Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

KHOA HỌC ( tiết 27)

GỐM XÂY DỰNG :GẠCH NGÓI.

I. MỤC TIÊU . Sau bài học:

- HS nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.

- Kể tên một số loại gạch , ngói và công dụng của chúng.

- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.

II. ĐỒ DÙNG. Tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng.

- Một viên gạch ngói khô, một chậu nước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG

1. Bài cũ(3p) Nêu nguồn gốc, tính chất của nhôm?

2. Bài mới: (35p) Giới bài, nêu mục tiêu bài học .

* Hoạt động 1. Thảo luận:

- HS thảo luận nhóm, tìm các đồ dùng bằng gốm và ghi tên vào phiếu .

- Gọi các nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ gì.

- GV kết luận: Các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét. đồ sành là những đồ gốm được tráng men, đồ sứ được làm bằng đất sét trắng1 cách tinh xảo.

? Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên vật liệu gì.

* Hoạt động 2: Quan sát một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói.

 -Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và quan sát tranh thảo luận các câu hỏi sau: Loại gạch nào dùng để xây tường?

 -Loại gạch nào dùng để lát nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường? Loại ngói nào dùng để lợp mái nhà trong hình 5 ?

- Gọi 1 hs phát biểu, cả lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét chốt ý .

3. Củng cố - dặn dò .

- GV nhận xét tiết học , HS chuẩn bị bài sau. 1. Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành ,sứ.

- Các đồ vật làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men sứ đều được gọi là đồ gốm.

- Gạch, ngói được làm bằng đất sét nung ở nhiệt độ cao.

- Gạch, ngói thường dễ vỡ nên cần lưu ý khi vận chuyển.

2. Một số tính chất của gạch, ngói.

- Trong gạch, ngói khô có khoảng rỗng.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ìm hiểu thông tin:
- HS thảo luận nhóm các yêu cầu sau:
+ Quan sát tranh và giới thiệu nội dung của bức ảnh trong sgk.
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong g/đ, trong xã hội em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. các nhóm khác bổ sung. gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk .
b) Làm bài tập 1 sgk .
- HS làm bài vào vở,1hs làm vào phiếu.
- HS dán phiếu và trình bày. hs nx bổ sung.
?Thế nào là đối sử bình đẳng với người phụ nữ.
? Hiện nay phụ nữ Việt Nam được đối xử như thế nào.
- GV kết luận :
c. Bày tỏ thái độ; bài 3.
- HS nêu yêu cầu bài. GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- HS bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu.
- Gọi hs giải thích lí do. GV NX - Kết luận .
+ Dặn dò: Chuẩn bị giới thiệu về người phụ nữ mà em kính trọng, bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ.
* Tiết 2:Dạy tuần 15
a)Xử lý tình huống : bài 3sgk .
-HS nêu y/c bài tập.
- Giao mỗi nhóm 1 tình huống . HS quan sát tranh và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác lên bổ sung. GV kết luận .
b. Làm bài tập 4 SGK:
- HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bài tập vào phiếu;
- Các nhóm đính kết quả lên bảng.
- Các nhóm n/x bổ sung kết quả cho nhau. GV n/x kết luận 
 c. Bài tập 5 SGK: 
- HS nêu y/c của bài tập .
- Các nhóm thảo luận nội dung sẽ trình bày: câu chuyện, bài hát, bài thơ,.... gọi các nhóm lên trình bày.
? Em hãy nêu những suy nghĩ của em về người phụ nữ Việt Nam. 
? Họ đã có những đóng góp như thế nào cho xã hội. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết nội dung bài, n/x đánh giátiết học.
- Dặn dò học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 1
1. Những đóng góp của phụ nữ vn trong gia đình và ngoài xã hội.
- Những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta trên mọi lĩnh vực khoa học, quân sự, thể thao, kinh tế.
2. Các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối sử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
- ý đúng: a, b.
- ý sai: c, d.
3. Bày tỏ thái độ.
- tán thành: a, d.
- không tán thành: b, c, d.
Tiết 2
1. Sử lí tình huống.
- Mỗi bạn đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. bạn tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn nữ.
2. Bài 4.
- Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế Phụ Nữ.
- Ngày 20 – 10 là ngày Phụ nữ VN.
- Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
3.bài 5.
- Ca ngợi người phụ nữ VN.
ĐỊA LÍ (tiết 14)
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU 
. Học xong bài này HS :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta : 
 + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
 + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1a là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ được một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1a.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải . 
( HS khá , giỏi : nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta : tỏa khắp nước ; tuyến đường chính chạy theo hướng bắc – nam.
- Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều bắc- nam do hình dáng đất nước theo hướng bắc- nam . 
II. ĐỒ DÙNG. Bản đồ giao thông Việt Nam, 
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Bài cũ:( 3p) ? Kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước ta & sản phẩm của các ngành đó. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới.(35p) Giới thiệu bài : nêu mục tiêu bài học.
a. Hoạt động 1: Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải.
- HS thi kể các loại hình, các phương tiện giao thông vận tải. dưới hình thức trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
? Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào.
- HS chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi theo các loại hình.
? Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? 
b. Hoạt động 2: Phân bố 1 số loại hình giao thông.
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài tập 2 .
- HS dán phiếu và trình bày.lớp nhận xét bổ sung.
- GVnhận xét kết luận chung.
- Cho hs chơi trò chơi: thi chỉ đường
- HS quan sát lược đồ xem mỗi con đường bắt nguồn từ đâu.
3. Củng cố - dặn dò(2p) HS đọc ghi nhớ. học bài, cbbs.
1. Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải.
- Nước ta có nhiều loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
- Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc vận tải hàng hoá.
2. Phân bố 1 số loại hình giao thông.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 25)
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ( bt 2); 
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của bài tập 4 (a,b,c) ( HS khá , giỏi làm được toàn bộ bài tập 4)
II. ĐỒ DÙNG. GV : 3 tờ phiếu như sgk, bảng phụ(THDC 2003). HS: vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Kiểm tra bài cũ( 3p) HS đặt câu sử dụng một trong các cặp từ quan hệ đã học.
2. Bài mới .(35p)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1, 2: HS đọc yêu cầu cảu bài tập, trình bày định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ. 1 HS đọc bài.
- GV nhắc HS chú ý: bài có những danh từ chung, mỗi em cần tìm được 3 danh từ chung, nếu tìm được nhiều hơn càng tốt.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm danh từ riêng và danh từ chung.
- 2 HS làm bài trên phiếu lần lượt trình bày kết quả, cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2.1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 vài hs nhắc lại qui tắc ? GV chốt lại.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1, làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến , gv chốt lại lời giải đúng.
* Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 4. 
- GV nhắc hs chú ý thực hiện yêu cầu của bài tập theo các bước sau : 
+ Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu nào.
+ Tìm xem trong mỗi câu đó chủ ngữ là danh từ hay đại từ.
+ Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 ví dụ.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.. GV nhận xét nhanh, sau đó mời 3 hs làm bài trên bảng lớp, trình bày cách làm. cả lớp và GVchốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố- dặn dò(2p) GV nhận xét tiết học. HS xem lại, nhớ lại nội dung các kiến thức đã học về đại từ, tính từ, quan hệ từ.
Bài 1.
- Danh từ riêng trong đoạn văn là: Nguyên.
- Danh từ chung trong đoạn văn là: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
Bài 2.
- Cách viết hoa danh từ riêng.
Bài 3.
Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn là:
Chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài 4.
LỊCH SỬ ( tiết 14)
THU ĐÔNG VIỆT BẮC 1947 “ MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. MỤC TIÊU. : HS biết:
- Trình bày sơ lược được diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 trên lược đồ .
- Nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta: phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
II. ĐỒ DÙNG. Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
1. Bài cũ: (4p) ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.
- GV nhận xét .
2. Bài mới: (35p) Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
a. Âm mưu của địch và chủ trương của ta.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
- ? Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì.
? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó.
? Trước âm mưu của thực dân Pháp Đảng, chính phủ ta đã có chủ trương gì. 
b. Diễn biến chiến dịch việt bắc thu- đông 1947 
- HS đọc sgk và lược đồ trình bày diễn biến của chiến dịch . 
? Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường ? Nêu cụ thể từng đường.
? Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào. 
? Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình trạng như thế nào.
? Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao.
- Cho hs thi trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc.
- GV n/x tuyên dương HS trình bày tốt.
c. Ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
? Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp. 
? Sau chiến dịch , cơ quan đầu não của ta ở Việt Bắc như thế nào.
? Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta.
? Thắng lợi tác động tn đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước.
- Các nhóm dán phiếu và trình bày, các nhóm khác bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò(1p)
? Tại sao nói: Việt Bắc Thu- đông là “ mồ chôn giặc Pháp” 
- Nx đánh giá tiết học – về nhà ôn bài và cbị bài sau. 
1. Âm mưu của địch và chủ trương của ta.
- Âm mưu của địch: hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
- Chủ trương của ta: phải phá tan cuộc tấn công của giặc.
2. Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
- Tháng 10 – 1947, thực dân pháp chia làm 3 mũi tấn công lên Việt Bắc.
- Quân ta chặn đánh mọi mũi tấn công của địch tại Bắc Cạn, chợ Mới, chợ Đồn, đèo Bông Lau, 
- Địch chết 3000 tên, .
3. Ýnghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- Ta đã đánh bại cuộc tấn công qui mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
TOÁN (tiết 67)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
.
- Biết thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.( bài 1,3,4) 
II. ĐỒ DÙNG.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Bài cũ: (3p) HS làm bài tập của tiết trước. GV nhận xét .
2. Bài mới: (35p) Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
* Bài1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.
? Vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau. 
? Muốn chia 1 số cho 0,5 , 0,2 ; 0,25 ta có thể làm ntn .
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GV nhận xét.
* Bài2: 
- Gọi HS đọc đề bài, làm bài và nêu rõ cách tìm x của mình.
- Gọi hs chữa bài trên bảng.gv nx từng hs.
* Bài 3:
- Cho HS làm bài, chữa bài.
- Củng cố: Cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
* Bài 4:
- Cách tiến hành tương tự. 
3.Củng cố (2p):Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn dò : làm bài 3:
Bài 1. Tính.
Bài 2. Tính rồi so sánh kết quả.
8,3 x 0,4 = 8,3 x10 : 25.
4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8
0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4.
Bài 3.
Chiều rộng mảnh vườn là. 
24 x2 : 5 = 9,6 ( m )
Chu vi mảnh vườn là.
(24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 ( m)
Diện tích mảnh vườn là.
9,6 x 24 = 230,4 ( m 2 )
Đáp số: 67,2 m và 230,4 m 2 
Bài 4.
KỂ CHUYỆN (tiết 13)
LU-I PA-XTƠ VÀ EM BÉ.
I. MỤC TIÊU 
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình.(HS khá, giỏi : kể lại được toàn bộ câu chuyện )
- Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện: tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người hai phát minh khoa học lớn.
- Lắng nghe cô kể nhớ được chuyện, nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp được lời bạn
II. ĐỒ DÙNG. Tranh minh hoạ bài đọc.(THTV 1105)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Bài cũ: (3p)Gọi HS nối tiếp nhau kể chuyện về bảo vệ môi trường.
2. Bài mới(35p) Giới thiệu bài, nêu y/c bài học .
* Hoạt động 1. Hướng dẫn kể chuyện.(12p)
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện lần 1
- Gọi HS đọc tên các nhân vật.
- GV ghi tên các nhân vật lên bảng.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
* Hoạt động 2: Kể trong nhóm(12p).
- Cho hs kể nối tiếp theo từng tranh , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. 
- GV hướng dẫn những hs gặp khó khăn .
* Hoạt động 3. Kể trước lớp(10p)
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
- Gọi HS kể toàn chuyện. 
? Vì sao Pa- xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho giô-dép.
? Câu chuyện muốn nói đến điều gì. 
- Nhận xét bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Khen ngợi HS kể tốt . 
3. Củng cố - dặn dò: (2p) - NX đánh giá tiết học 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
1. Nội dung chính của từng tranh.
- Tranh 1. Chú bé Giô-dép bị chó dại cắn được đưa từ vùng quê xa xôi đến thủ đô Pa-ri nhờ Lu-i Pa –xtơ cứu chữa.
- Tranh 2. Đêm đã khuya, Lu-i Pa –xtơ vẫn ngồi trước bàn làm việc với vẻ ưu tư.
- Tranh 3. Ngày hôm sau, Lu-i Pa –xtơ quyết định phải tiêm vác xin mới có hi vọng cứu em bé.
- Tranh 4. Nhiều đêm, Lu-i 
Pa –xtơ vẫn chống gậy đi thăm em.
- Tranh 5. Lu-i Pa –xtơ đã thành công.
- Tranh 6. Phòng thí nghiệm của Lu-i Pa –xtơ thành viện chống dại đầu tiên trên thế giới.
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
TOÁN ( tiết 68)
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Biết cách chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân .
- Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
NỘI DUNG 
1. Bài cũ: (3p) HS làm bài tập của tiết trước. GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới.(35p) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
a. Yêu cầu HS tính và so sánh các bài tập sau:
? Giá trị của 2 biểu thức: 25 : 4 và ( 25 x 5 ) : ( 4 x 5 ) như thế nào với nhau.
? Em hãy so sánh số bị chia và số chia của 2 biểu thức này. 
 ? Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng 1 số khác 0 thì thươngcủa phép chia như thế nào.
b. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ trong SGK. 
? Để tính chiều rộng hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào. hs đọc phép tính.
? Nhận xét gì về số bị chia và số chia của phép tính .
- HS suy nghĩ áp dụng tính chất trên tìm thương của phép chia.
- HS tính kết quả của phép tính.HS nêu cách tính khác.
- HS lên bảng làm bài tập? Dựa vào đâu để viết thêm chữ số 0 vào sau số bị chia. 
? Thương của phép chia có thay đổi không. 
c. Ví dụ 2: 99 : 8,25 .
- HS thực hiện cách chia. GV n/x, hs nêu lại cách thực hiện .
- HS so sánh ví dụ 1và2. hs thảo luận nêu cách chia 1số tự nhiên cho1thập phân. gọi hs đọc quy tắc sgk. 
c. Luyện tập: 
* Bài1: Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS n/x bài làm của bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.- GV n/x cho điểm..
* Bài3: Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu hs khá tự làm bài.
 - GV hướng dẫn HS yếu bằng 1 số câu hỏi gợi ý.
? Bài toán cho biết gì, tìm gì .
? Em giải như thế nào? 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 
3. Củng cố ( 2p) Nhận xét đánh giá tiết học.
1. Tính và so sánh kết quả.
25 : 4 và ( 25 x 5 ) : ( 4 x 5 )
4,2 : 7 và ( 4,2 x 10 ) : ( 7 x 10 )
37,8 :9và ( 37,8 x 100) : (9x100)
- NX : Khi nhân số bị chia và số chia với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
2. Ví dụ 1.
3. Ví dụ 2.
4. Cách làm.
5. Thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
Bài 2. Tính nhẩm.
32 : 0,1 = 320. 32: 10 = 3,2
168 : 0,1 = 1680. 168 : 10=16,8
Bài 3.
Thanh sắt 1m cân nặng là.
 16 : 0,8 = 20 ( kg ).
Thanh sắt dài 0, 18 m cân nặng là. 20 x 0,18 = 3,6 ( kg ).
Đáp số: 3,6 kg.
TẬP ĐỌC (tiết 26)
HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU 
1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc lòng 2-3 khổ thơ) .
II. ĐỒ DÙNG. Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi câu thơ (THDC 2003)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Bài cũ: (3p) HS đọc bài “ Chuỗi ngọc lam”.
- Nêu nội dung của bài ? GV nhận xét .
2. Bài mới: (35p) Giới thiệu bài , HS quan sát tranh.
*Hoạt động 1. Luyện đọc trong nhóm (11p)
-1 HS đọc .
- HS đọc nối tiếp lần 1. sửa cách phát âm, cách đọc. 
- HS đọc nối tiếp lần 2- giải nghĩa từ. HS đọc theo nhóm trước lớp.
*Hoạt động 2. Tìm hiểu bài(12p)
- HS đọc lần lượt từng khổ thơ và thảo luận câu hỏi sau đó đại diện nhóm báo cáo trước lớp :
? Đọc khổ thơ 1: Em thấy hạt gạo được làm nên từ những gì . Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo.
+ GV giảng: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, nước và công lao của bao người. tác giả vẽ lên 2 hình ảnh trái ngược nhau: “cua ngoi lên bờ - mẹ xuống cấy”.
? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? 
- Cho hs quan sát tranh minh hoạ.
?Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng.
?Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- GV ghi nội dung lên bảng .
* Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm(12p)
- GV đọc mẫu - lớp theo dõi tìm cách đọc hay .
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm khổ 2.
- HS luyện đọc.cho HS thi đọc diễn cảm.GV nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò(2p) GV nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò : HS học bài và chuẩn bị bài sau . 
1. Luyện đọc.
- Nghỉ hơi linh hoạt giữa các dòng thơ, phù hợp với từng ý thơ.
- ngắt nhịp.
cua ngoi lên bờ / mẹ em xuống cấy
2. Tìm hiểu bài.
a. Hạt gạo làm ra từ sự kết tinh của nhiều yếu tố.
- Vị phù sa.
- Hương sen thơm.
- Lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay.
b. Nỗi vất vả của người nông dân.
- Giọt mồ hôi sa.
- Cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy.
3. Nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 
TẬP LÀM VĂN (tiết 25)
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU . Giúp HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản. 
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (bt1 mục III) ; Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở bài tập 1 ( bt2 )
II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung ghi nhớ. bảng phụ viết nội dung bài tập.(THDC 2003)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Bài cũ(3p) Nêu cấu tạo của bài văn tả người? GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới(35p) Giới thiệu bài. nêu yêu cầu bài học.
a. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc biên bản đại hội chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm, các câu hỏi sau: Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì ? Cách mở đầu và kết thúc văn bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn? Nêu tóm tắt các điều cần ghi vào biên bản.
 - Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận như sgk
b. Ghi nhớ: Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm những phần nào?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
c. Luyện tập: 
* Bài 1. - HS đọc yêu cầu và nội dung của bt và làm theo cặp
- Mời HS phát biểu. gv ghi nhanh lí do từng cặp và n/x
* Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học .HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp, nhớ lại nội dung 1 cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong giờ tập làm văn tới
1. Phần nhận xét.
Bài 1.
Bài 2.
2. Ghi nhớ.
3. Thực hành.
bài 1.
a. Trường hợp cần ghi biên bản là.
- Đại hội chi đội.
- Bàn giao tài sản.
- Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.
- Xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
b. Trường hợp không cần ghi biên bản là:
- Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử.
- Đêm liên hoan văn nghệ.
bài 2.
KĨ THUẬT
CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN(TIẾT 3- ĐÃ SOẠN Ở TUẦN 13
Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2016
TOÁN( tiết 69)
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU . HS biết : Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân .
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. 
II. ĐỒ DÙNG bảng phụ, phiếu khổ to.(THDC 2003)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Bài cũ: (4p) HS làm bt của tiết trước. GV nx từng HS.
2. Bài mới. (35p) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
* Bài1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS nx bài làm của bạn trên bảng.
- HS nêu rõ cách tính của mình.
? Vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau. 
? Muốn chia 1 số cho 0,5 , 0,2 ; 0,25 ta có thể làm như thế nào. gọi HS đọc ghi nhớ sgk. GV nhận xét 
* Bài2: 
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách tìm x của mình. 
- GV nhận xét 
* Bài3 : 
- Gọi hs đọc đề bài . hs khá tự làm bài
 - GV hướng dẫn hs yếu bằng 1 số câu hỏi gợi ý.
? Bài toán cho biết gì? Tìm gì? Em giải theo cách nào.
HS nhận xét chữa bài trên bảng.
- GV chữa bài 
* Bài 4. Cách tiến hành tương tự
- GV nhắc nhở HS lưu ý cách tính chu vi hình chữ nhật
 3. Củng cố : (1p)GV nhận xét, đánh giá tiết học.
 - Dăn dò : HS làm bài 2, 3.
Bài 1. Tính rồi so sánh kết quả.
5 : 0,5 = 5 x 2.
52 : 0,5 = 52 x 2.
18 : 0,25 = 18 x 4.
Bài 2. tìm x.
Bài 3.
Cả 2 thùng có số lít dầu là.
21 + 15 = 36 ( lít )
Có tất cả số chai dầu là.
36 : 0,75 = 48 ( chai)
Đáp số: 48 chai dầu.
Bài 4.
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật hay diện tích thửa ruộng hình vuông là.
25 x 25 = 625 ( m 2 )
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là.
625 : 12,5 = 50 ( m )
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là.
( 25 + 50 ) x 2 = 150 ( m )
Đáp số: 150 m.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 26)
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU :
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài “ Hạt gạo làng ta”, viết được đoạn văn theo yêu cầu bt2. 
II. ĐỒ DÙNG: Các thẻ chữ , giấy khổ to, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG 
1. Bài cũ (3p) Làm bài tập 3 của tiết trước.GV nx 
2. Bài mới : (35p) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu & nội dung bài tập .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- ? Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
- ? Thế nào là tính từ, cho ví dụ .
- Thế nào là quan hệ từ? cho ví dụ.
- HS tự làm bài. HS nhận xét, GV nhận xét , kết luận lời giải đúng.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS trình bày, lớp và GV nhận xét chữa bài.
3. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5-tuan 14..doc