TOÁN (tiết 142)
ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS biết cách đọc, viết số thập phân, so sánh các số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG.- Bảng phụ (THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
3’
35’
2’ a. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa bài 3, GV nhận xét, ghi điểm.
b. Dạy bài mới.
- GV tiến hành cho hs làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Củng cố: Cách đọc số thập phân và giá trị của từng chữ số ở các hàng.
Bài 2: Tương tự bài 1, khi chưa làm bài nên cho hs đọc số.
Chẳng hạn: không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04, đọc là không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, kết quả: 74,60; 284,30; 401,25; 104,00.
Bài 4: HS làm bài chữa bài.
* Củng cố: Cách so sánh số thập phân.
Bài 5: tiến hành tương tự.
* Củng cố: Cách so sánh 2 số thập phân.
c. c2- d2: HS nêu lại nội dung bài.
- d2: Học bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1:
- 63,24 : sáu mươi ba phẩy hai bốn .
- 99,99 : chín mươi chín phẩy chín chín.
* Số thập phân góm có 2 phần ; phần nguyên và phần thập phân.
* Khi viết ta viết phần nguyên trước rồi đến dấu phẩy sau đó viết đến phần thập phân.
Bài 2:
Viết số thập phân.
Bài 3:
Số thập phân bằng nhau
Bài 4:
= 0,3 = 0,03
4 = 4,25 = 2,002
Bài 5:
7,6 78,59
9,478 8,48
28,300 = 28,3
0,916 0,906
au. Bài 1: - 63,24 : sáu mươi ba phẩy hai bốn . - 99,99 : chín mươi chín phẩy chín chín. * Số thập phân góm có 2 phần ; phần nguyên và phần thập phân. * Khi viết ta viết phần nguyên trước rồi đến dấu phẩy sau đó viết đến phần thập phân. Bài 2: Viết số thập phân. Bài 3: Số thập phân bằng nhau Bài 4: = 0,3 = 0,03 4 = 4,25 = 2,002 Bài 5: 7,6 > 78,59 9,478 < 8,48 28,300 = 28,3 0,916 > 0,906 TẬP ĐỌC (tiết 52) CON GÁI I. MỤC TIÊU. 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bộ bài văn . 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ. khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. II. ĐỒ DÙNG.- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết câu dài(THDC 2003) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ (11’) (12’) (12’) 2’ a. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc bài “Một vụ đắm tàu”, Trả lời câu hỏi 4. b. Dạy bài mới.* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HS giỏi đọc toàn bài, từng tốp 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, GV nghe sửa sai, kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài, GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đọc lướt toàn bài. trả lời câu hỏi theo nhóm. ? Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng coi thường con gái. ? Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai. ? Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó. * GV chú ý: Truyện cần giúp HS đi đến kết luận: nam hay nữ, con trai hay con gái đều đáng quý, quan niệm “ trọng nam khinh nữ” là sai lầm, lạc hậu. ? Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. HĐ3. Đọc diễn cảm: 1 tốp HS nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị cho tiết tập làm văn kế tiếp. I.Tìm hiểu bài - Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái : lại một vịt giời nữa, thể hiện ý thất vọng - Bố đi vắng, Mơ làm giúp mẹ mọi việc trong nhà./ Mơ lao xuống ngòi nước cứu em Hoan. - Mọi người đã thay đổi cách nghĩ : dì Hạnh nói : biết cháu tôi chưa, con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng. - Con trai và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau II. Nội dung: Phê phán quan niệm lạc hậu trọng nam khinh nữ . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của bố mẹ em về việc sinh con gái. TẬP LÀM VĂN (tiết 51) TẬP VIỆT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I. MỤC TIÊU 1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh 1 đoạn đoạn kịch theo gọi ý của SGK và hướng dẫn cuả GV, 2. Biết trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG.- Bảng nhóm (THDC2002) , dụng cụ để hs diễn kịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 35’ 3’ 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 phần của câu truyện “ Một vụ đắm tàu” đã chỉ định trong sgk. Bài 2: 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. - GV nhắc nhở hs: SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian khi viết các em chú ý tính cách nhân của vật. - 1HS đọc 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2. - GV yêu cầu: 1/2 lớp viết lời đối thoại cho màn 1, 1/2 lớp còn lại viết lời đối thoại cho màn 2. - HS tự hình thành các nhóm và viết lời đối thoại, gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm. - HS báo cáo kết quả, gv và hs nhận xét, tìm nhóm viết hay nhất. Bài 3: 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 3. - HS nhắc các nhóm: có thể chọn hình thức đọc phân vai, mỗi nhóm tự phân vai, vào vai đọc màn kịch. - HS nối tiếp nhau thi đọc, hs và gv nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại vào vở lời đối thoại của nhóm mình. Bài 1: Đọc trích đoạn của truyện “ Một vụ đắm tàu”. Bài 2: Viết tiếp cho đoạn kịch. Bài 3: đọc phân vai. diễn thử màn kịch. KHOA HỌC (tiết 57) SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU - Sau bài này hs biết: vẽ sơ đồ về chu trình sinh sản của ếch. II. ĐỒ DÙNG - Hình trang 116, 117. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CẢU GV- HS NỘI DUNG a. Mở bài. - GV giới thiệu bài học. b. Nội dung bài. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. -HS làm việc theo cặp, 2 hs ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi, trang116, 117 trong sgk. trả lời những câu hỏi sau. ? Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào. trứng ếch nở thành gì? Hãy chỉ vào từng hình để mô tả sự phát triển của nòng nọc?. ? Nòng nọc sống ở đâu, ếch sống ở đâu?. - HS báo cáo kết quả, gv nhận xét và gợi ý các em tự đặt thêm câu hỏi. ? Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào. ? Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ mới nghe thấy tiếng ếch kêu. ? Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái. - GV nhận xét, chốt ý. 2. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - HS làm việc cá nhân. - Từng hs vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - GV đi tới từng hs hướng dẫn, góp ý. - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày sơ đồ chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh, GV theo dõi và chỉ định 1 số hs giới tiệu sơ đồ của mình trước lớp. c. Củng cố – dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 1.Sự sinh sản của ếch. - Ếch đẻ trứng vào mùa hạ . - Ếch đẻ trứng dưới nước . - h1: Ếch đực đang gọi ếch cái. - h2 : Trứng ếch. - h 3: Trứng ếch mới nở. - h4 : Nòng nọc con. - h5 : Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân sau. - h6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước. - h7: Ếch con hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. - h8: Ếch trưởng thành. 2. Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016 TOÁN (tiết 143) ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU. - Giúp HS biết viết số thập phân và một phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân. II. ĐỒ DÙNG. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ 2’ a. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài 4. GV nhận xét, ghi điểm. b. Dạy bài mới. Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn. * Củng cố. - Ý a; chuyển số thập phân thành phân số thập phân. - Ý b: chuyển phân số thành phân số thập phân. Bài 2: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn. a) 0,35 = 35%; 0,5 = 50%. b) 45% = 0,45 ; 5% = 0,05. Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. a) giờ = 0,5 giờ; giờ = 0.15giờ; phút = 0,25 phút. b) m = 3,5 m; km = 0,3km; kg = 0,4kg. Bài 4: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài * Củng cố: Cách sắp xếp số thập phân. Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Củng cố: Cách so sánh sắp xếp số thập phân. c. Củng cố – dặn dò. - HS nêu nội dung bài. - HS học bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1: a) 0,3 = 0,72 = b) = = Bài 2: a) 0,35 = 35% 0,5 = 0,50 = 50% b) 45% = 0,45 625% = 6,25 Bài 3: giờ = 0,5 giờ giờ = 0,75 Bài 4: a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505. b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 51) ÔN TẬP VỀ DẤU CHẤM CÂU ( dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ). I. MỤC TIÊU. - Tìm được các dấu chấm, chấm than, chấm hỏi trong mẩu chuyện bt1. - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm(bt2) - Sửa được dấu câu cho đúng(bt3) II. ĐỒ DÙNG.- Bảng phụ(THDC 2003) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 2’ 35’ (10’) (12’) (13’) 2’ a. Kiểm tra bài cũ.. b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc lại mẩu chuyện vui. *GV gợi ý: Bài tập 1 nêu hai yêu cầu: tìm 2 loại dấu câu và nêu công dụng của từng loại dấu. - HS làm việc cá nhân khoanh tròn các dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than trong mẩu chuyện vui, suy nghĩ về tác dụng của từng loại dấu câu. - HS báo cáo kết quả, gv nhận xét, chốt ý. ? Nêu tính khôi hài của mẩu chuyện vui ( vận động viên lúc nào cũng nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ hỏi anh sốt 41o anh hỏi ngay .trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt ). Bài 2: 1 HS đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. ? Bài văn nói điều gì. - Cả lớp đọc thầm lại bài, điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu, 2 hs lên bảng. - HS báo cáo kết quả. HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện, làm bài 2 hs lên bảng. - HS báo cáo, sửa lại dấu câu, thảo luận miệng về công dụng của các dấu câu, gv kết luận lời giải đúng. ? Em hiểu câu trả lời của hùng trong câu chuyện vui như thế nào. c. Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học, dặn hs về nhà kể lại mẩu chuyện vui cho người thân nghe. Bài tập 1: - Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 để kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến. Bài tập 2: - đoạn văn có 8 câu như sau : thiên đường của phụ nữ./ ở đây, mạnh mẽ./ trong mỗi gia đình, đấng tối cao./ nhưng của phụ nữ./ trong bậc thang đàn ông./ điều này xã hội./ chẳng hạn, pê-xô./ nhiều chàng trai con gái./ Bài tập 3: - Hai dấu ? ! dùng đúng. dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam, dấu ! - cảm xúc của Nam. LỊCH SỬ (tiết 29) HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết: - Tháng 4 năm 1976, quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng7/ 1976: + Tháng 4-1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. - Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, quốc huy, quốc kì, quốc ca, thủ đô, và đổi tên thànhphố Sài Gòn- Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh II. ĐỒ DÙNG.- Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp quốc hội khoá VI. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, phổ biến nhiệm vụ học tập. - HS nhắc lại sự kiện ngày 30/4/1975 và ý nghĩa lịch sử của ngày đó. - GV trình bày hoàn cảnh diễn ra bầu cử quốc hội khoá vi. - GV nêu nhiệm vụ cho HS. 2. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm. - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử quốc hội đầu tiên của nước ta, từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử quốc hội khoá vi. - nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử quốc hội khoá VI. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý kiến: tên nước, quy định quốc kì, quốc ca, quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên thành phố, bầu chủ tịch nước, chủ tịch quốc hội, chính phủ. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu những quyết định đầu tiên thể hiện điều gì?. - HS thảo luận nhóm đôi: những quyết định của kì họp đầu tiên quốc hội khoá vi thể hiện điều gì. - HS báo cáo GV nhận xét chốt ý (sự thống nhất đất nước). - GV nhấn mạnh: việc bằu cử quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. * Củng cố, dặn dò. - HS nhấn mạnh ý nghĩa của quốc hội khoá VI. - HS nêu cảm nghĩ của mình về sự kiện này. - GV tổng kết bài. 1. Hoàn cảnh diễn ra bầu cử Quốc hội khoá VI. - Cuộc tổng tuyển cử diễn ra ngày 25-4-1976. khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ. - Chiều 25-4-1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử. 2. Quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên. * Những quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khóa VI về tên nước, quy định quốc kì, quốc ca, quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định, bầu chủ tịch nước, chủ tịch quốc hội, chính phủ. 3. Ýnghĩa của quốc hội khoá vi. - Nhân dân ta có 1 nhà nước của chính mình. những quyết định của kì họp đầu tiên, thể hiện sự thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ và nhà nước Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016 TOÁN (tiết 144) ÔN TẬP ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU. - Giúp HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II. ĐỒ DÙNG : bảng phụ(THDC 2003) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ 2’ a. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài 3, gv nhận xét, ghi điểm. b. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Luyện tập. - GV tổ chức cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. - GV treo bảng phụ các đơn vị đo độ dài, bảng các đơn vị đo khối lượng lên bảng để HS điền cho đủ các bảng đó. - Cho HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, tên các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài, 2 đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau. Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Củng cố: mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng. Bài 3: cho hs tự làm bài rồi chữa bài, kết quả là: a) 1827m = 1km827m = 1,827km. b) 34dm = 3m4dm = 3,4m. c) 2065g = 2kg65g = 2,065g. c. Củng cố. - HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng. - Về nhà hs học bài, chuẩn bị bài sau. hs yếu làm lại bài 2, 3. Bài 1: * Đơn vị lớn bằng 10 lần đơn vị bé liền sau nó ; đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn liền sau nó . 1km = 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg 1kg = tấn = 0,001tấn Bài 2: Bài 3: a) 1827m = 1km 827m b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m. 786cm = 7m 8dm 6cm = 7,86m. c)2065g = 2kg 65g = 2,065kg. 8047kg = 8tấn 47kg =8,047 tấn. LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 52) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU. - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (bt1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (bt2) - Sửa được dấu câu cho đúng (bt3). II. ĐỒ DÙNG.-bút dạ, bảng nhóm (THDC 2002). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 3’ 35’ (11’) (12’) (12’) 2’ a. Kiểm tra bài cũ. - GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than của 1 số hs. b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp theo dõi sgk. - GV hướng dẫn HS làm bài: Các em đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu có ô trống ở cuối, nếu đó là câu gì thì điền dấu câu tương ứng. -HS làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng. - HS báo cáo kết quả, hs và gv nhận xét, chốy ý. - 1 HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng dấu câu. Bài 2: HS đọc nội dung bài tập 2. - GV hướng dẫn hs làm bài như bài tập 1. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả. - HS và GV kết luận lời giải đúng. ? Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời của Hùng. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV: Theo nội dung đựơc nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?. - HS làm bài vào vở bài tập. gv mời 2 hs lên bảng. - HS nối tiếp nhau, báo cáo kết quả. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - HS lưu ý khi sử dụng dấu câu trong khi nói và viết. Bài tập 1: - Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 để kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến. Bài tập 2: - Đoạn văn có 8 câu như sau : thiên đường của phụ nữ./ Ở đây, mạnh mẽ./ trong mỗi gia đình, đấng tối cao./Nhưng của phụ nữ./ trong bậc thang đàn ông./ Điều này xã hội./ chẳng hạn, Pê-xô./ nhiều chàng trai con gái./ Bài tập 3: - Hai dấu ? ! dùng đúng. dấu ? diễn tả thắc mắc của nam, dấu ! - cảm xúc của nam. KỂ CHUYỆN (tiết 26) LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. MỤC TIÊU. 1. Rèn kĩ năng nói: dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời kể của 1 nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp phải nể phục ). 2. Rèn luyện kĩ năng nghe: nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện. theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG.- Tranh minh hoạ câu truyện( THTV 1109). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 4’ 35’ (7’) (15)’ (12’) 1’ a. Kiểm tra bài cũ. - HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam. b. Dạy bài mới. 1 Giới thiệu câu chuyện. 2. GV kể chuyện 2, 3 lần. - Lần 1: kể, hs nghe. - Lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện, GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu. a. Yêu cầu 1: 1 HS đọc yêu cầu 1. - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HS trong lớp xung phong kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh, GV bổ sung, góp ý nhanh. b. Yêu cầu 2, 3: 1 hs đọc lại yêu cầu 2, 3. - GV giải thích: truyện có 4 nhân vật, các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc, Lâm hoặc Vân. xưng tôi, kể lại câu chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân vật đó. - GV mời 1 HS làm mẫu: nói lên nhân vật em chọn nhập vai, kể 2, 3 câu mở đầu. - HS nhập vai nhân vật, kể chuyên cùng bạn bên cạnh. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện và bài học mình rút ra. - HS thi kể chuyện, GV và HS nhận xét, tính điểm, bình chọn người thực hiện bài tập kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể chuyện hay. - Về nhà hs kể lại cho người thân nghe. I. Đề bài: Kể chuyện: “Lớp trưởng lớp tôi” II Ý nghĩa chuyện: Khen ngợi một nữ lớp trưởng vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục. KHOA HỌC(tiết 58) SỰ SINH SẢN CỦA CHIM I. MỤC TIÊU. Sau bài học này HS biết : - Chim là động vật đẻ trứng. II. ĐỒ DÙNG.- Hình trang 118, 119 sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG a. Mở bài: GV đặt vấn đề tương tự như câu hỏi trang 118 sgk. ? Có bao giờ chúng ta tự hỏi từ 1 quả trứng chim sau khi đước ấp đã nở thành 1 con chim non như thế nào. - Tiếp theo GV giới thiệu bài. b. Nội dung bài. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành của chim trong quả trứng. * HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau, dựa vào các câu hỏi trang 118 sgk để hỏi và trả lời nhau. ? So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. ? Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c và 2d. ? Chỉ vào hình 2a: đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng. ? So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b quả nào có thể ấp lâu hơn. - HS báo cáo kết quả, gv và hs nhận xét, chốt lời giải đúng: trứng gà đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. nếu được ấp hợp tử sẽ phát triển thành phôi, trứng gà ấp khoảng 21 ngày sẽ nở thành con. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nuôi con của chim. - HS thảo luận nhóm 4: HS quan sát các hình trang 119 sgk và trả lời câu hỏi. ? Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. chúng đã tự kiếm mồi được chưa?Tại sao?. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS kết luận: Chim non mới nở còn yếu ớt chưa kiếm mồi được ngay 3. Củng cố, dặn dò. - HS đọc kết luận trong sgk. - Học bài, chuẩn bị bài sau. 1. Tìm hiểu sự hình thành của chim trong quả trứng. - Hình 2a : quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. - Hình 2b : Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà - Hình 2c : Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà - Hình 2d : Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà 2.Sự nuôi con của chim. - Chúng chưa tự kiếm mồi được ĐỊA LÍ (tiết 29) CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS : - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. HS khá giỏi : Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô- xtrây-li-a với các đảo và quần đảo: Lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa-van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. II. ĐỒ DÙNG.- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG a. Kiểm tra bài cũ. - HS nêu được vị trí địa lí của Hoa Kì và đặc điểm kinh tế của nước này. GV nhận xét ghi điểm. b. Dạy bài mới. 1. Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân. ? Châu Đại Dương gồm những phần đất nào. - HS trả lời các câu hỏi ở mục a trong sgk. - HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - GV giới thiệu vị trí địa lí và giới hạn của châu Đại Dương trên quả địa cầu. * HS làm việc cá nhân. - Dựa vào tranh ảnh, sgk để hoàn thành bảng sau ( sgv 143 ). - HS trình bày kết quả, GV nhận xét chốt ý. ? Về số dân châu Đại Dương có gì khác với các châu lục đã học. ? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-lia và các đảo có gì khác nhau. ? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-lia. * HS làm việc nhóm 4. ? Đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu Nam Cực. ? Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên. - HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, kết quả thảo luận. GV nhận xét, chốt ý. c. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài. - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 1. Châu Đại Dương. a. Vị trí địa lí, giới hạn. - Đường chí tuyến đi qua lục địa Ô- tray- lia còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong các vĩ độ thấp. b. Đặc điểm tự nhiên. - Lục địa Ô- tray- lia. - Các quần dảo. c. Dân cư và các hoạt động kinh tế. - Dân cư. - Hoạt động kinh tế. 2. Châu Nam Cực. - Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên. Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2016 TẬP LÀM VĂN (tiết 52) TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU. 1. Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối. 2.Nhận biết và sửa đ
Tài liệu đính kèm: