I.MỤC TIÊU
-HS hiểu ích lợi của cây và hoa đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
-Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
-HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Tranh minh hoạ bài học, Tình huống sắm vai
ờ? * HS quan sát và trả lời câu hỏi - Là cái đồng hồ - Để xem giờ - Lắng nghe * Quan sát trả lời câu hỏi -Trên mặt đồng hồ có kim có số -Có hai kim trên mặt đồng hồ - Lắng nghe - Quan sát giáo viên thực hành HS hỏi nhau và trả lời cho nhau nghe: Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12 ? -Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ -Lúc 6 giờ sáng kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12 -Tự hỏi nhau lúc 7 giờ, 4 giờ ... * HS học theo nhóm, xem đồng hồ - Tờ mờ sáng vào khoảng 5 giờ sáng - Mặt trời đứng bóng vào khoảng12 giờ - Trời sẩm tối vào khoảng 6-7 giờ 3/ Củng cố dặn dò 3-5’ * Hôm nay học bài gì? - GV cho HS chơi trò chơi: “ Ai xem đồng hồ đúng và nhanh” - GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để chỉ giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi : - Đồng hồ chỉ mấy giờ? Ai nói nhanh và đúng nhất được khen ngợi - HD HS học bài, làm bài ở nhà Chuẩn bị bài sau * Đồng hồ thời gian - Quan sát thao tác giáo viên điều kiển đồng hồ để nêu nhanh xem đồng hồ mấy giờ - Lắng nghe thực hiện ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2006 Tập đọc: Bài :LUỸ TRE I.MỤC TIÊU 1 :Đọc : HS đọc trơn được cả bài “ Luỹ tre”. Luyện đọc đúng các từ: luỹ tre, sớm mai, thức dậy, cong gọng vó, mặt trời, bóng râm, bần thần, chợt, tiếng chim 2. Ôn các vần iêng, yêng Tìm được tiếng trong bài có vần iêng Tìm được tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng Nói được câu chứa tiếng có vần iêng hoặc yêng 3. Hiểu : Hiểu được các từ ngữ trong bài Hiểu được nội dung bài: Vào buổi sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa, luỹ tre im gió nhưng đầy tiếng chim 4. HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi đáp về loài cây II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk bộ chữ, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ 3-5’ * 2 HS đọc bài “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi -Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như thế nào? -Cảnh Hồ Gươm có gì đẹp? - Cho HS lên bảng viết từ: lấp ló, xum xuê - GV nhận xét cho điểm * HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn - Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ -Cảnh Hồ Gươm có Tháp Rùa có đền Ngọc Sơn đẹp - Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. 2/Bài mới a) Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc 1-2’ Hoạt động 2 HD HS luyện đọc các tiếng từ 5-7’ Hoạt động 3 Luyện đọc câu5-7’ Hoạt động Luyện đọc đoạn bài 5-7’ * Thi đọc cả bài 5-7’ Hoạt động 5 Ôn các vần 8-10’ Tiết 1 * GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? -Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài “ Luỹ tre” - GV đọc mẫu lần 1 - Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, nhấn giọng 1 số từ * GV ghi các từ : luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm lên bảng và cho HS đọc - HS phân tích các tiếng khó - Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu? - GV kết hợp giảng từ: * Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu trong bài - GV nhận xét * Cho HS đọc theo đoạn - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. * Cho học sinh thi đua đọc - GV nhận xét cho điểm * Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần iêng, yêng - Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần iêng hoặc yêng - Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk - Cho HS nêu câu mới, các tổ khác nhận xét - Nhận xét tiết học * Con trâu bụi tre và ông mặt trời - Lắng nghe - Lắng nghe biết cách đọc. * 3 đến 5 HS đọc bài Cả lớp đồng thanh - Những học sinh phát âm chưa chuẩn. - HS ghép chữ khó hiểu - HS nhắc lại nghĩa các từ * HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp. - Lắng nghe - 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết - 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - HS đọc thi đọc , HS chấm điểm - HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn - Lắng nghe. * Tiếng : tiếng - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng hoặc yêng viết bảng con. - HS thảo luận trong nhóm và thi tìm câu mới - 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh. - Đại diện các tổ nêu ,lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc 8-10’ Hoạt động 2 Cho thi đọc. 8-10’ Hoạt động 3 Luyện nói: Ngôi nhà em mơ ước 8-10’ Tiết 2 * Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau - Dùng chì gạch dưới những từ nhấn giọng -Câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi sớm? -Buổi sớm luỹ tre có gì đẹp? -Những câu nào tả luỹ tre vào buổi trưa? -Buổi trưa luỹ tre có gì vui? -Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? - Cho vài em đọc lại toàn bài - GV nhận xét cho điểm * Hướng dẫn thi đọc - Nhận xét * 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói - Cho HS hỏi đáp theo nhóm - GV làm mẫu hình 1 - Hình 1 vẽ cây gì? Vì sao bạn biết? - Nhận xét phần luyện nói - Cả lớp đọc thầm - 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi - sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy -Câu thơ tả luỹ tre vào buổi sớm Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong ngọng vó Kéo mặt trời lên cao -Những câu tả luỹ tre vào buổi trưa:Tre bần thần nhớ gió -Buổi trưa luỹ tre có tiếng chim vui . -Bức tranh vẽ cảnh mùa hè trong bài thơ. - 4-5 em đọc lại toàn bài - Lắng nghe * 3 em thi đọc một đoạn - 3 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe * HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu - Hỏi –đáp về các loại cây - Luyện nói theo nhóm 2 - Lắng nghe - HS luyện nói trước lớp HS có thể hỏi nhau về các loài câykhác nhau không có trong sgk VD HS1: Tôi nổi trên mặt nước, tôi dùng để nuôi heo HS2: bạn là cây bèo - Lắng nghe. 3/ Củng cố dặn dò 3-5’ * Hôm nay học bài gì? - Cho HS đọc lại toàn bài -Dặn HS về đọc lại bài ở nhà -Chuẩn bị bài “ Luỹ tre” -Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ *Luỹ tre - 2-3 em đọc - Nêu theo ý thích - HS lắng nghe nhận xét. - Nghe về nhà thực hiện. ------------------------------------------------------------------ TOÁN: Bài: THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS Giáo dục ý thức tự học tập theo thời gian II. ĐỒ DÙNG Mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn Đồng hồ để bàn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Bài cũ 3-5’ * Gọi 4 – 5 HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ VD như: -Đây là mấy giờ? -Vì sao em biết? - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét cho điểm HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bạn -Mỗi em nói một giờ khác nhau theo đồng hồ của giáo viên - Nhận xét đúng sai - Lắng nghe Bài mới * Giới thiệu bài 1’ Thực hành Hoạt động 1: Bài 1 Làm miệng Hoạt động 2: Bài 2 Làm phiếu bài tập Hoạt động 3: Bài 3 Làm việc theo nhóm 2 Hoạt động 4: Bài 4 Làm việc nhóm bàn * Hôm nay chúng ta sẽ thực hành xem đồng hồ * Cho HS nêu yêu cầu bài 1 - GV hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số mấy? - Kim dài chỉ số mấy? -Cho nêu các đồng hồ tiếp theo * Cho HS nêu yêu cầu bài 2 - GV HD HS làm - HS làm bài và sửa bài - Chữa bài,treo đáp án đúng * HS nêu yêu cầu bài 3 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu ghi chú của từng tranh sau đó xem giờ nào thích hợp thì nối cho chính xác - HD HS làm bài và sửa bài * HS đọc bài 4 -GV hướng dẫn HS làm - An đi lúc đó mặt trời bắt đầu mới mọc, lúc đó là mấy giờ ? - Khi về đến quê có thể là mấy giờ? * Lắng nghe * Viết theo mẫu - 3 giờ - Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số 3 - Kim dài chỉ số 12 - Lần lượt nêu giờ ở từng đồng hồ * Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng - Lắng gnhe - HS làm bài cá nhân - Đổi chéo phiếu theo dõi sửa bài cho bạn * Nối tranh với đồng hồ - Các nhóm quan sát tranh thảo luận nối tranh với từng đồng hồ thích hợp - Đại diện từng nhóm nêu trước lớp nhóm khác theo dõi nhận xét * 2 em đọc cả lớp đọc thầm - HS học theo nhóm, phán đoán đưa ra giờ hợp lý - Khoảng 6 giờ, 7 giờ - Lúc đó ta thấy không có bóng đổ của ngôi nhà và cây nên lúc đó là buổi trưa khoảng 12 giờ 3/Củng cố dặn dò * Hôm nay học bài gì? - GV cho HS chơi trò chơi: “ Ai xem đồng hồ đúng và nhanh” - GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để chỉ giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi : - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HD HS học bài, làm bài ở nhà Chuẩn bị bài sau * Thực hành xem đồng hồ - HS làm miệng - Lần lượt nêu giờ theo đồng hồ cuả giáo viên.Ai nói nhanh và đúng nhất được khen ngợi - Lắng nghe thực hiện Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006 Môn: Chính tả Bài : LUỸ TRE I. MỤC TIÊU HS nghe, viết đúng và đẹp khổ thơ đầu của bài: “ Luỹ tre” Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng l hoặc n. Điền dấu ? hoặc ~ Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: bảng phụ chép sẵn bài : Luỹ tre HS: vở, bộ chữ HVTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ 3-5’ * Cho HS lên bảng viết các từ mà tiết trước các em viết sai: chút, tháp rùa, tường rêu, cổ kính - Chấm vở của một số em phải viết lại bài của tiết trước - Nhận xét cho điểm * HS lên bảng viết , dưới lớp theo dõi nhận xét bạn - Những học sinh chưa được chấm bài. - Lắng nghe. Bài mới -Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động 1 HD HS tập chép 6-7’ Hoạt động 2 Viết bài vào vở 10-15’ Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 8-10’ * Giới thiệu bài viết : “ Luỹ tre” - GV treo bảng phụ viết sẵn bài: Luỹ tre * Cho HS đọc thầm bài viết - Cho HS tìm tiếng khó viết - Cho phân tích tiếng khó - Viết bảng con chữ khó viết - GV kiểm tra lỗi, sửa lỗi * GV đọc cho HS viết bài vào vở chính tả - Khi viết ta cần ngồi như thế nào? - GV hướng dẫn HS cách viết bài: - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - GV thu vở chấm, nhận xét - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập HS thi đua làm nhanh bài - 1 HS nêu yêu cầu bài 2 b - Cách làm như bài * Lắng nghe. - Quan sát * HS đọc thầm bài và nêu các chữ khó viết - luỹ tre ,rì rào,gọng vó. - HS phân tích và viết bảng - Viết từ khó - Sửa lại trên bảng con. * HS viết bài vào vở - Khi viết ta cần ngồi ngay ngắn. - Nghe viết cho đúng. - HS đổi vở dùng bút chì sửa bài - 2/3 số học sinh của lớp. * Điền chữ l hay n - HS làm vào vở bài tập - Điền dấu hỏi hay dấu ngã - HS làm bài vào vở 3/ Củng cố dặn dò 3-5’ - Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Về nhà chép lại bài viết Ai viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại, chú ý sửa lỗi sai - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe cô dặn dò Môn : Tập viết Bài : TÔ CHỮ HOA : T I. MỤC TIÊU HS tô đúng và đẹp các chữ hoa: T Viết đúng và đẹp các vần iêng, yêng; các từ ngữ: tiếng chim, con yểng Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng cỡ chữ và đều nét. Đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ chữ hoa :T Các vần iêng, yêng ; các từ : tiếng chim, con yểng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Mở đầu 3-5’ * Gọi 4 HS lên bảng viết: ươm, Hồ Gươm ươp, nườm nượp GV - Chấm bài ở nhà của một số HS. - - --Nhận xét, cho điểm * HS lên bảng viết. Các bạn khác theo dõi - Bài viết ở nhà. - Lắng nghe 2/Bài mới Giới thiệu bài 1’ Hoạt động 1 HD tô chữ hoa R 5-7’ Hoạt động 2 HD HS viết vần và từ ứng dụng 5-7’ Hoạt động 3 HD HS viết bài vào vở 10-15’ * GV giới thiệu bài tập tô chữ T và vần iêng, yêng và các từ : tiếng chim, con yểng * GV giới thiệu chữ hoa mẫu và hỏi Chữ hoa T gồm những nét nào? - GV vừa viết chữ hoa T vừa giảng quy trình viết - Cho nhắc lại quy trình - Cho HS viết chữ T vào bảng con, - GV uốn nắn sửa sai cho HS * GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng - Phân tích tiếng có vần iêng, yêng - GV cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các chữ cái trong một chữ - Cho HS viết bảng con -Cho đọc lại từ mới viết * Cho một HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai - GV thu vở chấm bài * Lắng nghe * HS quan sát chữ mẫu và nhận xét - nét lượn ngang,nét móc xuôi phải - Chú ý lắng nghe để nắm quy trình viết chữ hoa T 3 – 5 HS nhắc lại cách viết - HS viết vào không trung chữ T - HS viết vào bảng con chữ T - Sửa lại. * HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ -3-4 em phân tích trước lớp. - 3-4 em - Cả lớp viết bảng con. - Cả lớp đồng thanh * Ngồi viết ngay ngắn. - HS viết bài vào vở Tô chữ hoa Viết vần và từ ứng dụng - 2/3 số học sinh. 3/Củng cố dặn dò 3-5’ * Khen một số em viết đẹp và tiến bộ - Dặn các em tìm thêm tiếng có vần iêng, yêng và viết vào vở HD HS viết phần B ở nhà * Nghe rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe để về nhà viết bài --------------------------------------------------------------- MÔN:HÁT NHẠC BÀI HÁT :NĂM NGÓN TAY NGOAN I-Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ca của bài hát. -Học sinh hát đồng đều,rõ lời. - Có thói quen yêu thích âm nhạc,thích được học hát. II-Chuẩn bị. -Hát chuẩn bài hát,thanh phách ,song loan,trống nhỏ, -Sách hát nhạc. III-Các hoạt động dạy học. ND/thời lượng HĐ/Giáo viên H Đ/Học sinh Hoạt động 1 Dạy bài hát:Bài quả ( 10-12 ph ) Hoạt động 2 Gõ theo phách và theo tiết tấu lời ca. ( 8-10 ph ) Hoạt động 3 Biểu diễn ( 8-10 ph ) Hoạt động 4 ( 3-5 ph ) * Giới thiêu nhanh. -Treo bảng phụ,hát mẫu. *Dạy đọc theo tiết tấu. * Dạy hát -Chia bài hát làm 4 câu. Dạy hát theo móc xích theo lời 1. -Bốn nhịp cuối bài vỗ tay .Gõ nhịp hoặc vỗ tay theo tiết tấu trên bảng phụ Xoè bàn tay đếm ngón tay x x x x x x Một anh béo trông thật đến hay X x x x x x x -Cho học sinh hát,chú ý không ngân dài mà nghỉ phách ở câu cuối. * Yêu cầu học sinh thực hành. -Lần 1 bắt nhịp,đánh nhịp cho HS hát. -Gọi cac ù nhóm biểu diễn trước lớp. * Cho hát cá nhân. -Cho hát trước lớp. -Dặn hát cho thuộc. * Lắng nghe. -Quan sát lắng nghe. *Đọc theo từng câu Cả lớp đọc lại lần 2 * Học hát từng câu - Học câu 1,chuyển sang câu 2. - Hát câu 1 + 2, chuyển sang câu 3, hát câu 1,2,3.Học hát câu 4, hát cả bài 1 lần ,Hát theo 2 dãy. -Quan sát lắng nghe. * Hát cả lớp. -Lần 1 hát theo nhịp của GV -Lần 2 hát kết hợp gõ phách. -Lần 3 hát kết hợp gõ tiết tấu. -Các nhóm khác theo dõi. * 4 -5 HS vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng. -1-2 em hát hết cả bài. - Nghe thực hiện --------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày II. ĐỒ DÙNG Mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn Đồng hồ để bàn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/Bài cũ 3-5’ * Gọi 4 – 5 HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ VD như: -Đây là mấy giờ? -Vì sao em biết? Mỗi em nói một giờ khác nhau - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn GV nhận xét cho điểm * HS theo dõi và nhận xét bạn - Trả lời theo đồng hồ giáo viên điều khiển trên bảng - Nêu xem bạn ó trả lời đúng không Bài mới Giới thiệu bài Luyện tập Hoạt động 1: Bài 1 Làm việc với SGK Hoạt động 2: Bài 2 Thực hành trên đồng hồ Hoạt động 3: Bài 3 Làm việc nhóm bàn * Hôm nay chúng ta sẽ học bài luyện tập HD HS làm bài tập trong sgk * Cho HS nêu yêu cầu bài 1 - GV hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Cho HS nhắc lại vị trí của các kim ứng với 9 giơ trên mặt đồng hồø - Yêu cầu HS làm bài và sửa bài - HD chữa bài ,gọi từng học sinh nêu * HS nêu yêu cầu bài 2 - GV HD HS làm bài theo nhóm 2 - HD chữa bài, gọi từng nhóm lên thực hành trên bảng * HS nêu yêu cầu bài 3 - GV hướng dẫn HS đọc các câu trong bài sau đó tìm đồng hồ để nối cho đúng,cho 2 học sinh nối trong bảng lớn gắn trên bảng - HD chữa bài * Lắng nghe * Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - Trả lời câu hỏi - HS làm bài cá nhân - Học sinh khác theo dõi nhận xét *Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ đã cho sẵn - Các nhóm thảo luận lần lượt quay kim đồng hồ theo yêucầu - Các nhóm khác theo dõi nhận xét * Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp - Thảo luận theo nhóm để nối - Chữa bài trên bảng theo dõi sửa bài 3/Củng cố dặn dò * Hôm nay học bài gì? - GV cho HS chơi trò chơi: “ Xem đồng hồ” - HD HS học bài, làm bài ở nhà Chuẩn bị bài sau * Luyện tập - HS chơi trò chơi thi đua giữa các tổ HS tự sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để chỉ giờ đúng rồi đưa cho các nhóm xem và yêu cầu các nhóm nói giờ trên đồng hồ Nhóm nào nói nhanh và đúng là thắng - Nghe thực hiện ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Bài :SAU CƠN MƯA I.MỤC TIÊU 1 :Đọc : HS đọc đúng, nhanh được cả bài “ Sau cơn mưa”. Luyện đọc đúng các từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy 2. Ôn các vần ây, uây Tìm được tiếng trong bài có vần ây Tìm được tiếng ngoài bài có vần ây, uây 3. Hiểu : Hiểu được các từ ngữ trong bài Hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp 4. HS chủ động nói theo đề tài: trò chuyện về cơn mưa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk bộ chữ, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ 3-5’ * Gọi 2 HS đọc bài “Luỹ tre” và trả lời câu hỏi trong sgk - Em thích cảnh luỹ tre vào buổi nào? Tại sao? - 2HS lên bảng viết từ: luỹ tre, gọng vó, tiếng chim, bóng râm - GV nhận xét cho điểm * HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn - Nêu theo ý thích - Viết bảng con - Lắng nghe. 2/Bài mới a) Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc 1-2’ Hoạt động 2 HD HS luyện đọc các tiếng từ 5-7’ Hoạt động 3 Luyện đọc câu5-7’ Hoạt động 4 Luyện đọc đoạn bài 5-7’ * Thi đọc cả bài 5-7’ Hoạt động 5 Ôn các vần 8-10’ Tiết 1 * GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? - Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài “ sau cơn mưa” - GV đọc mẫu lần 1 - Chú ý giọng đọc chậm đều, vui tươi * GV ghi các từ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn lên bảng và cho HS đọc - Cho HS phân tích các tiếng khó - Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu? - GV kết hợp giảng từ: * Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu trong bài - GV nhận xét * Cho HS đọc theo đoạn * Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - GV nhận xét cho điểm * Tìm tiếng trong bài có vần ây - Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ây, uây - Gọi HS đọc từ mẫu trong sgk -Cho nêu các từ mới vừa tìm được - Nhận xét tiết học * Bầy gà quây quanh vũng nươc - Lắng nghe - Lắng nghe biết cách đọc. * 3 đến 5 HS đọc bài Cả lớp đồng thanh - Những học sinh phát âm chưa chuẩn. - HS ghép chữ khó hiểu - HS nhắc lại nghĩa các từ * HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp. - Lắng nghe * 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết * 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - HS đọc thi đọc , HS chấm điểm - HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn - Lắng nghe. * Tiếng : quây,vây - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây hoặc uây viết bảng con. - HS thảo luận trong nhóm và thi tìm câu mới - 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh. - Đại diện cá
Tài liệu đính kèm: