Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Trịnh Thanh Thoảng

Tiếng việt

Tiết:1 TĐ: Chuyện ở lớp

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Cc: Đọc trôi chảy bài TĐ: Chuyện ở lớp và trả lời đúng các câu hỏi trong bài

- Làm đúng BT - 49

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.

- SGK

- Vở bài tập Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Bài kiểm:Chú công - TL câu hỏi trong bài

2.Dạy bài mới:

HĐ 1: Luyện đọc

- Gọi HS đọc bài: Chuyện ở lớp : cá nhân- ĐT, chú ý các từ khó trong bài: đỏ bừng tai, tay đầy mực, ngoan thế nào

- Trả lời 2 câu hỏi trong bài

HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập

- Bài tập 2: a/ HS đọc yêu cầu bài: Bạn nhỏ trong bài kể những chuyện gì với mẹ?

+ HS đọc tất cả các câu trả lời ở VBT

+ KQ: Chọn ô( Kể tất cả các điều trên)

 b/Mẹ bạn nhỏ muốn nghe bạn kể điều gì?

+ HS đọc tất cả các câu trả lời ở VBT

+ KQ: Chọn ô( Nghe chuyện ở lớp con đã ngoan thế nào)

Bài tập 3:Đọc yêu cầu BT3

- GV chia 2 nhóm để thảo luận: Khoanh tròn tiếng khác vần ở 2 nhóm:

- HS đọc KQ- GV nhận xét

 + Nhóm từ ngữ chứa tiếng có vần uơt: Khoanh tiếng đuốc

 + Nhóm từ ngữ chứa tiếng có vần uơc: Khoanh tiếng nuốt.

HĐ 3: Chữa bài.

 DD:TĐ: Mèo con đi học.

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Trịnh Thanh Thoảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC.
HĐ 1: HD làm BT
Bi 1:Tính
+ HS làm bài
+
+
+
+
+
 25 72 34 80 42 29 
 44 26 52 19 36 30 
 69 98 86 99 78 59
+
+ Viết KQ thẳng cột: 
Bi 2: Đặt tính rồi tính
 31+ 54 25+ 11 58+ 30
 .. .... .... .......... 
  ........ .........
 .......... ......... ......... 
 + HS nêu cách ĐT 
 + Làm bài – Nêu KQ : 85, 36, 88
 Bi 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S 
+
+
+
+ 
 34 34 25 25
 2 2 3 3
 36 54 55 28
+ HS ghi KQ : Hỏi HS : Vì sao Đ, Vì sao S ?
+ KQ : Đ S S Đ
HĐ 2: Nhận xét
 DD:cc: Cộng, trừ không nhớ trong PV 100
o0o
Thứ ba 
TẬP VIẾT
	TÔ CHỮ HOA: Q . R
I Mục tiêu:
 - Tô được các chữ hoa: Q, R.
Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
HS khá, giỏi viết đều nét, dn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai
II Đồ dùng dạy – học :
 Bộ chữ dạy tập viết
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 số HS đem vở lên kiểm tra
- HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào bảng con
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
 2. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới
a/ Hướng dẫn tô chữ hoa
- HS quan sát mẫu chữ Q
- HDHS tìm hiểu số nét
- GV nêu qui trình viết chữ Q
- Điểm đặt bút từ dòng kẻ ngang nằm kéo bút cong sang trái xuống chạm đường kẻ ngang 1 đưa bút vòng sang phải lên trên . . .
- HDHS viết – GV uốn nắn sửa sai
b/ Hướng dẫn viết vần và từ ngữ
- HS đọc bài viết
- GV lứu ý HS cách lia bút để nối liền nét
- HS viết bài vào bảng con
- GV uốn nắn sửa sai
c/ HS viết bài vào vở
- Dặn dò HS trước khi viết bài
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào bảng con
- HS viết bài vào vở
 - Gọi 1 số HS đem vở lên kiểm tra
- Nhận xét bài viết của HS
 3. Củng cố và dặn dò :
- Cả lớp cùng GV bình chọn 1 số bài viết đẹp trình bày trước lớp
- Dặn HS tiếp tục viết phần bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
o0o
CHÍNH TẢ
NGƯỠNG CỬA
I Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK)."
II Đồ dùng dạy – học :
- Chuẩn bị bài tập, bảng cài, chép sẳn bài ở bảng phụ
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
	Cừu mới be toáng
	Tôi sẽ chữa lành
- Gọi 1 số HS đem vở lên kiểm tra
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
2 Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :
a/ HDHS tập chép :
GV đọc mẫu bài viết
- GV đặt 1 câu hỏi tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và tìm từ khó viết
- HS phân tích và đọc tiếng, từ
- GV đọc mẫu bài lần 2 
- HS viết từ – GV nhận xét sửa sai
- GV dặn dò HD trước khi viết bài
- Sau khi viết xong – GV đọc chậm và đánh vần những chữ khó viết
- 1 HS đọc lại bài
- Buổi đầu , đường xa tắp
- Buổi : b + uôi + hỏi
- HS đọc cá nhân
- HS viết từ vào bảng con
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- HS dò lại bài và dùng bút chì sửa lỗi
- Gọi 1 số HS đem vở lên kiểm tra
- Nhận xét bài viết của HS
b/ HDHS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
a/ Điền vần ăt hay ăc
Họ bắt tay nhau
Bé treo áo lên mắc
b/ HS thi đua điền
3 Củng cố và dặn dò :
- GV và HS bình chọn bài viết đúng và đẹp tuyên dương trước lớp
- Dặn những em viết sai nhiều viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau : Kể cho bé nghe
* Nhận xét tiết học :
o0o
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
Giúp HS :
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận 
biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
 * Các bài tập càn làm 1, 2, 3.
II Đồ dùng dạy – học :
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS làm bài vào bảng con :	
30 + 20 = 	52 + 34 = 	80 – 30 = 	96 – 24 =	
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :
* Luyện tập :
	Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài – HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào bảng con
34 + 42 =	 42 + 34 = 76 – 42 = 76 – 34 =	 52 + 47 = 47 + 52 =
 34	 42 76	 76	 52	 47
 42	 34 42	 34	 47	 52
 76	 76	 34	 42 99	 99	
- HS quan sát các kết quả để rút ra tính chất giao hoán trong phép cộng, mối liên quan giữa phép cộng và phép trừ
- Lưu ý HS đặt tính thẳng cột
Bài 2 : HS quan sát mô hình và viết phép tính tương ứng
42 + 34 = 76	34 + 42 = 76	76 – 42 = 34	76 – 34 = 42
- HS quan sát sửa sai
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài – HS lên bảng làm
>
<
=
 	30 + 6 = 6 + 30
 	45 + 2 < 3 + 45
 	 55 > 50 + 4
- HS quan sát và sửa bài
Bài 4: HS lên bảng làm bài
31 + 10
 21 + 22
6 + 12 
15 + 2	
`
 42
19
 17
 41
 Đ	 Đ 	 S	 S	
3 Củng cố và dặn dò :
- Hỏi lại bài học
+ HS nêu kĩ thuật đặt tính
- GD HS chăm học toán
- Dặn HS xem lại bài, sửa bài; chuẩn bị bài sau :
* Nhận xét tiết học
o0o
Thứ tư 
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE
I Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
Trả lời được câu hỏi 2 (SGK)."
II Đồ dùng dạy – học :
 SGK, Tranh minh họa một số đồ dùng trong bài
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc bài “ Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi ở SGK
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươc, ươt.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
 Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nước. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả lời: Con hổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
o0o
TOÁN
ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN
I Mục tiêu :
 Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II Đồ dùng dạy – học :
- Mặt đồng hồ bằng bìa, kim ngắn, kim dài . . .
- Đồng hồ để bàn loại chỉ có kim ngắn và kim dài
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ :
- HS làm bài vào bảng con :	32 + 15 =	 48
	 23	
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
2 Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :
a/ Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ	
- GV cho HS xem mặt đồng hồ để bàn . Hỏi mặt đồng hồ có gì ?
- GV giới thiệu với HS mặt đồng hồ, kim ngắn, kim dài
- GV nói tiếp : Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào số nào thì lúc đó là mấy giờ 
DV : kim ngắn chỉ chỉ vào số 9 thì lúc đó là 9 giờ
- Cho HS nhìn đồng hồ ở một số thời điểm khác nhau
+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ?
+ Kim dài chỉ số mấy ?
+ Lúc 5 giờ em bé đang làm gì ?
( Hỏi tương tự các tranh tiếp )
* HDHS thực hành xem đồng hồ
- HS xem đồng hồ và nêu giờ
+ Lúc 11 giờ thường ngày em làm gì ?
- GV hỏi thêm một số câu hỏi tương tự
- Có số 1 đến số 12, có kimngắn, kim dài
- 3 giờ, 4 giờ, 8 giờ . . . 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ
- Chỉ số 5 
- Chỉ số 12
- Em bé đang ngủ
- 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ
- HS trả lời
3 Củng cố và dặn dò :
- Hỏi lại bài học
- HS thi đua xem đồng hồ đúng và nhanh
- Dặn HS xem lại bài, sửa bài; chuẩn bị bài sau :
* Nhận xét tiết học :
o0o
Môn : ĐẠO ĐỨC 
 Bài dạy : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I . MỤC TIÊU :
- Học sinh kể được lợi ích của hoa và cây nơi công cộng đối với cuộc sống con người . Cách bảo vệ hoa và cây . 
*Quyền được sống trong môi trường trong lành của TE.
- Học sinh biết bảo vệ hoa và cây ở trường, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
KNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng, KN tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh Bt2 ,4 trên phiếu BT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị Vở BTĐĐ , phiếu BT .
2.Kiểm tra bài cũ :
Cây và hoa có ích lợi gì cho cuộc sống , cho môi trường ?
Em phải làm gì để bảo vệ cây và hoa ?
Thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng , em phải làm gì ?
- Nhận xét bài cũ , KTCBBM.
 3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 2
Hoạt động 1 : làm bài tập 3
Mt :Học sinh nắm tên đầu bài , nội dung bài , nắm được yêu cầu bài tập :. 
Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng .
Cho Học sinh mở vở BTĐĐ.
Giáo viên nhắc lại yêu cầu Bt gồm có 2 phần a và b 
a/ Nối tranh với khuôn mặt phù hợp với tình huống trong tranh .
b/ Tô màu tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành .
* GV kết luận : Những tranh chỉ viêïc làm góp phần tạo môi trường trong lành là T1,2,4 .
Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai theo bài tập 4.
Mt : Thảo luận và đóng vai theo tình huống BT4 :.
Gọi Học sinh đọc nội dung , yêu cầu của Bt 
Giáo viên nhận xét , bổ sung , kết luận .
* Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn . Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành , là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành ..
Hoạt đông 3 : Quan sát thảo luận BT2 
Mt:Thực hành xây dựng kế hoạch Bv cây và hoa .. 
Giáo viên nêu yêu cầu , đặt câu hỏi :
+ Tổ em nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu ? Vào thời gian nào ? Bằng những việc làm cụ thể nào ? Ai phụ trách từng việc ?
* Giáo viên kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển . Các em cần có các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh .
- Cho Học sinh đọc 4 câu thơ : 
“ Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh sạch đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ ”
Học sinh lập lại đầu bài .
Học sinh nêu yêu cầu BT .
Học sinh thảo luận theo nhóm 
Vài nhóm lên đóng vai 
Lớp nhận xét , bổ sung .
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm tổ lên trình bày kế hoạch hành động của mình 
Lớp nhận xét bổ sung .
 4.Củng cố dặn dò : 
Cho Học sinh hát bài “ Ra chơi vườn hoa ”
Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
 Dặn Học sinh ôn tập các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm o0o
Buổi chiều
Tiếng Việt 
	Tiết2:	TĐ: Mèo con đi học
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Cc: Đọc trôi chảy bài TĐ: Mèo con đi học và trả lời đúng các câu hỏi trong bài 
Làm đúng BT 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
- SGK 
- Vở bài tập Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1.Bài kiểm:Chuyện ở lớp - TL cu hỏi trong bi
2.Dạy bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc
 - Gọi HS đọc bài: Mèo con đi học : cá nhân- ĐT, chú ý các từ khó trong bài: be toáng, chữa lành, cắt đuôi
Trả lời 2 câu hỏi trong bài
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2:a/ Đọc yêu cầu: Mèo con buồn bực điều gì?
- GV yêu cầu HS chon ý đúng nhất để đánh dấu x vào ô trống
- GV nhận xét , HS đọc KQ:
 ( Vì phải đến trường )
 b/: HS đọc yêu cầu : Cừu đã làm gì để Mèo đi học?
 -GV yêu cầu HS chon ý đúng nhất để đánh dấu x vào ơ trống
- GV nhận xét , HS đọc KQ:
 ( Dọa cắt đuôi ốm của Mèo )
Bài tập 3:Đọc yu cầu BT3
- GV chia 2 nhóm để thảo luận: Khoanh tròn tiếng khác vần ở 2 nhóm:
- HS đọc KQ- GV nhận xét , sửa sai
 + Nhóm từ ngữ chứa tiếng có vần ưu: Khoanh tiếng bươu
 + Nhóm từ ngữ chứa tiếng có vần ươu: Khoanh tiếng lưu
HĐ 3: Chấm, sửa bài.
 DD:TĐ: Người bạn tốt 
o0o
Toán 
Tiết 2: cc: Cộng, trừ không nhớ trong PV 100
I/ MỤC TIÊU.
 - Củng cố về cộng, trừ khơng nhớ trong PV 100
 - HS làm được các bài tập - 26
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Vở bài tập 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HĐ 1: HD làm BT
Bài 1: Tính
 32 46 46 94 74 94 +14 + 32 - 14 - 74 + 20 - 20 
+ HS làm bài- nêu KQ
+ KQ: 46 78 32 20 94 74
Bi 2: Tính nhẩm:
20+ 5= 56+ 2= 81+ 6= 
25- 5 = 58 – 2= 87- 6= 
 - HS nhẩm lm vo vở
 - KQ: 25 58 87
 20 56 81
HĐ 2: Nhận xét
 DD: Củng cố : cộng, trừ không nhớ trong PV 100
 o0o
 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TIẾT: GDNG
Tên hoạt động: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO
I. Mục tiêu hoạt động:
	Giaùo dục học sinh tình cảm yêu quý đối với bà, mẹ, cô giáo, chị em gái; tôn trọng, thân thiện, đoàn kết với các bạn gái.
II. Các khâu tổ chức hoạt động:
1. Nội dung hoạt động:
 - Học sinh thi tìm hiểu về những tình cảm yêu quý đối với bà, mẹ, cô giáo, chị em gái; tôn trọng, thân thiện, đoàn kết với các bạn gái.
2. Hình thức hoạt động:
 - Thi đua giữa cá nhân, các tổ
III. Chuẩn bị hoạt động:
1. Về phương tiện hoạt động:
 Học sinh tìm sưu tầm tranh ảnh về việc những tình cảm yêu quý đối với bà, mẹ, cô giáo, chị em gái; tôn trọng, thân thiện, đoàn kết với các bạn gái.
2. Về tổ chức - Phân chia nhiệm vụ:
a. Giáo viên:
 Chuẩn bị bàn ghế để học sinh tham gia thi đua.
b. Học sinh:
 Tham gia sưu tầm tranh ảnh về những tình cảm yêu quý đối với bà, mẹ, cô giáo, chị em gái; tôn trọng, thân thiện, đoàn kết với các bạn gái.
IV. Tiến hành hoạt động:
- Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động.
- GV phổ biến cách thức tổ chức hoạt đông:
-Em hãy kể về những tình cảm yêu quý đối với bà, mẹ, cô giáo, chị em gái; tôn trọng, thân thiện, đoàn kết với các bạn gái.
Hs trình baøy.
Gv keát luaän
- Học sinh thực hiện hoạt động.
- Gd học sinh học tập tốt và tăng cường bảo vệ sức khỏe
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, gắn bó với trường lớp; Quý trọng thầy cô; Đoàn kết thân ái với bạn bè, nhất là tình cảm yêu quý đối với bà, mẹ, cô giáo, chị em gái; tôn trọng, thân thiện, đoàn kết với các bạn gái; Phấn khởi và tự hào về trường lớp của mình.
- Giáo dục học sinh tự hào và yêu mến quê hương, đất nước
V. Kết thúc hoạt động và đánh giá kết quả:
Ghi nhận sự cố gắng của học sinh.
Biểu dương khen những học sinh biết yêu quý đối với bà, mẹ, cô giáo, chị em gái; tôn trọng, thân thiện, đoàn kết với các bạn gái.
 o0o
Thứ năm 
KỂ CHUYỆN
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I Mục tiêu :
- Kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện :Dê con dom biết nghe lời mẹ nên đ khơng mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
KNS: KN thể hiện sự tự tin, KN ra quyết định, KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng
II Đồ dùng dạy – học :
- SGK, SGV, tranh minh họa phóng to
- Các mặt nạ dê mẹ , dê con, chó sói
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 số HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sói và Sóc
- Một HS khác nêu ý nghĩa truyện
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
2 Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :
a/ GV kể chuyện “ Dê con nghe lời mẹ”
- GV kể lần 1 với giọng diễn cảm . Đổi giọng các nhân vật
- GV kể lần 2 kết hợp cùng tranh minh hoạ
b/ HS kể từng đoạn truyện theo tranh
+ HS đọc câu hỏi dưới tranh
- HS từng nhóm kể lại theo nội dung câu hỏi
+ Vì sao sói lại tiu nghỉu bỏ đi
+ Dê mẹ khen các con như thế nào ?
c/ HS kể lại toàn bộ câu truyện
- 4 HS đóng vai minh họa lại câu chuyện
- Cả lớp nhận xét
d/ Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
+ Các em biết vì sao sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi ?
- Sắp đi kiếm cỏ . Dê mẹ dặn dê con
- Trước khi đi dê mẹ đã dặn con thế nào ? chuyện gì đã xảy ra sau đó
- Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại dặn dê con đóng cửa chặt, nếu có người lạ gọi không được mở cưa . . .
- Sói đứng rình đã lâu . Đợi Dê mẹ đi rồi nó rón rén đến trước cửa . . . cho các con bú
- Bầy dê lắng nghe tiếng hát . . . sói đành cúp đuôi lủi mất
- Dê mẹ về gõ cửa và hát . . . biết nghe lời mẹ
- Có thể cho 3, 4 HS thi kể
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắt mưu sói . Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn
- Gọi HS đọc lại bài
3 Củng cố và dặn dò :
+ Khi dê mẹ đi, dê mẹ đã dặn dê con như thế nào ?
+ Vì sao dê con không bị sói ăn thịt ?
- GDHS phải biết vâng lời người lớn
- Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe
* Nhận xét tiết học :
 o0o
CHÍNH TẢ
KỂ CHO BÉ NGHE
I Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
II Đồ dùng dạy – học :
 - Viết bài vào bảng phụ và chuẩn bị bài tập
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 1 Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 HS lên bảng viết từ – Cả lớp viết vào bảng con : buổi đầu tiên, 
con đường
 - Gọi 1 số HS đem vở lên kiểm tra
 * Nhận xét kiểm tra bài cũ :
 2 Bài mới :
 * Giới thiệu bài mới :
 * HD HS nghe, viết
- GV đọc mẫu 8 câu thơ
+ Ở trong bài, hay nói ầm ĩ là con gì ?
- HS đọc thầm và tìm tiếng khó viết
- HS phân tích tiếng và đọc 
- Các tiếng còn lại thực hiện tương tự
- HS đọc lại các từ
- GV đọc cho HS viết từ
- GV uốn nắn sửa sai
- GV dặn HS trước khi viết bài ( GV xoá bảng )
- GV đọc bài cho HS viết
- GV quan sát và sửa cho HS cách cầm bút, ngồi viết . .
- HS viết xong – GV đọc chậm cho HS dò lại
- Gọi 1 số HS đem vở lên kiểm tra
- Nhận xét bài viết của HS
b/ HDHS làm bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp quan sát nhận xét	
- HS điền vần
a/ Điền vần ươc, ươt :
b/ Điền ng hay ngh 
- Cả lớp quan sát và nhận xét
- 1 HS đọc lại
- Là con vịt bầu
- ầm ĩ, chăng dây, quay tròn
- ầm : âm + huyền
ĩ : i + ngã
- ầm ĩ
- Đồng thanh
- HS viết vào bảng con
- HS viết sai, viết lại
- HS nghe và viết vào vở
- HS dò bài sau đó sửa lỗi bằng bút chì
- Đại diện nhóm lên thi đua điền vần
- Mái tóc rất mượt, dùng thước đo vải
- HS nêu luật chính tả, sau đó điền
3 Củng cố và dặn dò :
- Hỏi lại bài học
+ GD HS cần rèn có nét chữ đẹp
- Bình chọn và khen ngợi những bài viết đẹp
- Chuẩn bị bài sau “ Hồ gươm”
* Nhận xét tiết học :
o0o
TOÁN
THỰC HÀNH
I Mục tiêu :
Giúp HS :
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế
II Đồ dùng dạy – học :
Mô hình mặt đồng hồ
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ :
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
2 Bài mới :
* Giới thiệu bài mới :
* Thực hành :
Bài 1: HS nhìn tranh và đọc các giờ trê đồng hồ
9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- Cả lớp nhận xét sửa sai
Bài 2: HS vẽ thêm kim ngắn vào đồng hồ ứng với giờ trong tranh
- Cả lớp quan sát sửa sai
Bài 3: GV hỏi HS trả lời
+ Buổi sáng : Em học ở trường lúc mấy giờ ?
+ Buổi trưa : Em ăn cơm lúc mấy giờ ?
+ Buổi chiều : Em học nhóm lúc mấy giờ ?
+ Buổi tối : EM nghỉ ở nhà lúc mấy giờ ?
- HS nối các hoạt động vào giờ đúng
Bài 4: HS đọc đề bài toán
- HS tự cho một số giờ ( chú ý lúc mặt trời mới mọc là lúc 6 giờ . . . )
3 Củng cố và dặn dò :
- Hỏi lại bài học
- Dặn HS xem lại bài và tập xem đồng hồ
* Nhận xét tiết học :
o0o
Thứ sáu 
TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM
I Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
KNS: KN giao tiếp, KN kiểm soát cảm xúc, KN phản hồi, lắng nghe tích cực
II Đồ dùng dạy – học :
- SGK, SGV, tranh minh họa
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ :
2 HS đọc bài : “ Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi ở SGK
* Nhận xét kiểm tra bài cũ :
2 Bài mới : GT bài mới :
a/ HD HS luyện đọc :
* GV đọc mẫu : đọc diễn cảm
* HDHS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ
- HS đọc thầm và tìm ra từ khó
- HS phân tích tiếng và đánh vần tiếng
- HS đọc tiếng, từ
+ Luyện đọc câu :
- HS luyện đọc từng câu trong bài
+ Luyện đọc đoạn, bài
- GV chia bài thành 3 đoạn
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
- Chú ý ở những đoạn có lời nói
- 4 HS đọc lại cả bài
- HS đọc cả bài
b/ Ôn vần et, oet
- GV nêu yêu cầu ở SGK
+ Tìm trong bài tiếng có vần et
+ Tìm ngoài bài tiếng có vần et, vần oet
+ Đọc câu có tiếng chứa vần et, oet ( điền vần )
- Cả lớp quan sát, nhận xét
 Tiết 2
c/ Tìm hiểu bài và luyện nói
+ Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 :
+ Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
- HS đọc đoạn 2 :
+ Cậ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc