 HS HTT lên bảng làm bài
Thứ tư, Ngày 30 Tháng 08 Năm 2017
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 3: TỰ THUẬT 
I. Mục tiêu : 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
- Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
- Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài?
3. Bài mới 
Giới thiệu: (2’)
- GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
- Đây là ảnh ai?
- GV nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
Phát triển các hoạt động (26’)
- GV đọc mẫu
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
- GV yêu cầu HS tìm từ khó phát âm và từ khó hiểu
- Từ khó phát âm.
- Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
- Luyện đọc câu
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
- GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
- GV cho HS đọc theo nhóm
* HD tìm hiểu bài :
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà
- Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
- Gọi HS đọc câu 3 và yêu cầu các em trả lời
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 và yêu cầu các em trả lời
- GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
* GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- Tự thuật là gì?
- Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
- Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
- Hát
-HS nêu (HS HTT)
- HS đọc
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
Họ và tên : // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ : // nữ
Ngày sinh : // 23 – 4 – 1996 (hai mưới ba/ tháng tư/ năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu)
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi. (HS HTT)
- Họ và tên, nam hay nữ, ngày tháng năm sinh, quê quán.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- Trả lời theo yêu cầu , nhận xét
- Trả lời theo yêu cầu , nhận xét
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
TIẾT 3: SỐ HẠNG – TỔNG (trang 5)
I. Mục tiêu :
- Biết số hạng ; tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- 1 ; 2 ; 3 .
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập các số đến 100 (tt)
- GV cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
------------------------------------------------------------>
12	15	17	 20	 23	 26
- NX
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
Ÿ Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc.
Ÿ Phương pháp: Trực quan
- GV ghi bảng phép cộng
- 35 + 24 = 59
- GV gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
- 35 gọi là số hạng (GV ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
- GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
- Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
- GV giới thiệu phép cộng
- 63 + 15 = 78
- GV yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1: Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
- GV làm mẫu.
- Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
* Tóm tắt
- Buổi sáng bán: 12 xe đạp
- Buổi chiều bán: 20 xe đạp
- Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS CHT
à (ĐDDH: bảng chữ)
-Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại (HS HTT)
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
à (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng (HSHTT)
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề (HS HTT)
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
- 1 HS HT lên bảng giải
- Lớp nhận xét
-----------------------------------------------------------------------------------------------
MÔN :ĐẠO ĐỨC
TUẦN 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
 - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
* Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
*KNS:-Kĩ năng quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
 -Kĩ năng lập kế hoạt để học tập, sinh hoạt đúng giờ
 -Kĩ năng tư duy phê phán ,đánh giá hành vi sinh hoạt ,học tâp đúng giờ và chưa đúng giờ.
II. Chuẩn bị : 
- GV: phiếu thảo luận.
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
 - GV kiểm tra SGK
 - NX
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Ÿ Phương pháp: Trực quan thảo luận
- GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
- Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
- Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
- GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Vì sao nên đi học đúng giờ?
- Làm thế nào để đi học đúng giờ?
- GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận)
Ÿ Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
+ Nhóm 1 : Buổi sáng, em làm việc gì ?
+ Nhóm 2 : Buổi trưa, em làm việc gì ?
+ Nhóm 3 : Buổi chiều, em làm những việc gì ?
+ Nhóm 4 : Buổi tối, em làm những việc gì ?
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’xe
- Các em cần cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho mình hợp lý và áp dụng theo thời gian biểu nhenhe- - - Chuẩn bị Tiết 2
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
à Đang làm bài
à Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực h iện.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét.
Thứ năm, ngày 31 tháng 8 năm 2017
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
- Nghe – viết CX khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Không mắc qúa 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 3,4 ; BT2 a / b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
- 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
 Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Ÿ Phương pháp: Đàmthoại
- GV đọc mẫu khổ thơ cuối
- Nắm nội dung
- Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn
- GV chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2/ a : Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3: Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4: Nêu yêu cầu
- GV cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Cho HS đọc 
- Gọi vài HS đọc, nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- GV nhận xét bài viết.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về học tập – Dấu chấm hỏi
- Hát
- Vài HS đọc lại (HS HTT)
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
- Làm miệng – 2 HS lên bảng. HS HTT. HS làm vở : quyển lịch ; chắc nịch ; nàng tiên ; làng xóm.
- Đọc đúng theo tên chữ cái
- Học thuộc bảng chữ cái vừa viết.
- Đọc thuộc lòng
- Nhận xét
------------------------------------------------------------------------------------------
MÔN TOÁN
TIẾT 4 : LUYỆN TẬP (trang 6)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vị 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- 1 ; 2 / 2 ; 3 / a , c ; 4 .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định : Hát
2/ Bài cũ : Số hạng - Tổng (VBT)
- 1 học sinh sửa miệng bài 1.
- 3 học sinh sửa bài 2.
- 1 học sinh sửa bài 3.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giảng bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/ Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài : Hôm nay, các em học bài: Luyện tập để củng cố lại các kiến thức đã học.
- GV ghi tựa bài lên bảng
2/ Giảng bài mới 
* Hoạt động 1: Bài 1, 2, 3
 - Củng cố cho học sinh kiến thức cộng (không nhớ) tính 
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
 nhẩm, tính viết
+ Mục tiêu: Học sinh tính nhẩm, tính viết 1
 cách thành thạo.
+ Bài 1: Tính
	 34 ...
 	+ 42
- Giáo viên yêu cầu nêu miệng tên gọi các thành phần?
- Giáo viên nhận xét. 
 + Bài 2:cột 2
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
+ Bài 3 : cột a, c :
- Giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở.
- 5 học sinh sửa bài trên bảng.
- 34 gọi là số hạng,..
- Học sinh nhận xét. 
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở.
- Học sinh sửa 
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Lớp làm bài và sửa bài 3 a : 68 : 3 c : 26
- Học sinh nhận xét.
 * Hoạt động 2: Bài 4 - Làm toán có lời giải
 + Mục tiêu: Học sinh biết suy luận, tóm tăt
 bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh tóm tắt.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 học sinh đọc đề bài. (HS HTT)
- Lớp tóm tắt giấy nháp. 1 học sinh tóm tắt trên bảng.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh giải trên bảng. (HS HTT)
------------------------------------------------------------------------------
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
* Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
* Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra ĐDHT.
NX
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trực quan.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất?
* Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh)
Ÿ Mục tiêu: 
- HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của cơ và xương.
Ÿ Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận.
* Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
- GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
- GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
- Tranh 5, 6 vẽ gì?
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.
* Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
- GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
- Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.
- Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
- Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- GV đính kiến thức.
- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
Ÿ Phương pháp: Trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi. 
- GV quan sát và hỏi:
- Ai thắng cuộc ? Vì sao có thể chơi thắng bạn? 
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
* GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Hệ xương
- Hát
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu (HS CHT)
- HS thực hành.
- HS nhắc lại. (HS HTT)
- HS nêu. (HS HTT)
- HS 3 nhóm thực hiện.
------------------------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết 1: A - ANH EM THUẬN HOÀ
I. Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
- GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
- Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nhiệm vụ của giờ tập viết.
- Nắm được cách viết chữ cái hoa. Viết vào vở mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ A
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
1/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
- Chữ A cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2/ HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
1/ Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
- Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
2/ Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
2/ HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS CHT.
- Chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
à (ĐDDH: chữ mẫu)
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu (HS CHT)
- A, h: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, m, o, a: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â 
- Dấu huyền (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở : Viết đúng chữ A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần).
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, Ngày 01 Tháng 9 Năm 2017
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT 1) ; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT 2).
* Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT 3) thành một câu chuyện ngắn.
*KNS:-Tự nhận thức về bản thân.
 -Giao tiếp:cởi mở ,tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
II. Chuẩn bị

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_1_Lop_2.doc