Tiết 15: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* Giáo dục kĩ năng sống:
HS có kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với thầy cô.
- Ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Các đáp án của BT, phiếu.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: (1’) Hát
2. Bài cũ: (4’) Biết ơn thầy giáo cô giáo: Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập thực hành biết ơn thầy giáo, cô giáo.
b. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’ Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức về công lao của thầy, cô giáo.
*Cách tiến hành: Cho HS nêu lại phần ghi nhớ của bài học trước.
1HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung.
20’ Hoạt động 2: Bài tập
* Mục tiêu: Biết thực hành những hành vi, những việc làm thể hiện truyền thống “Tôn sư trọng đạo”của dân tộc ta.
* Cách tiến hành:
Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tập được (ở bài 4. 5 SGK)
- Gọi HS lần lượt kể những kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. Yêu cầu lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lần lượt kể những kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi những HS trình bày hay - Lắng nghe.
Bài 4: SGK trang 23
- Yêu cầu 1HS đọc to đề, lớp đọc thầm - 1HS đọc to đề, lớp đọc thầm
- Chia nhóm:
+ Nhóm viết.
+ Nhóm vẽ.
+ Nhóm kể chuyện hoặc xây dựng tiểu phẩm. - Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi lần lượt đại diện của các nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý. - Lần lượt đại diện của các nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.
- Nhận xét khen các nhóm thực hiện tốt. - Lắng nghe.
Bài 5: SGK trang 23
- Gọi 1 HS đọc to đề, lớp đọc thầm. - 1HS đọc to đề, lớp đọc thầm.
- Chia nhóm:
+ Nhóm đọc thơ.
+ Nhóm đọc câu ca dao, tục ngữ.
+ Nhóm thì bài hát . . . - Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi lần lượt đại diện của các nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý. - Lần lượt đại diện của các nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.
- Nhận xét khen các nhóm thực hiện tốt. - Lắng nghe.
- Kết luận chung: - Lắng nghe.
+ Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo cô giáo
+ Chăm ngoan, học giỏi là biểu hiện của lòng biết ơn.
* Giáo dục kĩ năng sống:
HS có kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với thầy cô.
4. Củng cố: (4’)
- Nêu những việc cần làm để thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy giáo cô giáo?
5. Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Chuẩn bị: Yêu lao động
* Rút kinh nghiệm:
he. - Gọi 1HS lên bảng làm và trình bày cách làm. - 1HS lên bảng, vừa thực hiện tính vừa nói cách tính. - Nhận xét. - Lắng nghe Hỏi: Phép chia: 779 : 18 là phép chia hết hay có dư? - Lắng nghe, trả lời: Phép chia: 779 : 18 là phép chia có dư. - Chú ý: Hướng dẫn HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: Chẳng hạn 77 : 18 = ? Có thể làm tròn số như sau : 80 : 20 = 4 . - Lắng nghe. HS nêu lại cách làm. 12’ v Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trên để giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: SGK/151 - Hỏi: BT yêu cầu làm gì? - BT yêu cầu em đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài, khuyến khích HS khi chia, nhân trừ nhẩm trực tiếp - Làm bài. 1HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con, nhận xét. - Nhận xét, chốt ý, thống nhất kết quả đúng - Lắng nghe, 1 vài HS nhắc lại. Bài 2: SGK/151 - Yêu cầu 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 1HS đọc to đề, lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập, 1HS làm trên bảng. - Lớp làm bài vào vở bài tập, 1HS làm trên bảng. - Nhận xét, chốt ý: ĐS 16 bộ - Lắng nghe. Bài 3: SGK/151 - Hỏi: Bài tập yêu cầu tìm gì? - Bài tập yêu cầu tìm x. - Yêu cầu từng cá nhân làm bài vào vở bài tập. Gọi 1HS làm trên bảng lớp - Từng cá nhân làm bài vào vở bài tập. 1HS làm trên bảng lớp - Nhận xét - Chốt ý đúng: x = 21; x = 47 - Lắng nghe. 4. Củng cố: (4’) - Lấy ví dụ trường hợp chia hết và trường hợp chia có dư của dạng chia cho số có hai chữ số. 5. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Chuẩn bị: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) * Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 08/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại. - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. - Giáo dục HS biết lựa chọn đồ chơi, trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giấy, phiếu. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài cũ: (4’) Yêu cầu HS kể tên các loại đồ chơi của em có ở nhà và nêu tên một số trò chơi em thường tham gia. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi b. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 25’ Hoạt động 1: Luyện tập. * Mục tiêu: Biết kể tên một số đồ chơi ,trò chơi. * Cách tiến hành: Bài 1: SGK/146 - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm. - 1HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm. - Treo tranh minh họa lên bảng, yêu cầu chỉ tranh minh họa và nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi. - Quan sát và trả lời theo yêu cầu của GV: + HS trai trả lời: thả diều, bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột, kéo co, trốn tìm, múa lân, + HS gái trả lời: nhảy dây, chuyền banh, bán hàng, chơi búp bê, nhảy lò cò, - Nhận xét. - Lắng nghe. Bài 2: SGK/146 - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo căp. - Quan sát tranh, thảo luận theo cặp: kể tên các đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh. - Gọi 1HS lên bảng dán tờ giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi và đọc lại. - Trả lời. Dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi và đọc lại. - Nhận xét. - Lắng nghe. Bài 3: SGK/146 - 1HS đọc đề - lớp đọc thầm - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Phát giấy cho các nhóm. - Nhận giấy. Làm bài thảo luận và ghi vào giấy. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp nhận xét. - Nhận xét ® Chốt lại lời giải đúng. - Lắng nghe và sửa lại cho đúng. Bài 4: SGK/146 - 1HS đọc yêu cầu đề - Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ. - Thảo luận nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS trả lời, nhận xét, có thể yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. - Suy nghĩ, tìm từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi - trả lời - lớp nhận xét. - Nhận xét à chốt: Các từ ngữ miêu tả tình cảm của thái độ khi tham gia các trò chơi: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hào hứng. - Lắng nghe. 4. Củng cố: (4’) - Hỏi tựa. Kể tên những đồ chơi, những trò chơi. Nêu những trò chơi có lợi, những trò chơi có hại. 5. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Chuẩn bị : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. * Rút kinh nghiệm: Khoa học Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 08/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải tiết kiệm nước. - Thực hiện tiết kiệm nước. * Giáo dục kĩ năng sống: HS có kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiêm, tránh lãng phí nước; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước; kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về việc tiết kiệm nước.) - Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm nước và vận động, tuyên truyền mọi ngưòi cùng thực hiện; có ý thức bảo vệ môi trường nước và sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng này. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ + các hình SGK. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài cũ: (4’) Bảo vệ nguồn nước: Kể tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết kiệm nước. b.Các hoạt động TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động 1: Tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.Giải thích được những lí do phải tiết kiệm nước * Cách tiến hành: - Gợi ý – giao việc: - Làm việc cặp. - Làm việc theo cặp. - Quan sát tranh vẽ, trả lời các câu hỏi trang 60, 61 SGK - Đại diện các cặp báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung kĩ từng hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Nhận xét - kết luận *Liên hệ giáo dục HS ý thức sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng nước. - Lắng nghe. 10’ Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm. Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. Mỗi nhóm có ít nhất 1 em có khả năng vẽ được tranh, các em khác tham gia hỗ trợ, thuyết trình. - Tiến hành vẽ tranh và trình bày trước nhóm. + Chia nhóm HS. + Thảo luận tìm đề tài. + Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. + Vẽ tranh. + Thảo luận và trình bày trong nhóm về lời giới thiệu. + Yêu cầu mỗi nhóm cử 1HS làm giám khảo. Các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu, tuyên truyền. + Mỗi nhóm cử 1HS làm giám khảo. Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình. + Nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm. Chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước + Lắng nghe. - Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. * Giáo dục kĩ năng sống: HS có kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiêm, tránh lãng phí nước; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước; kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước (quan điểm khác nhau về việc tiết kiệm nước.) - Lắng nghe. 4. Củng cố: (4’) Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. *Liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường nước. 5. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Chuẩn bị: Làm thế nào để biết có không khí? * Rút kinh nghiệm: Tập đọc Tiết 30: TUỔI NGỰA Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 09/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa thích hay nhảy múa, thích du ngoạn nhiều nơi, nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Giáo dục HS luôn có những ước mơ cao đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài cũ: (4’) Chú Đất Nung. Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tuổi ngựa. b.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 8’ Hoạt động 1: Luyện đọc. * Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS dùng bút chì phân đoạn vào SGK. - HS dùng bút chì phân đoạn vào SGK - Gọi lần lượt 3HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Đọc nối tiếp 3 HS đọc ( 2 lượt) - Yêu cầu cả lớp phát hiện từ bạn đọc sai. Yêu cầu đọc lại. - Cả lớp phát hiện từ bạn đọc sai. Yêu cầu đọc lại. - Gọi lần lượt HS đọc phần chú giải, giải nghĩa từ. - Lần lượt HS đọc phần chú giải, giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc cả bài, HS đọc theo cặp. - Đọc cả bài, HS đọc theo cặp. - Đọc mẫu lần một. - Lắng nghe. 7’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ mới trong bài - Hiểu nội dung của bài thơ. * Cách tiến hành: - Khổ thơ 1 : Gợi ý – giao việc - 1HS đọc khổ thơ 1. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK Khổ thơ 2 + 3: - Yêu cầu 2HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu 2 + 3 ở SGK. Lớp nhận xét - 2HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu 2 + 3 ở SGK. Lớp nhận xét - Nhận xét. - Lắng nghe. Khổ thơ 4: - Yêu cầu 1HS đọc to khổ 4, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4 SGK. HS khác nhận xét. - 1HS đọc to khổ 4, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4 SGK. HS khác nhận xét. - Hỏi thêm: Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ. - HS lần lượt nêu - Tìm ý: Hướng dẫn HS nêu ý chính của bài. - Lần lượt 3. 4 HS nêu - Đính bảng phụ ghi ý chính lên bảng. - Quan sát. 8’ v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài khổ thơ miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. * Cách tiến hành: Gợi ý – giao việc - HD đọc diễn cảm cả bài. - Tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, lớp nhận xét. - Cho HS đọc diễn cảm. Luyện đọc khổ thơ 2. - Luyện đọc diễn cảm. Luyện đọc khổ thơ 2 :” Mẹ ơi con sẽ phi.. Ngọn gió của trăm miền”. - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, khen ngợi, uốn nắn, sửa sai cho HS. - Lắng nghe và sửa lại cho đúng. 4. Củng cố:(4’) 2HS thi đọc thuộc bài thơ – nêu ý chính. 5. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Chuẩn bị : Kéo co * Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp) Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 09/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, có dư). - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, có dư). - Giáo dục HS tính cẩn thận – chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài cũ: (4’) Chia cho số có hai chữ số : 2HS lên bảng lấy VD rồi tự giải - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) b. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 8’ Hoạt động 1: Trường hợp chia hết. * Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số * Cách tiến hành: - Giáo viên ghi ví dụ lên bảng: 8192 : 68 = ? - Quan sát. - Hướng dẫn HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. - Lắng nghe. - Yêu cầu lớp tính vào giấy nháp. - Lớp tính vào giấy nháp. - Gọi 1HS lên bảng vừa tính vừa nói cách chia, lớp nhận xét. - 1HS lên bảng vừa tính vừa nói cách chia, lớp nhận xét. - Hỏi : Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay có dư ? - Trả lời : Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết. - Chú ý: giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia VD: 179 : 64 = ? có thể ước lượng 17: 6 = 2 (dư 5) - Lắng nghe. 8’ Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư. * Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( trường hợp có dư) * Cách tiến hành: - Ghi phép tính 1154 : 62 = ? lên bảng. - Quan sát. - Yêu cầu lớp tính vào giấy nháp. - Tính vào giấy nháp. - Gọi 1HS lên bảng vừa tính vừa nói cách chia, lớp nhận xét. - 1HS lên bảng vừa tính vừa nói cách chia, lớp nhận xét. - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. - Lắng nghe, thực hiện. Hỏi : Phép chia : 1154 : 62 là phép chia hết hay có dư? Trả lời : Phép chia : 1154 : 62 là phép chia có dư. - Nhận xét. - Lắng nghe. 10’ Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập thuộc phạm vi kiến thức trên * Cách tiến hành: Bài 1: SSGK trang 82. - BT yêu cầu em đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm bài, khuyến khích HS khi thực hiện chia, trừ nhẩm trực tiếp, gọi lên bảng làm. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, nhận xét. - Nhận xét. - Lắng nghe. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài - 1HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm, lớp nêu nhận xét - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại, thống nhất kết quả đúng: ĐS: 291 tá bút chì, còn thừa 8 bút chì. - Lắng nghe và sửa bài theo bài giải đúng. Bài 3. - Hỏi yêu cầu, cách làm - Lần lượt nêu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS lên bảng làm, lớp nêu nhận xét - 2HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vở và nêu nhận xét. - Nhận xét, chốt lại, thống nhất kết quả đúng: a) x = 24 ; b) x = 53 - Lắng nghe và sửa lại cho đúng. 4. Củng cố: (4’) Hỏi tựa - lấy ví dụ phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số 5. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Chuẩn bị: Luyện tập * Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 09/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, nắm được trình tự miêu tả. Hiểu được vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời miêu tả và lời kể. - Lập được dàn ý cho một bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp. - Giáo dục HS lòng say mê, có sáng tạo khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ, giấy khổ to - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài cũ: (4’) Cấu tạo văn miêu tả : Đọc phần mở bài, kết bài tả cái trống trường em mà em đã nêu mà đã làm. 1HS đọc ghi nhớ về văn miêu tả đã học bài trước - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả đồ vật. b.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 20’ Hoạt động 1: Bài tập * Mục tiêu: Phân tích cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật. Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu làm các bài 1 và bài 2 Bài 1: Đề SGK/137 - Gọi 1HS đọc to đề, lớp đọc thầm. - 1HS đọc to đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu làm bài - Đọc bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, 1HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. - Phát giấy, viết cho các nhóm - Đọc thầm bài văn, trao đổi theo cặp. Trả lời miệng. - Yêu cầu làm việc theo nhóm đôi và ghi kết quả vào phiếu, - Làm việc theo nhóm, ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại bài giải đúng như SGV tr 310 - Lắng nghe và sửa lại cho đúng Phần thân bài: chiếc xe đạp được tả theo trình tự nào. - HS đọc và trả lời miệng - lớp nhận xét - Gợi ý – giao việc - HS chép lời giải vào vở - Một số HS trả lời. lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại: chiếc xe đạp được tả theo trình tự : - Lắng nghe. + Tả bao quát chiếc xe + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật + Tình cảm của chú Tư với chiếc xe Tác giả quan sát xe đạp bằng những giác quan nào? Chốt ý: Tác giả quan sát xe đạp bằng mắt nhìn và bằng tai nghe. - Lắng nghe. - Đính đề ghi ý chính lên bảng lớp. - Gợi ý – giao việc - Làm bài cá nhân. - Chốt ý: (như SGK trang 310) - Lắng nghe. Bài 2: Viết đề lên bảng - 1HS đọc to – lơp đọc thầm - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Nêu các câu hỏi: - HS trả lời: + Đề bài yêu cầu em tả chiếc áo. + Chiếc áo đó mặc đến lớp hôm nay. - Nhắc HS: Dựa vào nội dung ghi nhớ của tiết tập làm văn trước và các bài văn mẫu để lập dàn ý tả chiếc áo. - Lắng nghe và làm bài. 2 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS đọc bài làm và trình bày lên bảng, yêu cầu lớp nhận xét. - Đọc bài làm của mình, trình bày bài làm lên bảng, lớp nhận xét. - Nhận xét, đi đến một dàn ý chung cho lớp tham khảo như SGV tr 311. - Lắng nghe và ghi nhận thông tin 4. Củng cố: (4’) 1HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 5. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Về nhà hoàn chỉnh dàn bài - Chuẩn bị: Quan sát đồ vật * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................ Địa lí Tiết 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo) Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy:10/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, - Dựa vào tranh ảnh mô tả cảnh chợ phiên. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. Giáo dục HS ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công đồng thời có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài cũ: (4’) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - 2HS trả lời câu hỏi cuối bài và nêu phần ghi nhớ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. b.Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10' Hoạt động 1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và nắm được các việc cần làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. * Cách tiến hành: - Đính 3 câu hỏi đã ghi ở bảng phụ lên bảng lớp. Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm: các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết thảo luận 3 câu hỏi ở bảng phụ - Quan sát, làm việc theo nhóm: các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết thảo luận 3 câu hỏi ở bảng phụ - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác góp ý. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác góp ý. - Nhận xét – Nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ * Giáo dục HS ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công đồng thời có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công. - Lắng nghe. 8’ Hoạt động 2: Chợ phiên. * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của phiên chợ phiên. * Cách tiến hành: - Yêu cầu lớp thảo luận 2 ý: - Lắng nghe. 1. Chợ phiên ở đồng bằng bắc bộ có đặc điểm gì? 2. Mô tả tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng nào? - Thảo luận theo nhóm về chợ phiên (theo những câu hỏi GV đưa ra). - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Lắng nghe. - Yêu cầu đọc phần đóng khung ở SGK - HS trảo đổi trước lớp - lần lượt 3 HS đọc - Nhận xét, giảng thêm: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. - Lắng nghe. 4. Củng cố: (4’) - Em biết gì về làng nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? 5. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Chuẩn bị: Thủ đô Hà Nội * Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật Tiết 15: CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1) Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 08/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Giáo dục HS an toàn trong lao động và biết quý trọng các sản phẩm đã làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Các bảng quy trình thêu - HS: Dụng cụ cắt may III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (1’) Hát 2. Bài cũ: (4’) Thêu móc xích : Nêu quy trình thêu móc xích 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn b. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức trong chương 1 * Mục tiêu: HS nhắc lại được các loại mũi khâu,thêu đã học và nêu được các bảng quy trình của từng loại. * Cách tiến hành: - Gọi HS lần lượt nhắc lại các loại mũi khâu đã học. Lớp nhận xét - HS lần lượt nhắc lại các loại mũi khâu đã học. Lớp nhận xét - Chốt lại: Khâu thường, khâu đột, thêu móc xích . . . - Lắng nghe. - Đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu lại quy trình và cách cắt vải. - HS nêu quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền, thêu móc xích – Các HS khác bổ sung - Nhận xét các kiến thức cơ bản về cách cắt khâu đã học. - Lắng nghe. 20’ Hoạt động 2: Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. * Mục tiêu: Yêu cầu HS chọn được sản phẩm mà mình yêu thích và biết cách cắt, khâu, thêu cho hoàn chỉnh sản phẩm của mình chọn. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS chọn sản phẩm (cắt, khâu thêu khăn tay, cắt khâu túi rút dây) - Chọn sản phẩm (cắt, khâu thêu khăn tay, cắt khâu túi rút dây) - Giáo viên đi hướng dẫn HS còn lúng túng về khâu chọn, khâu thao tác. - Tiến hành làm sản phẩm mình đã chọn (làm trong 15’) - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm -Trưng bày sản phẩm đã làm xong - Đánh giá kết quả theo hai mức: hoàn thành và chưa hoàn thành. Những sản phẩm có sáng tạo được đánh giá ở mức hoàn thành A + . - Lắng nghe. 4. Củng cố:(5’) Nêu quy trình mà em đã làm về sản phẩm của em. 5. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Chuẩn bị : Cắt khâu thêu tự chọn (tiết 2). * Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 10/12/2015 I. MỤC TIÊU: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình với người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. (Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nh
Tài liệu đính kèm: