Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TẬP ĐỌC (tiết 38)

TIẾNG RAO ĐÊM

I. MỤC TIÊU.1. Đọc trôi chảy toàn bài, diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.

2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu người của anh thương binh ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. CHUẨN BỊ. Tranh minh hoạ bài đọc.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG

 3’

35’

(11’)

(11’)

(11’) a. Kiểm tra bài cũ.

- 2 HS đọc đọc bài: “ Trí dũng song toàn”, trả lời câu hỏi.

b. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS đọc bài, tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:

- 1 HS giỏi đọc toàn bài.

- Từng tốp 4 HS nối nhau đọc toàn bài.

- GV nhận xét, kết hợp với giải nghĩa từ khó.

- HS luyện đọc theo cặp, HV đọc mẫu lần 1.

b. Tìm hiểu bài:

- GV hướng dẫn cho HS thảo luận trả lời câu hỏi, sau đó báo cáo kết quả. GV nhận xét.

? Tác giả ( nhân vật “ tôi” ) thường nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào lúc nào.

? Nghe tiếng rao tác giả có tâm trạng như thế nào. ( buồn não ruột ).

? Đám cháy xảy ra vào lúc nào ( nửa đêm ).

? Đám cháy được miêu tả như thế nào.

- HS nêu ý đoạn 1, 2.

HS đọc thành tiếng đoạn còn lại.

? Người đã dũng cảm cứu em bé đó là ai.

? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt.

- HS nêu ý nghĩa đoạn còn lại.

- HS đọc lướt toàn bài.

? Chi tiết nào trong bài gây bất ngờ cho người đọc.

- GV nói thêm về cách dẫn dắt câu chuyện rất đặc biệt của tác giả, đưa người đọc đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác.

? Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm người công dân của mỗi người trong cuộc sống.

-HS nêu, GV ghi bảng.

c. Đọc diễn cảm: - 4 HS nối nhau đọc diễn cảm bài văn, GV giúp các em thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu

3. Củng cố : HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ chuyện

I. Luyện đọc.

- Từ khó.

- Câu khó:

II. Tìm hiểu bài

- Vào các đêm khuya tĩnh mịch.

- Tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn kéo dài trong đêm.

- Khi gặp đám cháy, anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.

- Người ta cấp cứu cho người đàn ông

- Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này đến bất ngờ khác. Đâu tiên là tiếng rao quen thuộc của người bán bánh giò đến đám cháy, đến người cứu đứa bé.

- Mỗi công dân đều phải có ý thức giúp người khi gặp nạn.

- Giúp người khác thoát khỏi hoạn nạn là làm cho xã hội ngày càng một tốt đẹp hơn.

- Mỗi công dân cần có trách nhiệm giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.

II. Nội dung:

Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lập chương trình hoạt động.
a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc to, rõ đề bài.
- GV nhắc HS lưu ý: đây là một đề bài rất mở, các em có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 họat động mà sgk đã nêu hoặc có thể lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình có dự kiến sẽ tổ chức.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ. lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- 1 sốHS tiếp nối nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình hoạt động.
- HS nêu lại cấu tạo 1 chương trình hoạt động.
b. HS lập chương trình hoạt động.
- HS lập chương trình hoạt động vào vở bài tập.
- GV nhắc HS: nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- HS nêu lại tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động.
- HS nêu kết quả bài làm. HS và GV nhận xét, chọn bài tốt hơn.
- Mỗi HS dựa theo góp ý chung của thày, cô và các bạn. tự chỉnh sửa chương trình hoạt động của mình.
- Cả lớp bình chọn bạn lập chương trình hoạt động tốt nhất.
3. Củng cố :GV nhận xét chung về tiết làm việc của cả lớp, khen những hs và nhóm hs lập chương trình hoạt động tốt.
- d2: HS về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình.
Đề bài:
Lập cthđ cho 1 trong 5 hoạt động mà sgk đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho một hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ
- Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai/ hội trại chúng em tiến bước lên đoàn.
Tiêu chí:
- Trình bày đủ 3 phần của chương trình hoạt động: 2 điểm.
- Mục đích rõ ràng: 2 điểm.
- Nêu công việc đầy đủ: 1 điểm.
- Phân côngviệc đầy đủ: 1 điểm.
- Chương trình cụ thể, hợp lý: 2 điểm
- Trình bày sạch, đẹp: 2 điểm.
ĐẠO ĐỨC tiết 21+ 22)
ỦY BAN NHÂN DÂN (XÃ ) PHƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU . HS bước đầu biết:
- Vai trò quan trọng của uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với công cộng 
-Kể được một số công việc của uỷ ban nhân dân xã( phường)đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã 
( phường ).
- Có ý thức tôn trọng uỷ ban nhân dân phường
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do uỷ ban nhân dân phường tổ chức..
II. CHUẨN BỊ . Ảnh trong bài phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
I. Tiết 1:
1. Hoạt động 1:Tìm hiểu chuyện “ Đến uỷ ban nhân dân phường”.
- GV mời 1, 2 HS đọc truyện trong sgk.
? Bố Nga đến uỷ ban nhân dân phường để làm gì.
? uỷ ban nhân dân phường làm những việc gì.
? uỷ ban nhân dân phường có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với uỷ ban nhân dân phường.
* GV kết luận : - GV mời 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 sgk.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS thảo luận nhóm. dại diện các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi bổ sung.
* GV kết luận: Uỷ ban nhân dân phường làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i.
3. Hoạt động 3: Làm bài tập 3 SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS. HS làm việc cá nhân.
- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến.
* GV kết luận: Câu b, c là hành vi, việc làm đúng.
 - Câu a là hành vi không nên làm. 
4. Hoạt động tiếp nối: Tìm hiểu uỷ ban nhân dân phường nơi mình ở.
II. Tiết 2(dạy tuần 22)
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm HS.
- Các nhóm thảo luận. dại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khácthảo luận và bổ sung ý kiến.
* GV kết luận: 
- Tình huống a:Nên vận động các bạn kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.
- Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
- Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở đồ dùng  
2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. ( bài tập 4 ).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho uỷ ban nhân dân phường về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về 1 vấn đề.
- Các nhóm chuẩn bị. đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
* GV kết luận: Uỷ ban nhân dân luôn quan tâm chăm sóc bảo vệ các quyền lợi người của dân, đặc biệt là trẻ em. trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại phường và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
3. Hoạt động tiếp nối: HS học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Tìm hiểu chuyện “ Đến uỷ ban nhân dân phường”
- Uỷ ban nhân dân phường giải quyết rất nhiều việc quan trọng đối với người dân ở địa phương, vì vậy mọi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban nhân dân phường hoàn thành công việc.
2. Ghi nhớ.
3. Luyện tập.
Bài 1. ý b, c, d, đ, e, h, i
bài 3.
( b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
(a) là hành vi, việc làm không nên làm.
 II. Tiết 2:
1. Xử lí tình huống.
a. Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.
 b. Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hóa của phường.
c. Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở,đồ dùng học tập... ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
2. Bày tỏ ý kiến
Các vấn đề có liên quan đến trẻ như:
Xây dựng sân chơi cho trẻ, tổ chức ngày 1-6, rằm trung thu cho trẻ ở địa phương,.
KHOA HỌC (tiết 41)
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I.MỤC TIÊU. - Nêu được ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong dời sống và sản xuất : chiếu sáng , sưởi ấm, phơi khô, phát điện.
 II. CHUẨN BỊ . GV: máy tính bỏ túi. thông tin và hình trang 84, 85.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: thảo luận.
 ( nêu ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên ).
- HS làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi.
? Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào. 
? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.
? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời với thời tiết, khí hậu.
- HS báo cáo, GV củng cố thêm ( như sgk trang 44 ).
2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận ( mục tiêu 2 ).
- HS làm việc theo nhóm 6 và trả lời câu hỏi.
? Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
? Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( máy tính ).
? 1 số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
- GV cho từng nhóm trình bày, cả lớp thảo luận.
3. Hoạt động 3: Trò chơi.
- Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về năng lượng mặt trời.
- Cách tiến hành: GV cử 2 nhóm tham gia.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng: 2 nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên một luân phiên ghi những vai trò ứngdụng của mặt trời với sự sống trên trái đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ mặt trời.
* Yêu cầu: mỗi lần chỉ ghi 1 vai trò, ứng dụng ( không ghi trùng ).
-HS chơi, GV nhận xét.
4. c2- d2: h sđọc, ghi nhớ. học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
- Chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài.
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên cũng được hình thành do năng lượng mặt trời.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng mưa, gió, bão..
2. Con người sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống.
- Chiếu sáng, sưởi ấm,làm khô, đun nấu, phát điện.
Thứ tư ngày 27tháng 1 năm 2016
TOÁN (tiết 103)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU -HS biết :
Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học .
Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.( bài 1,3 )
II.ĐỒ DÙNG. Bảng phụ (THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1’ 
37’
1’
Giới thiệu bài
Bài mới : Luyện tập : Nêu yêu cầu của tiết học
Bài 1: HS nhận xét, áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là d,chiều cao bằng m, diện tích bằng m2. từ đó tính được độ dài đáy của hình tam giác.
- HS giải bài tập, nhắc lại cách tính độ dài đáy.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS nhận biết: Diện tích khăn trải bàn bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài bằng 2m, chiều rộng bằng 1,5m
- Hình thoi có độ dài đường chéo là 2m và 1,5m.
- HS tự làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
- HS báo cáo kết quả, GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS nhận biết: độ dài của sợi dây chính là độ dài của 2 nửa đường tròn cộng với 2 lần bán kính giữa 2 trục, nói khác đi độ dài của sợi dây chính là chu vi của hình tròn ( d = 0,35m ) cộng với 2 lần bán kính ( ( r = 3,1m ) giữa 2 trục.
- HS giải bài tập và chữa bài.
- GV và HS nhận xét.
* Củng cố: GV nhận xét giờ học. HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- Diện tích hình tam giác = chiều cao x độ dài đáy : 2 
- Đáy hình tam giác : diện tích x 2 : chiều cao .
 Độ dài đáy hình tam giác :
 x 2 : = (m)
 đáp số: m
Bài 2: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường chéo chia 2
Diện tích hình thoi:
2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2)
Diện tích khăn trải bàn:
2 x 1,5 = 3 (m2)
 đáp số: 3 m2
Bài 3:
- Tổng độ dài của 2 nửa hình tròn cộng với lần khoảng cách giữa 2 trục .
- Tính chu vi của hình tròn có đường kính 0,35m .	
Chu vi bánh xe hình tròn có đường kính 0,35 m là:
 0,35 x 3,14= 1,099(m)
Độ dài sợi dây:
 1,099 + 3,1 x 2 =7,299(m)
Đáp số:7,299 m
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 37)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I.MỤC TIÊU
Làm được bài tập 2.
Viết được 1 đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của bt3.
II. ĐỒ DÙNG . bút dạ + phiếu khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
2’
35’
2’
a. Kiểm tra bài cũ: HS làm miệng bài 1, 2, 3, Tiết luyện từ và câu trước.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.
- HS báo cáo kết quả, GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài cá nhân. các em nối nghĩa ở cột a với những cụm từ thích hợp ở cột b.
- HS làm bài báo cáo kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập.
* GV giải thích: Câu văn ở bài tập 3 là câu của Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp bác đến thăm đền Hùng.
- 1, 2 HS khá, giỏi làm mẫu, nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ.
- HS suy nghĩ viết bài vào vở. HS nói tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm diểm, biểu dương những HS viết được đoạn văn hay.
3. Củng cố : GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.
- d2: Ghi nhớ biết sử dụng đúng những từ mới học.
Bài 1: Các cụm từ:
- Nghĩa vụ công dân,quyền công dân, ý thức công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự.
bài 2: đặt câu.
ví dụ: 
- Các doanh nghiệp phải nộp thuế vì đó là nghĩa vụ công dân.
- Mỗi người dân đều có quyền công dân của mình.
bài 3: viết đoạn văn.
LỊCH SỬ (tiết 21)
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU
- HS biết đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: Miền Bắc được giải phóng , tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ- Diệm: thực hiện chính sách “ tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. 
II. CHUẨN BỊ. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài, phổ biến nhiệm vụ bài học.(2p)
- GV nêu tình hình đặc điểm của nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, giới thiệu bài.
- GV nêu nhiệm vụ bài học.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ. (12p)
- GV nêu câu hỏi hs thảo luận nhóm 4.
? Hãy nêu các điều khoản chính của hiệp định Giơ - ne - vơ.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét, chốt ý.
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.(7p)
- GV hướng dẫn HS giải quyết nhiệm vụ 1, 2.
- Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm đất nước sẽ hoàn toàn thống nhất, gia đình sum họp. những nguyện vọng đó có thực hiện được không? tại sao?.
? Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ - ne – vơ của Mĩ Diệm thể hiện qua những hoạt động nào.
- HS báo cáo, GV nhận xét.
4. Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm và cả lớp.(12p)
- GV hướng dẫn các nhóm 4 thảo luận để giải quyết nhiệm vụ 3.
? Vì sao nhân dân ta chỉ có con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc.
? Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân ta, đất nước ta sẽ ra sao.
? Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra.
? Sự lựa chọn ( cầm súng đánh giặc ) của nhân dân ta thể hiện điều gì.
- GV mời một số nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5. Hoạt động 5: c2- d2.
- HS nêu nội dung bài.
- gv: c2 để hs nắm được nội dung chính của bài
1.Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ.
2. Nội dung của hiệp định Giơ - ne – vơ.
- Kí ngày 21- 7 - 1954 .
- Công nhân chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam....sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam - Bắc...tháng 7/ 1954 cả nước sẽ tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
3. Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của đế quốc Mĩ.
- Thay chân pháp xâm lược miền Nam Việt Nam.
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình DDiệm. chống phá lực lượng cách mạng. khủng bố dã man...
- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài.
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
TOÁN (tiết 104)
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS: Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Biết được các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
II. ĐỒ DÙNG. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương(THTH 2038-2039)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
THỜI GIAN
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1’
15’
22’
2’
a. Bài mới: Giới thiệu bài
1. Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV tổ chức cho HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
a. GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật 
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét về hình hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại để HS có được biểu tượng hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu: HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ.
- HS thi nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.
b. Hình lập phương cũng được giới thiệu tương tự nhưng có thể cho hs đo độ dài các cạnh để nêu dược đặc điểm của các mặt trong hình lập phương.
2. Thực hành.
Bài 1: GV yêu cầu 1 số hs đọc kết quả, các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các mặt: MNPQ, ABNM, BCNP. của hình hộp chữ nhật.
a. GV yêu cầUhs tự làm bài, gọi 1 số hs lên bảng báo cáo kết quả. các hs khác nhận xét
b. GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả.
4.Củng cố : HS nêu lại đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- d2: học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Giới thiệu hình hộp chữ nhật và một số đặc điểm của nó.
- Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt ,có 2 mặt đáy và 4 mặt bên đều là hình chữ nhật.
- 8 đỉnh, 12 cạnh ; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng , chiều cao .
2. Giới thiệu về đặc điểm hình lập phương và đặc điểm của nó.
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông .
- có 8 đỉnh, 12 cạnh 
Bài 1:
- hình hộp chữ nhật: có 6 mặt, 
8 đỉnh, 12 cạnh
- hình lập phương cũng thế
Bài 2: Giải
a) AB =MN = QP= DC
AD = MN = BC = NP
AM = DQ = CP =BN 
diện tích mặt đáy của MNPQ là:
 6 x 3 = 18 (cm2)
diện tích mặt bên ABNM là:
 6 x 4 = 24 (cm2)
diện tích mặt bên BCNP là:
 4 x 3 = 122 (cm2)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết38)
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả.
- Chọn được quan hệ từ thích hợp( bt3);
- Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả( chọn 2 trong 3 câu ở bt4) . HS khá giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở bt3; làm được toàn bộ bt4 
II. ĐỒ DÙNG bảng phụ + phiếu khổ to.( THDC 2003)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
 3’
35p
2p
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài tập 3 và đọc đoạn văn các em viết về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân tiết trước.
b. Dạy bài mới. 
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Phần luyện tập: 
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài.
- GV mời 2HS điền quan hệ từ thích hợp vào 2 câu văn đã viết trên bảng lớp, giới thiệu cách làm.
- GV chốt lại cách làm đúng.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài.
- GV nhắc HS: Vế câu điền vào chỗ trống không nhất thiết phải kèm theo quan hệ từ.
- HS làm bài độc lập, 2 HS lên bảng.
- HS phát biểu ý kiến, HS báo cáo kết quả. cả lớp và GV nhận xét bổ xung phương án trả lời.
5. Củng cố: GV nhận xét tiết học. HS ghi nhớ những điều vừa học.
III. Luyện tập:
Bài 3:
- Do thời tiết thuận nên lúa tốt.
- Bởi thời tiết thuận nên lúa tốt.
Bài 4
KỂ CHUYỆN (tiết 19)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
 1. rèn kĩ năng nói: hs kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hoá hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG. tranh ảnh phục vụ cho tiết kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
THỜI GIAN
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG
3’
35’
(15)
(20’)
2’
a. Kiểm tra bài cũ. HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã đọc nói về tấm gương sống, làm việc theo pháp luật.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS đọc 3 đề bài, GV ghi bảng.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 3 gợi ý cho 3 đề, cả lớp theo dõi SGK.
- GV yêu cầu: HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn.
- GV hỏi HS chuẩn bị bài ở nhà như thế nào?
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện các em đã chọn kể.
- HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a. Kể chuyện theo nhóm. từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
b. Thi kể chuyện trước lớp. các nhóm cử đại diện thi kể. mỗi em kể xong xẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học.
4. Củng cố : GV nhận xét tiết học. yêu cầu về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- d2: hs xem trước nội dung và tranh minh hoạ cho bài kể chuyện tuần 22
Đề bài:
1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá.
2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ
KHOA HỌC (tiết 42)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT 
I. MỤC TIÊU.
 -Sau bài học này HS biết: Kể tên của 1 số loại chất đốt. 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : Sử dụng năng lượng than đá , dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy.
II. ĐỒ DÙNG . Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
- Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
a. Tiết1: 
1. Hoạt động 1: Kể tên 1 số loại chất đốt.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
? Hãy kể tên 1 số loại chất đốt thường dùng. trong đó chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí.
- HS trả lời, GV chốt ý.
2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- GV phân công mỗi nhóm chuẩn bị một loại chất đốt: 
( rắn, lỏng, khí ), theo câu hỏi.
a. Chất đốt rắn thường được sử dụng ở các vùng nông thôn và miền núi ( củi, tre, rơm, rạ).
? Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu.
? Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác.
b. Sử dụng các chất đốt lỏng.
? Kể tên các chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì.
? Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu.
- Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong hoạt động thực hành.
c. Sử dụng các chất đốt khí.
? Có những loại khí đốt nào.
? Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh hoạt.
- Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ.
- GV củng cố thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
4. Củng cố: HS đọc kết luận SGK. 
- d2: Học bài, chuẩn bị bài sau.
1.Các loại chất đốt rắn:
- Củi, tre, rơm, rạ...
- Than đá được sử dung để chạy máy ở nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt đun nấu...
2.Các loại chất đốt lỏng:
- Dầu, xăng, cồn....
- Dầu mỏ thường được khai thác ở Vũng Tàu.
3.Các loại chất đốt khí:
- Khí tự nhiên, khí sinh học
- Ủ chất thải, mùn rác, phân gia súc..khí thoát ra được đường ống dẫn vào bếp.
ĐỊA LÍ (tiết 21)
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU. Học song bài này HS:
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ ), nêu được vị trí địa lí của Cam -pu -chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào 
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới , nên kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- HS khá giỏi : Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
II. ĐỒ DÙNG . Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam- pu -chia, Lào, Trung Quốc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
1. Cam – pu- chia : 
- HS làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. nhận xét: Cam- pu -chia thuộc khu vực nào của châu Á , giáp những nước nào?.
- Đọc đoạn văn về Cam- pu- chia trong sgk để nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 moi.doc