ĐẠO ĐỨC(tiết 30)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.
I. MỤC TIÊU.
- HS ôn tập các chuẩn mực kiến thức của học kì II.
- HS tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG. HS: Tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
1. Hoạt động 1. Ôn tập củng cố về các chuẩn mực đạo đức đã học.
- HS hoàn thiện theo nhóm 4 các câu hỏi sau:
? Nêu các chuẩn mực đạo đức đã học ở cuối kì II
? Nêu nội dung các chuẩn mực đó.
? Em đã thực hành các chuẩn mực đó như thế nào.
- HS báo cáo kết quả.
- HS và GV nhận xét chốt ý chuyển hoạt động 2.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn ở địa phương.
- GV cung cấp cho HS biết những tệ nạn xã hội mà địa phương đang chống: cờ bạc, rượu chè, nghiện hút, trộm cắp.
- HS kể ra những tệ nạn mà em đã chứng kiến.
- Các biện pháp địa phương đề ra.
- GV hướng dẫn cho hs các thực hành xử lí khi gặp các tệ nạn đó.
- GV thảo luận: Cần phải làm gì để phòng tránh các tệ nạn xã hội đó.
3. c2- d2: HS nhắc lại nội dung bài. 1. Ôn tập củng cố về các chuẩn mực đạo đức đã học.
- Em yêu hoà bình.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
2. Tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn ở địa phương.
b) 6km2=.600.ha ĐẠO ĐỨC(tiết 30) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU. - HS ôn tập các chuẩn mực kiến thức của học kì II. - HS tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG. HS: Tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1. Ôn tập củng cố về các chuẩn mực đạo đức đã học. - HS hoàn thiện theo nhóm 4 các câu hỏi sau: ? Nêu các chuẩn mực đạo đức đã học ở cuối kì II ? Nêu nội dung các chuẩn mực đó. ? Em đã thực hành các chuẩn mực đó như thế nào. - HS báo cáo kết quả. - HS và GV nhận xét chốt ý chuyển hoạt động 2. 2. Hoạt động 2. Tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn ở địa phương. - GV cung cấp cho HS biết những tệ nạn xã hội mà địa phương đang chống: cờ bạc, rượu chè, nghiện hút, trộm cắp. - HS kể ra những tệ nạn mà em đã chứng kiến. - Các biện pháp địa phương đề ra. - GV hướng dẫn cho hs các thực hành xử lí khi gặp các tệ nạn đó. - GV thảo luận: Cần phải làm gì để phòng tránh các tệ nạn xã hội đó. 3. c2- d2: HS nhắc lại nội dung bài.. 1. Ôn tập củng cố về các chuẩn mực đạo đức đã học. - Em yêu hoà bình. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 2. Tìm hiểu phong trào phòng chống tệ nạn ở địa phương. Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016 TOÁN (tiết 147) ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU - HS biết quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ (THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ (17’) (8’) (10’) a. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài 3, GV nhận xét, ghi điểm. b. Dạy bài mới. - GV tổ chức cho hs làm bài, chữa bài. Bài1: HS tự làm bài, chữa bài. * Củng cố: mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo thể tích m3, dm3, cm3. Bài 2: GV cho hs tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn. 1m3= 1000dm3 1dm3= 1000cm3 7,268m3= 7268dm3 4,351dm3= 4351cm3 Bài 3: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. * Củng cố: Cách viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. c. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau, hs yếu làm lại bài tập 2, 3. Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau m3 1m3 ...dm3=...cm3 dm3 1dm3=...cm3=...m3 cm3 1cm3= 0,...dm3 Bài 1: Bài 2: 1m3 = ....dm3 =......cm3 =......mm3 7,268 m3 = ...... dm3 0,5 m3 = ..... dm3 Bài 3: 6 m3 275dm2=....... m3 2105 dm3=.....m3 3 m3 82 dm3 =......m3 TẬP ĐỌC (tiết 54) ÔN LUYỆN:TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU 1. Luyện đọc lưu loát, đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng tự hào về chiếc áo dài Việt Nam. 2. Hiểu nội dung bài: chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc việt nam. II. ĐỒ DÙNG III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ (12’) a. Kiểm tra bài cũ. - 2 hs đọc bài “ Con gái” và trả lời câu hỏi. b. Dạy bài mới. *Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ1 . Hhướng dẫn hs luyện đọc . - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài văn 2, 3 lượt, gv nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa những từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài HĐ2. Đọc diễn cảm: - 1 tốp HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn, GV giúp các em đọc đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu. c. Củng cố, dặn dò.- HS nhắc lại nội dung của bài văn. - Học bài, chuẩn bị bài sau. I. Luyện đoc: - từ khó: - câu khó: II.tìm hiểu bài. 1. Đặc điểm của chiếc áo dài. - Phụ nữ Việt Nam xưa hay II. Nội dung: chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam TẬP LÀM VĂN(tiết 53) ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I. MỤC TIÊU. 1. HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật(BT 1) 2. HS viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ(THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ 3’ a. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc đoạn văn đã viết lại cho hay hơn. b. Dạy bài mới. 1 Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn hs ôn tập. Bài 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. - GV dán lên bảng tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật, mời 1 hs đọc. - Cả lớp đọc thầm bài “ Chim hoạ mi hót” suy nghĩ tự làm bài. - HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập. - HS phát biểu ý kiến, GV và HS nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc hs lưu ý: Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật. - GV hỏi HS đã chuẩn bị như thế nào, đã quan sát trước ở nhà 1 con vật đề viết đoạn văn theo lời dặn của thầy cô. - HS viết bài. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, cả lớp và gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Những hs viết chưa hay về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn. Bài 1: - Bài văn gồm 4 đoạn. *Đoạn 1: ( Chiều nào cũng vậy nhà tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều * Đoạn 2:( Hình như nó rủ xuống cỏ cây) tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. * Đoạn 3; ( Hót một lúc lâu bóng đêm dày đặc) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. * Đoạn 4:( còn lại) Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. - Bằng thị giác và thính giác. Bài 2 - Em tả con mèo đang rình chuột. - Em tả hình dáng của con gà trống KHOA HỌC( tiết 59) SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. MỤC TIÊU . Sau bài học này HS biết: - Thú là động vật đẻ con. II. ĐỒ DÙNG. - HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu bào thai phát triển trong bụng mẹ, phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim và ếch. - HS làm việc theo nhóm 4, quan sát hình 1, 2 và trả lời câu hỏi. ? Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu. ? Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. ? Bạn có nhận xét gì về hình dáng của thú con và thú mẹ. ? Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì. ? So sánh sự sinh sản của thú và chim, bạn có nhận xét gì. - Từng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, chốt ý. 2. Hoạt động 2: Kể tên một 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con. - GV yêu cầu HS trả lời nhóm đôi, làm bài tập trong vở bài tập. - Các nhóm thi kể, gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Đẻ một con: trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng, voi, * Đẻ 2 con trở lên: hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột. 3. Củng cố, dặn dò. - HS đọc ghi nhớ. - Dặn dò: học bài chuẩn bị bài sau. 1. Sự phát triển của bào thai. -Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ. - Thú con mới sinh đã giống hình dạng của thú mẹ - Thú mẹ nuôi con bằng sữa. - Chim đẻ trứng rồi mới nở thành con còn thú thì bào thai phát triển trong bụng mẹ. cả thú và chim đều có bản năng nuôi con cho tới khi con chúng có thể tự đi kiếm ăn được. 2. Kể tên một 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con. Số con trong một lứa Tên động vật thông thường chỉ đẻ một con trong một lứa ( không kể trường hợp đặc biệt ). Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016 TOÁN(tiết 148) ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( tiếp ) I. MỤC TIÊU Giúp HS biết : - So sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học. II. ĐỒ DÙNG. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ (8’) (12’) (15’) 2’ a. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài 3, GV nhận xét, ghi điểm. b. Dạy bài mới. GV hướng dẫn HS giải các bài tập, chữa bài. Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. - HS báo cáo kết quả, nêu cách làm. - GV nhận xét, chốt ý. * Củng cố: Cách đổi đơn vị đo diện tích. Bài 2: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. * Củng cố: Cách giải bài toán loại toán tính sản lượng. - Các bước giải: Tính diện tích; so sánh diện tích với 100m2 tính sản lượng thóc. Bài 3: HS tự nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán. * Củng cố: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật c. Củng cố, dặn dò. - HS nêu lại nội dung bài. - Dặn dò: Học bài chuận bị bài sau. hs yếu làm lại bài tập 3. Bài 1: 8dm2 5dm2= 8,05m2 8dm2 5dm2 <8,5 m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 Bài 2: Giải Chiều rộng thửa ruộng là : 150 x = 100 ( m2) Diện tích thửa ruộng . x100 = 15000 ( m2) 15000 m2 gấp 100m2 số lần là : 15000 : 100 = 150 ( lần ) số thóc thu được là : 60 x 150 = 9000 ( kg ) = 9 tấn Bài 3: Bài giải a) Số lít nước trong bể: 24m3 = 24000dm3 = 24000 lít b) DT đáy bể 4 x3 = 12 (m 2) Chiều cao mức nước: 24 : 12 = 2 ( m ) Đáp số:24000l; 2m. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 53) MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM NỮ I. MỤC TIÊU. 1. Mở rộng vốn từ: biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ(bt1,2). II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ(THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 4’ 35’ 1’ a. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS làm lại bài 2, 3 của tiết luyện từ và câu trước. b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c. với câu hỏi c các em cần sử dụng từ điển. - HS phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ về phẩm chất chung và riêng của hai nhân vật. - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và gv nhận xét, thống nhất ý kiến. a. Phẩm chất chung b. Phẩm chất riêng: - Giàu tình cảm. - Biết quan tâm đến người khác Giu-li-ét-ta. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: HS cần có quan niệm đúng đắn về bình đẳng nam, nữ Bài 1: - Những phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. - Những phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người. - Phẩm chất chung của hai nhân vật: cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác. - Phẩm chất riêng - Ma-ri-ô: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. - Giu-li-ét-ta; dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương. Bài 2: a. Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. b. Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. c. Trai gái đều giỏi giang d. Trai gái thanh nhã, lịch sự. LỊCH SỬ (tiết 30) XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH. I. MỤC TIÊU . Học xong bài này HS biết: - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam - Liên xô. - Nhà máy thuỷ điện Hoà bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ II. ĐỒ DÙNG - ảnh tư liệu, bản đồ hành chính Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, phổ biến nhiệm vụ học tập. - GV giới thiệu bài: nêu đặc điểm của nước ta sau năm 1975. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho hs. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện. - HS thảo luận nhóm. ? Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào, ở đâu? Trong thời gian bao lâu?. - HS báo cáo, GV nhận xét, chốt ý. * Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức xây dựng vào ngày 6/1/1979, được xây dựng trên sông Đà thị xã Hoà Bình, sau 15 năm thì hoàn thành. - HS chỉ thị xã Hoà Bình trên bản đồ. 3. hoạt động 3: tìm hiểu tinh thần làm việc của công nhân việt nam và chuyên gia liên xô. - hs làm việc theo nhóm thảo luận. ? Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên xô đã làm việc với tinh thần như thế nào. - HS báo cáo. GV nhận xét, chốt ý: Sự hi sinh tuổi xuân cho.. xây dựng. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng của nhà máy thuỷ điện. ? Những đóng góp của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta. - HS trả lời, GV chốt ý: Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ, cung cấp điện cho cả nước, là công trình tiêu biểu đầu tiên của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. c. Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết bài. - HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này. - HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước. 1. Việc xây dựng nhà máy hoà bình. - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức xây dựng vào ngày 6/1/1979, được xây dựng trên sông Đà thị xã Hoà Bình, sau 15 năm thì hoàn thành. 2.Tác dụng của nhà máy thuỷ điện. + Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ lụt + Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016 TOÁN(tiết 149) ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN. I. MỤC TIÊU- Giúp HS biết : - Quan hệ giữa 1 số đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số vị đo thời gian. - Xem đồng hồ. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ 2’ a. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài 3, gv nhận xét, ghi điểm. b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2.GV tổ chức cho hs tự làm bài rồi chữa các bài tập. Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. * củng cố: mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 2: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. * Củng cố: Cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian. Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ cho hs thực hành xem đồng hồ khi cho các kim dịch chuyển. ? Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút. Bài 4: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. - Khoanh vào b. c. Củng cố, dặn dò. - HS nêu lại nội dung bài. - Dặn dò: HS yếu làm lại bài tập 2, 3. Bài 1: a) 1 thế kỉ = ....năm 1năm = ....... tháng. 1 năm không nhuận có ......ngày 1năm nhuận có ...... ngày. b) 1 tuần có ... ngày; 1 ngày =.... giờ. 1 giờ = .......phút; 1 phút = ....giây. Bài 2: a) 2 năm 6 tháng =... tháng. 3 phút 40 giây = ...... giây. 1 giờ 5 phút = ......phút. b) 28 tháng = .... năm .... tháng. 150 giây = ... phút .... giây . Bài 4: chọn ý b. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 54) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu phẩy ) I. MỤC TIÊU 1.Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy(bt1). 2. Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của bt2. II. ĐỒ DÙNG.- bảng phụ (thdc2003) + phiếu khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ (15’) (20’) 2’ a. Kiểm tra bài cũ. - 2 hs làm bài tập 1, 3 tiết trước. b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - GV dán lên bảng lớp tờ phiếu kẻ bảng tổng kết, giải thích yêu cầu của bài tập. - HS đọc từng câu văn, suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập. 2 hs lên bảng. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập 2. * Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện. * Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS đọc thầm câu chuyện điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống. 2 hs lên bảng; HS và gv nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 HS đọc lại mẩu chuyện, nêu nội dung câu chuyện. c. Củng cố, dặn dò. - 1 HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét tiết học. dặn dò hs ghi nhớ kiến thức của bài học. Bài 1: Tác dụng của dấu phẩy: a. Ngăn cách các bộ pghận cùng chức vụ trong câu. b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Bài 2: - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. * Nội dung câu chuyện: - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. KỂ CHUYỆN (tiết 27) KỂ CHUYỆN DÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU 1. Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật , nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật , kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG.- HS chuẩn bị câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 4’ 35’ (5’) (30’) 2’ a. Kiểm tra bài cũ. - 1 HS kể 1 đoạn trong câu chuyện “ Lớp trưởng của tôi”. trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn hs kể chuyện. a. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - 4 HS nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4. cả lớp theo dõi sgk. - HS đọc thầm lại gợi ý 1, GV nhắc nhở hs: 1 số truyện nêu trong gợi ý là truyện trong sgk. các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe, đã đọc. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, hs giới thiệu câu chuyện của mình. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 1 HS đọc gợi ý 2, mỗi hs gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. -HS cùng bạn bên cạnh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - GV và hs nhận xét, tính điểm cho hs về các mặt. - Cả lớp bình trọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên hấp dẫn nhất. c. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: hs đọc bài, chuẩn bị bài sau. Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một phụ nữ anh hùng, hay phụ nữ có tài. KHOA HỌC (tiết 60) SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú ( hổ, hươu) . II. ĐỒ DÙNG : Thông tin và hình trang 122, 123. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu. - GV chia lớp thành 4 nhóm:2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. - HS làm việc theo nhóm- trả lời câu hỏi( nhóm 1, 2) ? Hổ thường sinh sản vào mùa nào. ? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh. ? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con bắt mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ? Khi nào hổ con có thể sống độc lập. Nhóm 3,4: ? Hươu ăn gì để sống. ? Hươu đẻ mỗi lúa mấy con? Hươu con mới đẻ ra đã biết làm gì?. ? Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy. - HS các nhóm báo cáo,GV nhận xét, chốt ý. 2. Hoạt động 2: Trò chơi “ thú săn mồi và con mồi”. * Tổ chức chơi: 1 nhóm tìm hiểu về hổ sẽ chơi với 1 nhóm tìm hiểu về hươu. nhóm 1 cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ, 1 bạn đống vai hổ con. - Nhóm 2 cử 1 bạn đóng vai hươu mẹ, 1 bạn đóng vai hươu con. * Cách chơi: HS chơi dựa vào kiến thức đã học ở hoạt động 1. - Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. 3. Củng cố, dặn dò. - HS đọc ghi nhớ. dặn dò: học bài chuẩn bị bài sau. 1.Sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu. - Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi : Hình 1a : Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. hình 1b : Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau ( theo dấu hiệu của hổ mẹ ) cách con mồi 1 khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào. - Giải thích lí do khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy : Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù , không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt. 2. Trò chơi “ thú săn mồi và con mồi”. Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2016 TẬP LÀM VĂN (tiết 54) TẢ CON VẬT ( kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU - HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn hs làm bài. - 1 hs đọc dề bài và gợi ý của tiết “Viết bài văn tả con vật’’ - GV nhắc hs trước khi làm bài. 3. HS làm bài. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học - Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết tlv tuần 31. Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. TOÁN (tiết 150) PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh, trong giải bài toán. II. ĐỒ DÙNG:Bảng phụ( THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 10’ 30’ 1. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với những phép cộng nói chung; tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng. 2. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: HS tự tính rồi chữa bài. Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. * Củng cố: Các tính chất cơ bản của phép cộng ( tính chất giao hoán, kết hợp. Bài 3: HS tự làm bài chữa bài. - GV cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài có thể nhẩm theo 2 cách. - Cách 1: x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68. - Cách 2: x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 Nên x = 9,68 – 9,68 = 0. - GV chốt cách giải hay hơn. Bài 4: Cho HS tự đọc rồi giải bài toán, chẳng hạn. * Mỗi giờ cả hai vòi chảy được: += ( thể tích bể ). = 50% 3. Củng cố: HS nêu lại nội dung bài. - Dặn dò: HS yếu làm lại bài tập 3, 4. *Cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số đều có các tính chất : - T/C giao hoán : a + b = b + a - T/Ckết hợp :( a + b) + c = a + ( b + c ) - cộng với 0 : a + 0 = 0 + a Bài 1: - Áp dụng qui tắc cộng hai số tự nhiên, cộng hai số thập phân, cộng hai phân số để tính Bài 2: a) ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 c ) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: a) x= 0( vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó) b) x= 0. CHÍNH TẢ (tiết 27) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU 1. Nghe viết đúng chính tả bài “ Cô gái của tương lai”.viết đúng những từ ngữ dễ viết sai, t tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 2. Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức. II. ĐỒ DÙNG - bảng phụ(THDC 2003) phiếu khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ (20’)
Tài liệu đính kèm: