TUẦN: 1 Tiết 1 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
Ngày soạn:12/8/2011 Ngày dạy:16/8/2011
I. MỤC TIÊU : Giúp HS.
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động trong giờ học toán.
- Hình thành thói quen, kĩ năng giữ gìn cẩn thận đồ dùng học tập của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV + HS : SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1- Khởi động: Hát
2- Kiểm tra:
- KT đồ dùng học tâp của HS.
- Nhận xét.
3- Bài mới : Tiết học đầu tiên.
a.Giới thiệu : GV nêu yêu cầu và nội dung môn Toán 1.
b. Các hoạt động :
Có tất cả : 7 bông hoa HS làm bảng lớp Nhận xét –sửa bài 4/Củng cố : HS nêu lại tên bài 5/Hoạt động nối tiếp : Trình bày lại phiếu bài tập 1 cho HS nêu cấu tạo các số. HD làm vở BT toán ở nhà. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................. TUẦN: 17 Tiết 66 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 8/12/2011 Ngày dạy: 14/12/2011 I.Mục tiêu: Giúp học sinh Củng cố thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10 Kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 10 Nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Viết được phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, que tính, phiếu bài tập. -HS: SGK, que tính, vở, dụng cụ học toán. III.Hoạt động dạy học: 1/Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -Cho học sinh làm bảng con các phép tính sau: 4 = 3 + 8 = 5 + . 10 = 0 + . -Nhận xét – ghi điểm 3/Bài mới: Luyện tập chung a)Giới thiệu bài: Trực tiếp b)Hoạt động dạy học: Thời lượng Hoạt động dạy Hoạt động học 15phút 5 phút 8 phút +Hoạt động1: Giải BT 1 *Mục tiêu: Giúp HS củng cố thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. *Cách tiến hành: HD HS làm bài tập 1 Yêu cầu: thảo luận nhóm 4 Cho HS làm vào phiếu bài tập Đại diện các nhóm trình bày Cho HS nhận xét Nhận xét : KL : nối các số theo thứ tự ta có được hình vẽ hoàn chỉnh. +Hoạt động2 :Thực hành *Mục tiêu :HS củng cố kĩ năng cộng, trừ và so sánh các số trong phạm vi 10 *Cách tiến hành : HD HS thực hành giải toán Bài2: Tính Cho HS làm vào bảng con Theo thứ tự từ bé đến lớn: b) Cho HS lamg vào VBT Nhận xét tuyên dương Bài 3: >, <, = ? Cho HS làm nhanh ở bảng lớp Nhận xét chung. +Hoạt động3: Giải BT4, 5 *Mục tiêu:HS nêu được tóm tắt bài toán và viết phép tính thích hợp. *Cách tiến hành: a)Cho HS quan sát và nêu bài toán; Gợi ý cách làm: b) tương tự Cho HS làm thi đua ở bảng lớp Nhận xét chung Bài 5: Xếp hình theo mẫu: Nhận xét – giúp đỡ HS KL: Muốn giải toán và viết phép tính thích hợp ta cần nêu được tóm tắt của bài toán. HS nêu yêu cầu bài tập 1 1/ Nối các số theo thứ tự: HS làm ở phiếu bài tập Đại diện nhóm trình bày HS nhận xét – sửa bài HS làm bảng con 10 5 5 Nhận xét – sửa bài HS làm vào VBT Kiểm tra chéo kết quả HS nêu yêu cầu bài tập Làm ở bảng lớp Nhận xét – sửa bài HS nêu bài toán Có : 5 con vịt Thêm: 4 con vịt Có tất cả : ? con vịt HS làm bảng lớp Nhận xét –sửa bài HS nhìn mẫu ở SGK xếp hình theo mẫu 4/Củng cố : HS nêu lại tên bài 5/Hoạt động nối tiếp : HD làm vở BT toán ở nhà. @Rút kinh nghiệm : .................................................................................................. TUẦN: 17 Tiết 67 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 9/12/2011 Ngày dạy: 15/12/2011 I.Mục tiêu: Giúp học sinh Củng cố cộng trừ các số trong phạm vi 10 So sánh – xếp các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần. Nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Viết được phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, que tính, phiếu bài tập. -HS: SGK, que tính, vở, dụng cụ học toán. III.Hoạt động dạy học: 1/Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -Cho học sinh làm bảng con các phép tính sau: 8 + 1 + 1 = 10 – 5 – 3 = 8 – 5 + 7 = .. -Nhận xét – ghi điểm 3/Bài mới: Luyện tập chung a)Giới thiệu bài: Trực tiếp b)Hoạt động dạy học: Thời lượng Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 15 phút 10 phút +Hoạt động1: Giải BT 1 *Mục tiêu: Giúp HS làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. *Cách tiến hành: HD HS làm bài tập 1 a) Cho HS làm PBT b)Cho HS làm thi đua ở bảng lớp. Cho HS nhận xét Nhận xét : KL : Khi làm tính dọc ta cần viết số cho thẳng cột. +Hoạt động2 :Thực hành *Mục tiêu :HS So sánh và viết số theo thứ tự tăng dần, giảm dần. *Cách tiến hành : HD HS thực hành giải toán Bài2: Số? Cho HS làm vào VBT Nhận xét tuyên dương Bài 3: trong các số: 6, 8, 4, 2, 10: Số nào lớn nhất: Số nào bé nhất: Cho HS nêu kết quả miệng Nhận xét chung. +Hoạt động3: Giải BT4, 5 *Mục tiêu:HS nêu được tóm tắt bài toán và viết phép tính thích hợp. *Cách tiến hành: a)Cho HS nêu tóm tắt Gợi ý cách làm: Cho HS làm thi đua ở bảng lớp Nhận xét chung Bài 5: Có bao nhiêu hình tam giác HD cách tính số hình. KL: Muốn giải toán và viết phép tính thích hợp ta cần nêu được tóm tắt của bài toán. HS nêu yêu cầu bài tập 1 1/ Tính: HS làm PBT HS trình bày - nhận xét HS làm ở bảng lớp Nhận xét – sửa bài HS làm bảng con vào VBT 8 = .... + 5 Nhận xét – sửa bài HS nêu kết quả miệng Nhận xét – bổ sung HS nêu tóm tắt Có : 5 con cá Thêm: 2 con cá Có tất cả : ? con cá HS làm bảng lớp Nhận xét –sửa bài HS quan sát SGK rồi nêu số hình tam giác. 4/Củng cố : HS nêu lại tên bài 5/Hoạt động nối tiếp : HD làm vở BT toán ở nhà. @Rút kinh nghiệm : .................................................................................................. TUẦN: 18 Tiết 69 ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: 20/12/2011 I.Mục tiêu: Giúp học sinh -Nhận biết được điểm – đoạn thẳng -Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm -Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, thước thẳng, phiếu bài tập. -HS: SGK, thước kẻ, vở, dụng cụ học toán. III.Hoạt động dạy học: 1/Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của học sinh -Nhận xét chung 3/Bài mới: Điểm – đoạn thẳng a)Giới thiệu bài: Trực tiếp b)Hoạt động dạy học: Thời lượng Hoạt động dạy Hoạt động học 10phút 15 phút 5phút +Hoạt động1: Giới thiệu điểm – đoạn thẳng. *Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được điểm, đoạn thẳng *Cách tiến hành: GV vẽ ( .) gọi là điểm Đặt A là tên của điểm (. A) Tương tự GV vẽ điểm B Nối 2 điểm A và B ta có đoạn thẳng AB A B Cho HS đọc lại điểm – đoạn thẳng Nhận xét : KL : Khi nối 2 điểm ta được 1 đoạn thẳng và đọc tên của đoạn thẳng đó. +Hoạt động2 :Thực hành *Mục tiêu :HS biết đọc tên điểm và đoạn thẳng, vẽ được đoạn thẳng qua 2 điểm. *Cách tiến hành : HD HS thực hành giải toán Bài1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng Cho HS quan sát SGK và đọc VD: M · · N Điểm M, điểm N, Đoạn thẳng MN Nhận xét tuyên dương Bài 2: Vẽ đoạn thẳng 3 đoạn thẳng 4 đoạn thẳng 5 đoạn thẳng 6 đoạn thẳng Cho HS thảo luận nhóm 4 và vẽ vào PBT Cho đại diện nhóm trình bày Nhận xét chung. +Hoạt động3: Giải BT3 *Mục tiêu:HS nhận biết hình điểm – đoạn thẳng. *Cách tiến hành: Cho HS quan sát hình SGK Gợi ý cách làm: Mỗi hình vẽ có bao nhiêu điểm và bao nhiêu đoạn thẳng? Cho HS làm thi đua ở bảng lớp Nhận xét chung KL: Muốn biết được có bao nhiêu đoạn thẳng ta chỉ việc nhận biết cứ 2 điểm có 1 đoạn thẳng. HS đọc điểm HS đọc điểm A HS đọc điểm B HS quan sát và đọc Đoạn thẳng AB HS đọc CN - ĐT HS quan sát SGK và đọc tên điểm và đoạn thẳng Nhận xét – sửa bài HS nêu yêu cầu bài tập HS thảo luận nhóm 4 Làm vào PBT Trình bày kết quả Nhận xét – bổ sung HS quan sát nhận xét HS quan sát SGK rồi nêu số điểm và đoạn thẳng trong hình 4/Củng cố : HS nêu lại tên bài – Gọi HS lên bảng vẽ điểm và đoạn thẳng Đọc tên điểm và đoạn thẳng. 5/Hoạt động nối tiếp : HD làm vở BT toán ở nhà. @Rút kinh nghiệm : .................................................................................................. TUẦN: 18 Tiết 70 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày dạy: 21/12/2011 I.Mục tiêu: Giúp học sinh -Có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng qua đặc tính dài, ngắn. -Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý. II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, thước thẳng, phiếu bài tập. -HS: SGK, thước kẻ, vở, dụng cụ học toán. III.Hoạt động dạy học: 1/Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: Điểm – đoạn thẳng GV gọi HS vẽ và đọc tên điểm và đoạn thẳng -Nhận xét – ghi điểm. 3/Bài mới: Độ dài đoạn thẳng a)Giới thiệu bài: Trực tiếp b)Hoạt động dạy học: Thời lượng Hoạt động dạy Hoạt động học 10phút 15 phút 5phút +Hoạt động1: Giới thiệu dài hơn, ngắn hơn. *Mục tiêu: HS có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” của 2 đoạn thẳng. *Cách tiến hành: GV cho HS quan sát và so sánh 2 ĐT Nêu câu hỏi Đoạn thẳng nào dài hơn? Đoạn thẳng nào ngắn hơn? GV hướng dẫn cách so sánh Chập 2 đầu đoạn thẳng lại với nhau một đầu bằng nhau nếu đoạn nào thừa ra nhiều thì đoạn đó dài hơn. Cho HS quan sát SGK So sánh đoạn AB và CD Nhận xét : KL : khi so sánh 2 đoạn thẳng ta có thể quan sát nhận biết hoặc chập 2 đoạn thẳng đó lại rồi so sánh. +Hoạt động2 :Thực hành *Mục tiêu :HS biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bất kì. *Cách tiến hành : HD HS thực hành giải toán Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu Cho HS quan sát SGK và so sánh Nhận xét tuyên dương Bài 2: gọi HS nêu yêu cầu BT2 Cho HS thảo luận nhóm 2 và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng? HD mẫu: Cho đại diện nhóm trình bày Nhận xét chung. +Hoạt động3: Giải BT3 *Mục tiêu:HS tô màu vào băng giấy ngắn nhất. *Cách tiến hành: Cho HS quan sát hình SGK Gợi ý cách làm: Hình vẽ có bao nhiêu băng giấy? Cho HS tô màu vào băng giấy ngắn nhất Nhận xét chung KL: Qua bài học giúp các em biết so sánh độ dài 2 hay nhiều đoạn thẳng khác nhau. Và Biết được độ dài của từng đoạn thẳng. HS quan sát và so sánh HS trả lời HS quan sát và làm theo HS quan sát SGK và nêu nhận xét. Đọan thẳng AB ngắn hơn ĐT CD ............................................... HS nêu : Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn HS quan sát SGK và so sánh Nhận xét – sửa bài HS nêu yêu cầu bài tập2 HS thảo luận nhóm 2 Làm vào PBT Trình bày kết quả Nhận xét – bổ sung HS quan sát nhận xét HS quan sát SGK rồi nêu số băng giấy HS tô màu vào vở BT 4/Củng cố : HS nêu lại tên bài – Gọi HS nêu lại cách so sánh 2 đoạn thẳng 5/Hoạt động nối tiếp : Cho HS so sánh độ dài một số vật thật HD làm vở BT toán ở nhà. @Rút kinh nghiệm : .................................................................................................. TUẦN: 18 Tiết 71 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI Ngày soạn: 20/12/2011 Ngày dạy: 22/12/2011 I.Mục tiêu: Giúp học sinh -Biết so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc bằng cách sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, que tính, sãy tay, -Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, thước thẳng, que tính, -HS: SGK, thước kẻ, vở, dụng cụ học toán. III.Hoạt động dạy học: 1/Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: Độ dài đoạn thẳng GV vẽ một số đoạn thẳng ở bảng lớp. Gọi HS đọc tên đoạn thẳng và so sánh các đoạn thẳng -Nhận xét – ghi điểm. 3/Bài mới: Thực hành đo độ dài a)Giới thiệu bài: Trực tiếp b)Hoạt động dạy học: Thời lượng Hoạt động dạy Hoạt động học 10phút 20 phút +Hoạt động1: Giới thiệu một số cách đo độ dài. *Mục tiêu: HS biết 1 số cách đo độ dài bằng đơn vị đo “chưa chuẩn” *Cách tiến hành: GV cho HS quan sát một đoạn thẳng ( thước thẳng của GV) Muốn biết đoạn thẳng của thước dài thế nào ta làm như sau: Đo bằng gang tay (GV đo) Đo bằng que tính Đo bằng bước chân, Cho HS quan sát SGK Nêu các cách đo ở SGK Cho HS 1 vài em lên đo bảng lớp Nhận xét : KL : Để biết độ dài 1 hay nhiều đoạn thẳng ta dùng đơn vị đo chưa chuẩn để nhận biết. +Hoạt động2 :Thực hành *Mục tiêu :HS biết đo 1 số vật quen thuộc. *Cách tiến hành : HD HS thực hành đo Cho HS đo chiều dài phòng học bằng : Đo bằng gang tay. Đo bằng bước chân. Đo bằng que tính. Cho HS nêu kết quả sau khi đo Em có nhận xét gì về các kết quả đo của bạn ? Nhận xét chung. KL: Để đo chính xác độ dài các đoạn thẳng ta dùng đơn vị đo chuẩn như thước thẳng có chia vạch cm. thì kết quả đo mới chính xác. HS quan sát HS quan sát SGK Nêu lại các cách đo HS đo bảng lớp. Nhận xét cách đo HS thực hành đo độ dài Đo bằng gang tay. Đo bằng bước chân. Đo bằng que tính. Nêu kết quả sau khi đo HS nhận xét : các kết quả đo không giống nhau. 4/Củng cố : HS nêu lại tên bài – nêu cách đo vừa học 5/Hoạt động nối tiếp : Cho HS đo các vật dụng trong lớp HD làm vở BT toán ở nhà. @Rút kinh nghiệm : .................................................................................................. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... TUẦN: 18 Tiết 72 MỘT CHỤC – TIA SỐ Ngày soạn: 20/12/2011 Ngày dạy: 22/12/2011 I.Mục tiêu: Giúp học sinh -Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục -Bước đầu biết viết và đọc các số trên tia số. II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, thước thẳng, que tính, -HS: SGK, thước kẻ, vở, dụng cụ học toán. III.Hoạt động dạy học: 1/Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bài cũ: Thực hành đo độ dài GV vẽ một số đoạn thẳng ở bảng lớp. Gọi HS lên đo bằng các đơn vị chưa chuẩn. -Nhận xét chung 3/Bài mới: Một chục tia số a)Giới thiệu bài: Trực tiếp b)Hoạt động dạy học: Thời lượng Hoạt động dạy Hoạt động học 10 phút 10 phút 10 phút +Hoạt động1: Giới thiệu một chục *Mục tiêu: HS biết 10 đơn vị còn gọi là một chục *Cách tiến hành: GV cho HS lấy que Lấy từng que và đếm số que Ta có tất cả bao nhiêu que? GV giới thiệu: 10 que còn gọi là một chục que. Ta có: 10 đơn vị = 1 chục Vậy 1 chục bằng mấy đơn vị? Cho HS nêu nhiều lần Nhận xét : KL : 10 đơn vị bằng một chục và ngược lại. +Hoạt động2 : Giới thiệu tia số *Mục tiêu :HS nhận biết tia số, viết và đọc các số trên tia số. *Cách tiến hành : GV vẽ tia số Điểm gốc là số mấy Các vạch được chia như thế nào ? Dưới mỗi vạch có ghi gì ? Cuối tia số có hình gì ? Tất cả những chi tiết đó ta gọi là tia số Nhận xét chung. KL: Tia số dùng để biểu thị các số trong toán học. +Hoạt động3: Thực hành *MT: củng cố số 10 và tia số *CTH: Bài 1: gọi HS nêu yêu cầu BT1 Cho HS vẽ vào VBT Bài 2: gọi HS nêu yêu cầu BT2 Cho HS làm vào PBT nhóm 2 Nhận xét – tuyên dương Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số: Cho HS thi đua làm bảng lớp Nhận xét HS lấy que 1que .10 que HS trả lời: 10 que HS đọc : 10 đơn vị = 1 chục 1 chục bằng 10 đơn vị HS nêu CN - ĐT HS quan sát Số 0 Bằng nhau Ghi các số theo thứ tự Hình mũi tên HS nêu : tia số và đọc các số trên tia số. HS nêu yêu cầu : Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn : HS vẽ vào VBT Khoanh vào 1 chục con vật (theo mẫu) HS thảo luận nhóm 2 và làm vào PBT Trình bày – nhận xét HS làm thi đua ở bảng lớp Nhận xét - bổ sung 4/Củng cố : HS nêu lại tên bài – Đếm các số trên tia số. 5/Hoạt động nối tiếp : Cho HS chơi trò chơi « đếm ngược » HD làm vở BT toán ở nhà. @Rút kinh nghiệm : .................................................................................................. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI Ngày soạn:-------------- Tiết: 72 Ngày dạy:--------------- Tuần: 19 I. Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11(12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị. - Thực hiện bài tập 1, bài 2, bài 3. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Que tính, hình vẽ bài 4. -Học sinh: Bó chục que tính và các que tính rời. III. Hoạt động dạy và học: 1 Khởi động: 1’ 2.Bài cũ:3’ Kiểm tra đồ dùng học toán học kì II 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Hôm nay học bài mười một, mười hai. b/Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 7’ 7’ 18’ Hoạt động 1: Giới thiệu số 11. Mục tiêu: biết số 11 gồm 1chục và 1 đơn vị. Cách tiến hành: -Giáo viên thao tác mẫu. -Được bao nhiêu que tính? -Mười thêm một là 11 que tính. -Giáo viên ghi: 11, đọc là mười một. -Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 11 gồm 2 chữ số viết liền nhau. Hoạt động 2:Giới thiệu số 12. *Mục tiêu : Biết số mười hai 1 chục và 2 đơn vị. Cách tiến hành: -Giáo viên thao tác mẫu. -Cô có mấy que tính? Thêm 2 que nữa là mấy que? - Giáo viên ghi: 12, đọc là mười hai. - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - Số 12 là số có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau. - Lấy cho cô 12 que tính và tách thành 1 chục và 2 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành. * Mục tiêu : Hs biết đọc và viết các số đến 12 Cách tiến hành: Cho học sinh làm ở vở bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu. Trước khi làm bài ta phải làm sao? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Giáo viên ghi lên bảng lớp. Bài 3: Tô màu. Hoạt động lớp. Học sinh lấy theo giáo viên. mười thêm một que tính. 11 que tính Học sinh đọc Học sinh nhắc lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh thao tác 12 que tính. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh lấy que tính và tách. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh làm bài. Điền số thích hợp vào ô trống. Đếm số ngôi sao và điền. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài ở bảng lớp. Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông. Nhận xét. 4.Củng cố:3’ 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Cách viết số 12 như thế nào? IV. Hoạt động nối tiếp 1’ -Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng. -Chuẩn bị bài 13, 14, 15. * Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM Ngày soạn:-------------- Tiết: 73 Ngày dạy:--------------- Tuần: 19 Mục tiêu: Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị(3, 4, 5); biết đọc viết các số đó. Thực hiện được bài tập 1, bài 2, bài 3. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cái, que tính, SGK. Học sinh: Que tính, SGK, bảng con. Hoạt động dạy và học: 1 Khởi động:1’ 2.Bài cũ: 4’ Mười một, mười hai. Điền số vào tia số. 0 0 Nhận xét. 3Bài mới: a/Giới thiệu: Học số 13, 14, 15. b/Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 5’ 5’ 18’ Hoạt động 1: Giới thiệu số 13. * Mục tiêu: biết được số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh lấy bó 1 chục que tính và 3 que rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? Cô viết số 13. Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 là số có mấy chữ số? Viết như thế nào Hoạt động 2: Giới thiệu số 14. Mục tiêu: biết được số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị - Cách tiến hành: Các em đang có mấy que tính? - Lấy thêm 1 que nữa. - Vậy được mấy chục que tính và mấy que rời? 1 chục và 4 que rời, còn gọi là 14 que tính. Giáo viên ghi: 14. Đọc là mười bốn. Mười bốn gồm 1 chục và 4 đơn vị. Mười bốn là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 4 đứng sau. Hoạt động 3:Giới thiệu số 15. Mục tiêu: biết được số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị Tiến hành tương tự như số 14. Đọc là mười lăm. Hoạt động 4: Thực hành. Mục tiêu: Đọc và viết được số 13, 14, 15. Cách tiến hành: Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. Côät 1 viết các sôá từ bé đêán lớn, và ngược lại. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. Đêå làm được bài này ta phải làm sao? Lưu ý học sinh đếm theo hàng ngang để không bị sót. Bài 3: Viết theo mẫu. 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 1 chục con ghi vào hàng chục, 1 đơn vị con ghi vào hàng đơn vị. Tương tự cho các số 12, 13, 14. 15. 10/ Hoaït ñoäng lôùp, caù nhaân. Hoïc sinh laáy que tính. 10 que tính vaø 3 que tính laø 13 que tính. Hoïc sinh ñoïc möôøi ba. Hoïc sinh nhaéc laïi. Hoïc sinh vieát baûng con soá 13. Hoaït ñoäng lôùp, caù nhaân möôøi ba. Hoïc sinh laáy theâm. 1 chuïc vaø 4 que rôøi. 14 que tính. Hoïc sinh nhaéc laïi. Hoïc sinh ñoïc caù nhaân, nhoùm. Hoïc sinh nhaéc laïi. Hoïc sinh nhaéc laïi. Vieát baûng con. Hoaït ñoäng lôùp, caù nhaân. Hoaït ñoäng caù nhaân. Ñieàn soá vaøo oâ Hoïc sinh laøm baøi. Hoïc sinh söûa baøi mieäng. ñeám soá ngoâi sao roài ñieàn. Hoïc sinh laøm baøi vaø neâu soá ôû töøng tranh. 1 chuïc vaø 1 ñôn vò. Hoïc sinh laøm baøi. 4.Cuûng coá:4’ Troø chôi, thi ñua: Ai nhanh hôn? Cho hoïc sinh chia 2 daõy, moãi daõy cöû 2 em leân ñeám soá hình soá ñoaõn thaúng ñeå ñieàn vaøo oâ troáng. IV. Hoạt động nối tiếp 1’ Viết số 13, 14, 15 vào vở 2, nỗi số 5 dòng. Xem trước bài 16, 17, 18, 19. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN Ngày soạn:-------------- Tiết: 74 Ngày dạy:--------------- Tuần: 19 I. Mục tiêu: - Nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị( 6, 7, 8, 9); biết đọc, biết viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số. - Thực hiện được bài tập 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng cái, que tính. Học sinh:Que tính, bảng con, hộp chữ rời. III. Hoạt động dạy và học: 1 Khởi động: 1’ 2.Bài cũ:4’ Đọc các số từ 0 đến 15, 1 học sinh viết ở bảng lớp. + Cả lớp viết ra nháp. + Giáo viên chỉ số bất kì, đọc và phân tích số. Nhận xét. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Học các số 16, 17, 18,19. b/Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 10’ 17’ Hoạt động 1: Giới thiệu số 16. * Mục tiêu: Hs biết được 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Cách tiến hành: Lấy 1 chục que tính và 6 que rời. Được bao nhiêu que tính? Vì sao con biết? Giáo viên ghi: 16. 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 6 đứng sau. Đọc là mười sáu. Hoạt động 2: Giới thiệu số 17, 18, 19. * Mục tiêu: Hs biết được 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị. Cách tiến hành: Tiến hành tương tự số 16. Hoạt động 3: Thực hành. * Mục tiêu : Biết áp dụng kiến thức đã học vào bài tập Cách tiến hành: Bài 1: Viết số. Người ta cho sẵn cách đọc số, con chỉ cần viết số thêm vào chỗ chấm. Điền số vào ô trống từ bé đến lớn. Bài 2: Nêu yêu cầu bài 2. Để điền đúng ta phải làm sao? Bài 3: Tô m
Tài liệu đính kèm: