TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái .Khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
II. ĐỒ DÙNG. bảng phụ (THDC 2003).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
1.Giới thiệu bài : (1phút)
- HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc (10 phút)
- Gọi HS đọc bài. GV chia đoạn
- HS đọc trong nhóm: 4 HS đọc tiếp nối 2 lần- sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ .
- HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài:thuyên giảm, khẩn khoản.
- 1nhóm HS đọc bài. GV đọc toàn bài 1 lần
Hoạt động2 .Tìm hiểu bài:(12 phút).
HS thảo luận trong nhóm- đại diện báo cáo
- Cụ Ún làm nghề gì? Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
- Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- Em nêu nội dung chính của bài?
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm : (12 phút)
- HS đọc tiếp nối- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS.
- GV đọc diễn cảm mẫu đoạn 3
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò: Học bài, cbbs. I. Luyện đọc.
II. Tìm hiểu bài:
1. Cụ Ún tự chữa bệnh cho mình.
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.
2. Cụ Ún đi bệnh viện.
- cụ trốn viện.
- bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
III. Nội dung.
Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
đồng lãi : 0,5 đồng 1000000đồng lãi:......đồng? - HS làm bài. GV chữa bài của HS làm trên bảng. ? Để tính 0,5% của 1000000 đồng ta làm tn? Hoạt động 2: Luyện tập: Bài1: - Gọi HS đọc đề bài toán, tóm tắt. ? Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi? - HS làm bài. GV nhận xét, chốt ý. Bài2:Gọi HS đọc đề bài toán và tóm tắt đề. - HS tự làm các bài tập. - HS nx chữa bài trên bảng. - GV nx, chốt ý. Bài 3 :HS tự làm. 1HSlên bảng làm bài 3. Củng cố : (2p) Nhận xét đánh giá tiết học. 1. Ví dụ. * Ví dụ 1. Tóm tắt: - 100% : 800 hs - 1% : .......hs - 52,5% : ........hs giải. 1% số hs toàn trường là: 800 : 100 = 8 ( hs) 52,5 % số hs toàn trường là: 8 x 2,5 = 420 ( hs) hoặc gộp lại : 800 x 52,5 : 100 = 420(hs) * Ví dụ 2. Bài giải Sau một tháng thu được số tiền lãi là. 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) 2. Luyện tập Bài 1. Bài giải. Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 ( hs ) Số HS 11 tuổi là : 32 - 24 = 8 (hs ) Bài 2. Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 5000000 :100 x 0,5 =25000 (đồng) Đáp số : 25000 đồng Bài 3 : đáp số : 207 đồng TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU. 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái .Khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. II. ĐỒ DÙNG. bảng phụ (THDC 2003). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1.Giới thiệu bài : (1phút) - HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc (10 phút) - Gọi HS đọc bài. GV chia đoạn - HS đọc trong nhóm: 4 HS đọc tiếp nối 2 lần- sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ . - HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài:thuyên giảm, khẩn khoản. - 1nhóm HS đọc bài. GV đọc toàn bài 1 lần Hoạt động2 .Tìm hiểu bài:(12 phút). HS thảo luận trong nhóm- đại diện báo cáo - Cụ Ún làm nghề gì? Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? - Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? - Em nêu nội dung chính của bài? Hoạt động 3:Đọc diễn cảm : (12 phút) - HS đọc tiếp nối- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS. - GV đọc diễn cảm mẫu đoạn 3 - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò: Học bài, cbbs. I. Luyện đọc. II. Tìm hiểu bài: 1. Cụ Ún tự chữa bệnh cho mình. - Cụ Ún làm nghề thầy cúng. - Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm. 2. Cụ Ún đi bệnh viện. - cụ trốn viện. - bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. III. Nội dung. Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. TẬP LÀM VĂN (tiết 29) TẢ NGƯỜI ( kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU. HS viết được 1 bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II. ĐỒ DÙNG. như sgv. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. - 1 HS đọc 4 đề trong sách giáo khoa. - GV nhắc HS : Nội dung kiểm tra không xa lạ gì với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. - 1 vài HS cho biết các em đã chọn đề tài nào. - GV giải đáp những thắc mắc của HS. 3. HS làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: GV nx giờ. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 1.Tả 1 em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân của em. 3. Tả 1 bạn học của em. 4. Tả một người lao động đang làm việc ĐẠO ĐỨC (tiết 16+ 17) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. MỤC TIÊU. HS biết: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người . - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè , thầy cô giáo và mọi người trong công việc của lớp của trường , của gia đình, của cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG. như sgv. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Tiết 1 1. Bài cũ: ( 3p) Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ? GV nhận . 2. Bài mới: (35p)*Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài . * Nội dung bài : a.HS quan sát tranh sgk . - GV nêu tình huống của bức tranh 2. ? Kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào ? ? Nhận xét cách trồng cây của mỗi tổ? - GV nhận xét, chốt ý. ? Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào ? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. HS đọc phần ghi nhớ SGK. b. Làm bài tập 1 SGK. - HS làm việc cặp đôi trả lời bài tập 1: - HS trình bày kết quả: đại diện nhóm lên gắn câu trả lời phù hợp . - HS đọc lại kết quả. HS kể thêm một số biểu hiện của làm việc hợp tác - GV nhận xét kết luận : Hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ , phối hợp với nhau trong công việc chung,... c. Bài 2. Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt từng ý kiến trong bài 2. - HS suy nghĩ, dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối vời từng ý kiến.làm việc cá nhân .HS giải thích lí do .HS đọc ghi nhớ sgk. * Dặn dò : HS thực hành nội dung SGK Tiết 2: (dạy thứ hai tuần 17) a. Làm bài tập 3SGK : - HS thảo luận nhóm 2 theo từng nội dung , - Gọi một số em trình bày kết quả trước lớp . - Các em khác nêu ý kiến tranh luận. - GV kết luận : b. Xử lý tình huống : bài 4sgk: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Giao mỗi nhóm 1 tình huống ; hs giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác lên bổ sung. - GV kết luận . c) Bài tập 5 SGK : - HS nêu yêu cầu của bài tập . - HS tự làm bài tập , sau đó trao đổi với bạn ngồi bên cạnh - Gọi một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc. - Các bạn khác góp ý cho bạn . GV nx, chốt ý. 3. Củng cố -dặn dò(2p) - Tổng kết nội dung bài, nhận xét đánh giá tiết học.Chuẩn bị bài sau. Tiết 1 1. Tình huống. - Nhận xét: Chúng ta phải làm việc cùng nhau, hợp tác với mọi người xung quanh. 2. Ghi nhớ. 3. Thực hành. Bài 1. - Việc làm thể hiện sự hợp tác: a, d ,đ - Việc làm ko hợp tác : b. c. e - Làm việc hợp tác còn là: Hoàn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp khó khăn, cởi mở trao đổi kinh nghiệm, hiểu biết của mình . Bài 2. - ý b, c, d, g, i: không đồng ý. Tiết 2 Bài 3. - Tình huống1: Việc làm của các bạn là đúng . - Tình huống 2: Việc làm của các bạn là chưa đúng. Bài 4. - Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. - Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. Bài 5. KHOA HỌC (tiết 31) CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. ĐỒ DÙNG. GV : hình trang 64, 65. - HS 1 vài đồ dùng thông thường bằng nhựa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1.Kiểm tra bài cũ (3p): GV gọi 1 vài HS kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình. - Giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) a. Hoạt động 1: Quan sát. tìm hiểu về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - HS làm việc theo nhóm: HSquan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 sgk để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng dược làm từ chất dẻo. - Đại diện từng nhóm trình bày - GV nhận, xét chốt ý. b. Hoạt động 2: Nêu tính chất công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin để trả lời câu hỏi trang 65 sgk. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò (7 p) HS chơi trò chơi: “ Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chát dẻo? Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên đồ dùng bằng chất dẻo nhóm đó thắng. - HS đọc kết luận SGK. 1. Tính chất. - Có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng, ko thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện - Từ dầu mỏ và than đá. - Cách nhiệt, cách điện, nhẹ, bền, khó vỡ, có tình dẻo ở nhiệt độ cao. - Có 2 loại: tái chế và loại không thể tái chế. 2.Công dụng và cách bảo quản. - Rửa sạch, lau chùi sạch sẽ. - Các sản phẩm được sử dụng rộng rãi, thay các sản phẩm bằng gỗ, kim loại, mây, tre, .vì chúng rẻ, tiện dụng, bền. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015 TOÁN(tiết 78) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tìm tỉ số phần trăm của 1 số. - Vận dụng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG. Như SGV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Bài cũ(3p) HS làm bài tập của tiết trước. GVnhận xét. 2.Luyện tập(35p) . Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. Bài 1: - GV yêu cầu hs đọc đề và tự làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Tìm 1 số phần trăm của 1 số em làm như thế nào ? - HS nêu rõ cách tính của mình. GV nhận xét. Bài2: Gọi HS đọc đề bài toán - HS tóm tắt đề và tự làm bài tập. - GV hướng dẫn HS yếu. - Gọi HS nhận xét chữa bài trên bảng. ? Em đã vận dụng kiến thức nào để giải bài toán ? - GV nhận xét, chốt ý. Bài3 : Tiến hành tương tự. ? Tìm diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? ? Em còn cách nào để tìm diện tích xây nhà? - GV chữa bài đánh giá bài làm. Bài 4 . GV gọi HS đọc đề toán - Muốn tìm 5% số cây trong vườn ta làm như thế nào? - HS tự làm các ý còn lại. - Nêu mối liên hệ giữa 5%,10%, 20%,25%. 3.Củng cố: (2p) Nhận xét , đánh giá tiết học Bài 1. Bài 2. Bài giải Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 ( kg ) Đáp số : 42kg Bài 3 Bài giải Diện tích của mảnh đất đó là: 18 x 15 = 270 ( m2) Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số :54 m2 Bài 4 5% số cây trong vườn 1200 x 5 : 100 = 60 (cây) 10% số cây trong vườn 60 x 2 = 120( cây) 20% số cây trong vườn 60 x 4 = 240( cây) 25% số cây trong vườn 60 x 5 = 300( cây) LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 29) TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU: 1.Tìm được một số từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ : Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(bt1). 2.Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn cô chấm(bt2). II. ĐỒ DÙNG Như SGV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Kiểm tra bài cũ.(3p) - HS làm lại bài tập 2, 4 tiết trước. 2. Bài mới. (35p) * Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu giờ học. * Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1. HS đọc yêu cầu của đề. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4. báo cáo kết quả. GV nhận xét, chốt ý. Bài 2. HS đọc yêu cầu của đề. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân. 1 HS lên bảng làm. - Báo cáo kết quả. GV nhận xét, chốt ý. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học. dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Bài 1.Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau. - Nhân hậu - Trung thực. - Dũng cảm - Cần cù. Bài 2. Cô Chấm trong bài văn sau là người có tính cách như thế nào? Nêu những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nhận xét của em. LỊCH SỬ(tiết 16) HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU.. Học xong bài này HS biết. - Mối quan hệ giữa tiền tuyến với hâu phương trong kháng chiến. - Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp . II. ĐỒ DÙNG. - Ảnh các anh hùng đại hội - Ảnh tư liệu về hậu phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1. (2p) Giới thiệu bài: Phổ biến mục tiêu của bài học. - GV giới thiệu bài, phổ biến nhiệm vụ bài học. 2. Hoạt động 2. (33p) Giải quyết nhiệm vụ bài học. - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 nhiệm vụ. - Nhóm 1. Tìm hiểu về đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5 của đảng. ? Đại hội diễn ra vào thời gian nào. ? Đại hội đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì. - Nhóm 2. Tìm hiểu về đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. ? Đại hội diễn ra trong bối cảnh nào. ? Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến. ? Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu. - Nhóm 3.tinh thần thi đua kháng của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt: * Kinh tế. * Văn hoá, giáo dục. ? Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương.. ? Bước tiến mới của hậu phương có tác dụng như thế nào với tiền tuyến. - Các nhóm báo cáo kết quả. 3. Hoạt động 3. (2p) GV kết luận vị trí của địa phương - HS kể về 1 tấm gương anh hùng được tuyên dương. 1.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5 của đảng. -Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. - Để thực hện nhiệm vụ trên cần: + Phát triển tinh thần yêu nước . + Đâỷ mạnh thi đua. + Chia ruộng đất cho nông dân . 2.Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. - Ngày 1- 5 – 1952. - Nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. - 7 tấm gương anh hùng tiêu biểu là: Anh Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên , Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh. Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015 TOÁN (tiết79) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. ( tiếp ) I. MỤC TIÊU.Giúp HS: - Biết cách tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó II. ĐỒ DÙNG. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Hoạt động 1.(17p) : Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số %. a. Giới thiệu cách tính 1 số biết 52,5%của nó là 420. - GV đọc bài toán ví dụ và ghi lên bảng. - 52,5% số hs toàn trường là 420 hs. - 100% số hs toàn trường là?. hs ?. - HS thực hành tính 420 : 52,5 x 100 = 800 ( hs ) - Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 ( hs ) ? Muốn tìm 1 số biết 52,5 % của nó là 420 ta phải làm thế nào? - HS trả lời – GVnhận xét. b. Giới thiệu một bài toán có liên quan tỉ số %. - HS đọc bài toán rồi tóm tắt. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. - GV nhận xét. ? Muốn tìm một số biết 92% của nó là 552 ta làm thế nào. - GV chốt: Cách tìm một số khi biết 1số % của nó. 2.Hoạt động 2( 20p ) Thực hành. * Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét ( 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) ) * Bài 2: HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 3: GV hướng dẫn 10% = 25% = - Nhẩm: a. 5 x 10 = 50 ( tấn ) b. 5 x 4 = 20 ( tấn ) 3. Củng cố - dặn dò( 3p) HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn dò: HS yếu làm lại bài tập 2, 3. 1. Bài toán Ví dụ 1. 52,5% : 420 em 1% : ........em ? 100% : .....em ? Bài giải: 1% số hs toàn trường là: 420 : 52,5 = 8 ( em ) 100% số hs toàn trường là : 8 x 100 = 800 ( em ) VD2 . + Coi kế hoạch là 100% thì phần trăn số ô tô sản xuất được là 120% Bài giải: Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là: 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô ) đáp số : 1325 ô tô 2.Luyện tập Bài 1. Bài giải. Trường Vạn Thịnh có sốHS là: 552 x 100: 92 = 600 ( hs ) đáp số : 600 hs Bài 2 Bài 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 30) TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU. 1. HS biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho( bt1). 2. HS đặt được câu theo yêu cầu của bt2, bt3. II. ĐỒ DÙNG GV: Bảng phụ (THDC 2003)- HS : vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Kiểm tra bài cũ: (4p) - HS làm bài tập 1, 2. tiết luyện từ và câu trước. 2. Dạy bài mới: (35p) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1. – HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tậ. - HS làm việc nhóm 4 và báo cáo kết quả. - GV nhận xét chốt ý. * Bài 2. – 1 HS giỏi đọc bài văn “ chữ nghĩa trong văn miêu tả” - Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ. - Mời HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - HS tìm hình ảnh nhân hoá, so sánh trong đoạn 2. - HS nhắc lại nội dung về 1 câu văn có cái mới, cái riêng. * Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài. - GV lưu ý: HS chỉ cần đặt được 1 câu. - HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình đặt. 3. Củng cố - dặn dò: (1p) GV nhận xét tiết học. - Dặn dò. hs học thuộc những từ ngữ đã tìm được ở bài tập 1a, đọc chuẩn bị bài sau. Bài 1 a)đỏ- điều- son, trắng- bạch, xanh- biếc- lục, hồng- đào b) bảng đen. mắt huyền, ngựa ô. mèo mun. chó mực. quần thâm. Bài 2 + Trông anh ta như một con gấu. + Con lợn béo như một quả sim chín. + Con gà trống bước đi như một ông tướng. - Huy- gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó con người đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. + Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. + Bé nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy trông rất đáng yêu. + Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. KỂ CHUYỆN (tiết 15) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU.. 1.Rèn kỹ năng nói; - Kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe và nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. II. ĐỒ DÙNG. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Giới thiệu.( 2 phút) - GV nêu mđ, yc của tiết học. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: (33 phút) a. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài(5p) - Gọi HS đọc đề bài. GV viết đề bài lên bảng. - GVgạch chân các từ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - Gọi HS đọc phần gợi ý. 3 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi HS giới thiệu chuyện em định kể. - GV nhắc HS: Các em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc xảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc tham gia vào buổi đó. b. HS thực hành kể chuyện: ( 28 phút) -HS kể chuyện theo cặp. - GV đến từng nhóm nghe hs kể, hướng dẫn, uốn nắn. -5 -7 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp . HS kể chuyện xong tự nói lên suy nghĩ của mình và hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV lưu ý mời hs ở các trình độ khác nhau thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện phù hợp, hay, bạn kể chuyện hay nhất trong tiết học - GV nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - GV nhận xét tiết học.hs chuẩn bị trước ở nhà bài tuần 17 1.Đề bài: Kể một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. 2. Gợi ý. - Đó là buổi sum họp của gia đình ai. - Buổi sum họp diễn ra vào thời gian nào. - Trong buổi sum họp có những ai. mọi người trò chuyện như thế nào. - Không khí đầm ấm của buổi sum họp gia đình đó gợi cho em suy nghĩ gì. KHOA HỌC (tiết 32) TƠ SỢI. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết. - Kể tên một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Nêu đặc điểm nổi bạt của sản phẩm làm ra từ 1 số loại tơ sợi. II. ĐỒ DÙNG. Một số mẫu tơ sợi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Bài cũ? (4p) Nêu tính chất của của chất dẻo, chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? GV nhận xét , chốt ý. 2. Bài mới: (32p) * Giới thiệu bài, nêu mt bài học. * Nội dung bài: a. HĐ1. Nguồn gốc của một số loại tơ sợi - HS thảo luận theo cặp. - HS quan sát hình trong SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay, làm ra tơ tằm, sợi bông. ? Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật. -GV kết luận, chốt ý. b. HĐ2: Tính chất của tơ sợi. - HS đọc thông tin SGK và làm thí nghiệm. - Vải các loại , diêm, bát nước. - Các nhóm làm thí nghiệm quan sát các hiện tượng xảy ra và kết quả của tn và ghi vào phiếu. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng và trình bày - Các HS khác nhận xét bổ sung. - Gọi HS đọc thông tin trong SGK .GV kết luận như sgk 3.Củng cố - dặn dò .(2p) - Nhận xét đánh giá tiết học , cbbs. 1. Nguồn gốc của một số loại tơ sợi - Sợi bông, sợi đay, lanh có nguồn gốc từ thực vật. tơ tằm có nguồn gốc từ động vật . - Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. sợi đay, tơ tằm, lanh , bông gọi là tơ sợi tự nhiên, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. có tơ sợi nhân tạo được tổng hợp từ cn hoá học . 2.Tính chất của tơ sợi. - Sợi bông: thấm nước có thể dàn mỏng, nhẹ như màn . - Sợi đay: thấm nước, bền, dùng làm buồm, vải đệm ghế. - Tơ tằm: óng ả, nhẹ nhàng. - Tơ sợi nhân tạo: không thấm nước dai, mềm, không nhàu. ĐỊA LÍ (tiết 16) ÔN TẬP I. MỤC TIÊU. HS biết: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta II. ĐỒ DÙNG. như sgv. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG 1. Bài cũ: (3p) ? Thương mại gồm các hoạt động nào? có vai trò gì ? gv nx đánh giá hs . 2.bài mới: (33p) a.Giới thiệu bài, nêu mt bài học. b. HD ôn tập . * HĐ1: Làm bài tập - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập sau: 2.Ghi vào ô chữ đ trước câu đúng, chữ s trước câu sai . a: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên . b: Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c: Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng. d: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e: Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta . g: Thành phốHCM vừa là trung tâm CN lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta. - Gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS . - HS giải thích vì sao các ý a,e trong bài tập 2 là sai. * HĐ2: Trò chơi - Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. - GV đọc lần lượt từng câu hỏi về 1 tỉnh, HS 2 đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. - Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ. -Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh trên bản đồ. 3. Củng cố - dặn dò: (2p) - GV nx giờ học, dặn dò hs ôn và cb giờ sau kiểm tra
Tài liệu đính kèm: