Hai
1 SHDC
2 M.thuật
3 Đ. đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử líthông tin; tư duy phê phán; ra quyết định;
trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ.
BVMTBĐ (Toàn phần): Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.
GDSDNL (Bộ phận): Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
4 Tập đọc Công việc đầu tiên
5 Toán Phép trừ (trang 159)
6 K. chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ba
1 Toán Luyện tập (trang 160)
2 K. học Ôn tập : Thực vật và động vật
3 LT & Câu MRVT : Nam và nữ
4 Tập đọc Bầm ơi
5 Thể dục
Tư
1 Toán Phép nhân (trang 161)
2 T. làm văn Ôn tập về tả cảnh
3 Âm nhạc
4 Anh văn
5 Anh văn
Năm
1 Toán Luyện tập (trang 162)
2 K. học Môi trường BVMTBĐ: Biết vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người. Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo). Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày. Nhận biết các vấn đề về môi trường.
3 Chính tả Nghe-viết : Tà áo dài Việt Nam
4 LT & Câu Ôn về dấu câu (Dấu phẩy)
5 Lịch sử Lịch sử địa phương
Sáu
1 Địa lí Địa lí địa phương
2 Toán Phép chia (trang 163)
3 T. làm văn Ôn tập về tả cảnh
4 Thể dục
5 Kĩ thuật Lắp rô-bốt
6 SHL-THTV Tiết học thư viện
m những từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ nam và nữ. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT1 rồi thực hiện theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: a) + Anh hùng: Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường. + Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù. + Trung hậu: Chân thành và trung hậu với mọi người. + Đảm đang: Biết gánh vác, lo toan mọi việc. b) Những phẩm chất khác của người phụ nữ VN : chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người : có đức hi sinh, nhường nhịn 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập 2,3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: BT2: a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Bài sau: Ôn tập về dấu câu. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết và hiểu một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ, nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ. Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 31 TẬP ĐỌC Tiết 62 BẦM ƠI Ngày soạn: 18/04/2017 - Ngày dạy: 25/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK và HTL bài thơ). - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Tình cảm kính trọng và yêu thương đối với mẹ mình và các bà mẹ Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi: - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Uùt là gì? - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn ? - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 15phút 11 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Tố Hữu là một nhà thơ lớn của nước ta. Thơ ông viết về cách mạng, về Bác Hồ, về anh bộ đội Cụ Hồ, về những người dân công... hình ảnh người mẹ hiện lên trong thơ ông rất đẹp. Bài tập đọc Bầm ơi hôm nay sẽ cho các em thấy tình cảm của người mẹ Việt Nam đối với anh bộ đội và tình cảm của anh bộ đội với người mẹ kính yêu. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: 1. Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét. 2. Hình ảnh so sánh là: - Tình cảm của mẹ đối với con: “ Mạ non Bầm cấy mấy đon Ruột gan Bầm lại thương con mấy lần.” - Tình cảm của con với mẹ : “ Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương Bầm bấy nhiêu!” 3. Anh chiến sĩ đã dùng cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe ... Chưa bằng khó nhọc đời Bầm sáu mươi. 4. Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con... -Nội dung chính: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Út Vịnh. - Quan sát tranh. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tình cảm kính trọng và yêu thương đối với mẹ mình và các bà mẹ Việt Nam. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 31 TOÁN Tiết 153 PHÉP NHÂN Ngày soạn: 19/04/2017 - Ngày dạy: 26/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm. - Nắm vững kiến thức trên, giải đúng các bài tập. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau: a)402,57 – 34,79 = b)98,54 – 41,82 – 35,72 = - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 14 phút 12 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết tốn hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài tốn ôn tập về phép nhân các số tự nhiên,số thập phân, phân số, vận dụng tính nhẩm và giải bài tốn có lời văn. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi. + Hãy nêu tên gọi của phép nhân và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó + Em đã được học các tính chất nào của phép nhân? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. a x b = c +a,b là hai thừa số,c là tích của phép nhân, a x b cũng là tích của phép nhân. +Tính chất giao hốn: a x b = b x a. .Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c). .Nhân một tổng với một số: (a x b) x c = a x c + b x c .Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a .Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 x a = a x 0 = 0 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2, 3, 4. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. BT1: a) 1 555 848 ; 1 254 600 b) ; c) 240,72 ; 44,608 BT2: a) 32,5 ; 0,325 b) 41756 ; 4,1756 c) 2850 ; 0,285 BT3: a) 2,5 x 7,8 x 4 = 7,8 x( 2,5 x 4) = 7,8 x 10 = 78 b) 0,5 x9,6 x2 = (0,5 x 2 ) x 9,6 = 10 x 9,6 = 96 c) 8,36 x5 x2 = 8,36 x 10 = 83,6 d) 8,3 x 7,9 x 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79 BT4: Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ. Quãng đường AB dài là: 82 x 1,5 = 123(km) Đáp số : 123 km 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 31 TẬP LÀM VĂN Tiết 61 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH Ngày soạn: 19/04/2017 - Ngày dạy: 26/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì 1; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện yêu cầu sau: + Nhắc lại dàn bài chung văn tả cảnh. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 16 phút 10 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh : về cấu tạo của một bài văn, cách quan sát, chọn lọc chi tiết, sự thể hiện tình cảm , thái độ của người miêu tà đối với cảnh được tả. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc bài đọc thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi sau : + Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã được học trong HKI. + Trình bày dàn ý một trong các bài văn đó. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Tuần Các bài văn tả cảnh Trang 1 -Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -Hồng hôn trên sông Hương. -Nắng trưa. -Buổi sớm trên cánh đồng. 10 11 12 14 2 -Rừng trưa. -Chiều tối 21 22 3 -Mưa rào. 31 6 -Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam. -Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi. 62 62 7 -Vịnh Hạ Long. 70 8 -Kì diệu rừng xanh. 75 9 -Bầu trời mùa thu. -Đất Cà Mau. 87 89 *VD dàn ý: Bài :Hhoàng hôn trên sông Hương. 1.Mở bài :Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. 2.Thân bài :Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn : .Đ1:Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn . .Đ2:Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ hồng hôn đến lúc thành phố lên đèn. 3.Kết bài:Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 rồi thảo luận nhóm để làm bài. + Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả con vật quen thuộc và yêu thích. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và tuyên dương đoạn văn viết hay. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. – Bài sau: Ôn tập tả cảnh. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật xung quanh, ham thích làm văn. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 31 TOÁN Tiết 154 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20/04/2017 - Ngày dạy: 27/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị biểu thức. - Rèn kỹ năng tính và giải toán đúng. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: a) 35,48 x 4,5 = b) 0,25 x 5,87 x 40 = - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10 phút 16 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết tốn hôm nay chúng ta cùng tiếp tục làm các bài tốn ôn tập về phép nhân. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. BT1: a) 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14 m2 x (1 + 1 + 3) = 37 m2 c) 9,26 dm3 x (9 + 1) = 92,6 dm3 BT2: a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 3, 4. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Kết quả: BT3: Bài giải Dân số nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77 515 000 x 1,3 : 100 =1 007 695 (người) Dân số nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515 000 + 1 007 695 =78 522 695(người) Đáp số :78522695 người BT4: Bài giải Vận tốc của thuyền máy khi đi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng đường AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số : 31 km 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập về phép chia. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 31 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 62 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) Ngày soạn: 20/04/2017 - Ngày dạy: 27/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3). - Có thói quen dùng đúng dấu phẩy khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn điền dấu phẩy vào câu sau: a) Mai ơi tớ về nhé! b) Vì bận tôi không thể đến thăm bạn ấy. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 15 phút 11 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết học hôm nay giúp các em ôn luyện về dấu phẩy,nắm vững các tác dụng của dấu phẩy,biết thực hành điền đúng dấu phẩy trong câu văn. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: a) +Từ những năm 30 ... tân thời: Ngăn cách TN với CN và VN. +Chiếc áo tân thời ... trẻ trung: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách ) + Trong tà áo dài ... mềm mại và thanh thoát hơn: Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b) +Những đợt ... vòi rồng: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. +Con tàu chìm dần, nước ngập bao lơn: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: BT2: Lời phê của xã: -Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy: Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn được viết như sau: -Bò cày, không được thịt. BT3: - Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. -Bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa. - Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. -Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy - Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. -Đặt lại vị trí 1 dấu phẩy 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập về dấu câu. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 31 KHOA HỌC Tiết 62 MÔI TRƯỜNG Ngày soạn: 20/04/2017 - Ngày dạy: 27/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. - BVMTBĐ: Biết vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người. Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo). Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày. Nhận biết các vấn đề về môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: Hình trang 128, 129 SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Kể tên những cây thụ phấn nhờ gió? nhờ côn trùng? + Kể tên những con vật đẻ trứng, đẻ con? - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 15 phút 10 phút 5 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Bài học đầu tiên của chủ điểm Môi trường và tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp các em có thái độ ban đầu về môi trường và biết được một số thành phần của môi trường địa phương nơi mình đang sống. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Em hiểu thế nào là môi trường? - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết Luận: Môi trường là những gì có xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 128 sgk, thảo luận nhóm để làm bài tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: + Môi trường tự nhiên bao gồm mặt trời, khí quyển, đồi núi, cao nguyên , các sinh vật. + Môi trường nhân tạo gồm làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Môi trường là tất cả những gì trên trái đất này: Biển cả, sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng,nhiệt độ, Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ để MT xanh ,sạch, đẹp. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. -Bài sau: Ôn tập: Thực vật và động vật. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày. Nhận biết các vấn đề về môi trường. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 31 CHÍNH TẢ Tiết 31 Nghe - Viết: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM Ngày soạn: 20/04/2017 - Ngày dạy: 27/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng chí
Tài liệu đính kèm: