I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nhận biết số 11 gồm một chục và 1 đơn vị.
Nhận biết số 12 gồm một chục và 2 đơn vị.
2. Kĩ năng:
Biết đọc, biết viết số 11, 12.
Bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
3. Thái độ:
Thông qua các hoạt động, các trò chơi giúp cho học sinh hứng thú trong học tập, biêt ứng dụng trong đời sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ
• Giáo viên:
Vật mẫu ( quả dâu, con mèo, ô tô)
Phim, đèn chiếu, que tính, bảng chục, đơn vị, trò chơi bingo
• Học sinh:
Que tính, bảng con, bộ số,vở bài tập toán, que Đ – S
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán – lớp 1 Bài dạy: Mười một – Mười hai MỤC TIÊU Kiến thức: Nhận biết số 11 gồm một chục và 1 đơn vị. Nhận biết số 12 gồm một chục và 2 đơn vị. Kĩ năng: Biết đọc, biết viết số 11, 12. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. Thái độ: Thông qua các hoạt động, các trò chơi giúp cho học sinh hứng thú trong học tập, biêt ứng dụng trong đời sống thực tế. CHUẨN BỊ Giáo viên: Vật mẫu ( quả dâu, con mèo, ô tô) Phim, đèn chiếu, que tính, bảng chục, đơn vị, trò chơi bingo Học sinh: Que tính, bảng con, bộ số,vở bài tập toán, que Đ – S HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Nội dung phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra Trực quan Thực hành Vấn đáp Trò chơi Trực quan Vấn đáp Thực hành Phân tích Thuyết trình Tư duy Thực hành Trò chơi Vấn đáp Tư duy Thuyết trình Thực hành So sánh Hỏi đáp Tư duy Tư duy Trò chơi Trò chơi và hỏi đáp 1.Khởi động:Hát kết hợp nhạc cụ gõ bài Em yêu trường em 2. Bài cũ: Một chục – tia số -Một chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Mười đơn vị bằng mấy chục? - Vì sao em biết 10 đơn vị bằng một chục? - Giáo viên dùng đèn chiếu cho học sinh xem tia số. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Em điền tiếp số còn thiếu vào tia số. 1 3 4 5 7 8 10 - Giáo viên cho học sinh xem tia số đã điền, gọi một em đọc số thứ tự trên tia số. - Trên tia số, số nào bé nhất? - Trên tia số số nào lớn nhất? Vì sao em biết? - Trò chơi: “Chú mèo khó tính” - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới: Mười một, mười hai - Giáo viên giới thiệu bài: Để giúpcác em nhận biết nhanh và chính xác về số có hai chữ số. Hôm nay, cô hướng dẫn các em học toán qua bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu số 11 Mục tiêu: học sinh nhận biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. biết đọc, viết số 11. - Em lấy một bó chuc que tính. - Lấy thêm một que tính rời - Em có bao nhiêu que tính? - Giáo viên thao tác trên bảng: * Gắn với quả dâu và hỏi: Cô có bao nhiêu quả dâu? Em dùng bó chục que tính thay cho số quả dâu. * Giáo viên tiếp tục gắn một quả dâu. * Cô có bao nhiêu quả dâu? * Em có bao nhiêu que tính? - Giáo viên tiếp tục gắn một bó chục que tính và một que tính rời. Hỏi cô có bao nhiêu que tính? - Trên bàn em có bao nhiêu que tính? - Em gắn chữ số chỉ 1 chục que tính và 1 que tính - Giáo viên gắn số 11 vào bảng và nói số 11chỉ 1 chục que tính và 1 que tính rời. Số 11 đọc là mười một. Giáo viên gắn chữ mười một vào bảng - Giáo viên đọc mẫu: mười một - Giáo viên nói số 11 là số có hai chữ số 1 được ghi như sau: chữ số 1 bên trái chỉ 1 chục, chữ số 1 bên phải chỉ 1 đơn vị viết liền nhau - Giáo viên hỏi lại: chữ số 1 bên trái chỉ gì? Chữ số 1 bên phải chỉ gì? - Vậy số 11 gồm mấy chục mấy đơn vị? - Số 11 so với số 10 thế nào? - Giáo viên ghi tiếp tục lên tia số:11. Cho học sinh đọc từ 0 đến 11. - Hướng dẫn viết: Giáo viên nói số 11 viết hai chữ số 1 liền nhau, viết số 1 chỉ chục trước, số 1 chỉ đơn vị sau. Nghĩ giữa tiết: hát có ngữ điệu bài Thể dục buổi sáng. Hoạt động 2:: Giới thiệu số 12 Mục tiêu: học sinh nhận biết số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Biết đọc, viết số 12. Nhận biết số có 2 chữ số. - Lấy 11 que tính. - 11 que tính là mấy chục que tính và mấy que tính? -Em lấy thêm một que tính nữa ( giáo viên gắn lên bảng 1 chục que tính và 2 que tính). - Cô có bao nhiêu que tính? - Em có bao nhiêu que tính? - Vậy 1 chục que tính và 2 que tính là bao nhiêu que tính? - Em gắn số thay cho 1 chục que và 2 que tính. - Giáo viên gắn số 12 và đọc mẫu. - Số 12 gồm mấy chữ số? Vì sao em biết? - Chữ số 1 chỉ gì? Chữ số 2 chỉ gì? - Vậy 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị?(giáo viên gắn số chục số đơn vị) - Giáo viên tóm: Số 12 có 2 chữ số,số 1 chỉ chục, số 2 chỉ 2 đơn vị. Khi viết ta cần viết số chỉ chục trước, số chỉ đơn vị sau. Viết tứ trái sang phải. - Giáo viên hướng dẫn viết số 12. Giáo viên viết mẫu. - Em vừa học số nào? - Vậy số 12 so với số 11 thế nào? - Giáo viên ghi số 12 lên tia số và cho học sinh đọc từ 0 đến 12. Thực hành: -Trước khi cho học sinh làm bài tập toán, giáo viên cho học sinh làm một số bài tập qua vật mẫu: + Giáo viên đưa 9 xe ô tô hỏi: * Muốn có một chục ô tô, cô thêm bao nhiêu ô tô nữa? * Muốn có thêm 11 ô tô, cô cần thêm mấy ô tô nữa? + Giáo viên tiếp tục đưa 8 con mèo, hỏi: * Muốn có một chục con mèo cô cần có thêm mấy con mèo? * Muốn có 12 con mèo cô cần có thêm mấy con mèo? - Để các em nắm vững số 11 và số 12 chúng ta làm một số bài tập trong vở bài tập toán: + Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: * Có bao nhiêu chùm nho? (10) * Có bao nhiêu quả bí? (11) * Có bao nhiêu con heo? (12) + Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn * 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? * Vậy ở cột chục thiếu bao nhiêu đơn vị? Cột đơn vị thiếu bao nhiêu? Em hãy vẽ thêm cho đủ? + Bài 3: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh về nhà tô 11 ngôi sao và 12 quả táo. + Bài 4: Điền số thứ tự vào ô trống * Giáo viên tổ chức trò chơi điền số. * Qua trò chơi, giáo viên giáo dục tư tưởng: học sinh đi học đúng giờ, làm việc đúng giờ giấc. Thực hiện tốt giờ nào việc nấy. Hoạt động nối tiếp: - Trò chơi: Bingô - Số 11 là số mấy chữ số? - 12 gồm mấy chục mấy đơn vị? - So sánh số 11 và số 12? Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập 3,4. -Luyện đọc, viết số. -Chuẩn bị 13, 14, 15. -Cả lớp thực hiện -10 đơn vị - 1 chục - Vì 1 chục bằng 10 đơn vị - Cả lớp quan sát. - Điền vào tia số các số: 2, 6, 9. - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số 0 bé nhất. - Số 10 lớn nhất. Vì không có số nào lớn hơn. - Đại diên 4 nhóm lên thực hiện. -Lắng nghe. - Học sinh lấy 1 bó chục que tính. - Học sinh thực hiện. - 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. -1 chục -Học sinh để bó 1 chục que tính thay 1 chục quả dâu. -Học sinh lấy 1 que tính thay 1 quả dâu. -1 chục quả dâu và một quả dâu. -1 bó chục que tính và 1 que tính. -1 chục que tính và 1 que tính. -Học sinh gắn 1 và 1. -Học sinh đọc cá nhân, cả lớp. -Lắng nghe -1 chục. -1 đơn vị. -1 chục và 1 đơn vị. 11 lớn hơn 10 là 1 đơn vị. -Cá nhân, cả lớp. -Học sinh viết bảng con -Cả lớp -Học sinh thực hiện. -1 chục que tính và 1 que tính -Học sinh lấy 1 que. -1 chuc que tính và 2 que tính rời. -1 chục que tính và 1 que tính rời. -12 que tính. -Học sinh gắn 12. -Cá nhân, cả lớp. -2 chữ số vì có chữ số 1 và chữ số 2. -1 chục -2 đơn vị. -1 chục, 2 đơn vị -Lăng nghe -Cả lớp viết bảng con. -Số 11 và 12 -12 lớn hơn 11 là 1 đơn vị -Cá nhân, cả lớp. -Học sinh giơ số 1. -Học sinh giơ số 1. -Học sinh giơ số 2 -Học sinh giơ số 2 -Học sinh tự làm vào vở bài tập. -1 học sinh lên bảng làm. -10 đơn vị. -Học sinh làm vào vở. -Cử 2 đại diện 2 nhóm lên thực hiện. -Số 11 là số gồm 2 chữ số -12 gồm 1 chục 2 đơn vị. -Số 12 lớn hơn 11 là 1 đơn vị. -Cả lớp -Cá nhân.
Tài liệu đính kèm: