TUẦN: 13
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha, mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Giáo dục KNS: Kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng lắng nghe và thể hiện tình cảm yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: SGK, xem trước bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’) Hát vui
2. Ôn bài: (2’)
- Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài.
- Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp.
- GV quan sát và nhận xét.
3. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’ 3.1. Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)”.
Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài.
Ở tiết học này, các em sẽ tập đóng vai thể hiện tình huống và nói cho nhau nghe những bài thơ, những câu tục ngữ nói về công lao của ông bà và sự hiếu thảo của con cháu. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài.
Đại diện nhóm đọc nối tiếp.
- Cả lớp lắng nghe.
30’
3.2. Hoạt động thực hành:
Bài tập 3:
- Yêu cầu các nhóm đóng vai theo tình huống.
- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách cư xử, HS đóng vai ông bà cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
GV nhận xét chung.
*Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Phát phiếu học tập.
GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời cho HS.
Bài tập 5, 6:
- Yêu cầu các nhóm trình bày, hoặc giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
GV nhận xét, hoàn chỉnh bài của HS.
*Kết luận chung: Ghi nhớ SGK.
- Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1).
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm lần lượt đóng vai.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm thảo luận. Lần lượt các nhóm trình bày, lớp góp ý thêm.
a) Việc đã làm: .
b) Việc sẽ làm: .
- Lần lượt các nhóm trình bày bài của mình. Trao đổi với các nhóm khác.
- Lớp nhận xét.
- 4 HS lần lượt nhắc lại.
- Lớp thực hiện.
nhóm tiến hành quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra chai nào là chai nước sông, chai nào là chai nước giếng. Cùng thảo luận để đưa ra lời giải thích. Các nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 20’ Hoạt động thực hành: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch: Yêu cầu làm việc nhóm theo phiếu học tập. GV nhận xét chung, khen thưởng HS vẽ đẹp, chính xác. GV lồng ghép giáo dục BVMT: Nước rất cần cho cuộc sống khi nước bị ô nhiễm thì sẽ có hại cho sức khỏe con người vì vậy phải chung tay giữ gìn bảo vệ nguồn nước. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. GV nhận xét tiết học. HS thảo luận nhóm và đưa ra tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. Tiêu chuẩn Nước bị ô nhiễm Nước sạch .. .. ... .. .. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể cho ba, mẹ, người thân nghe về đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 22/11/2015 NGÀY DẠY: 24/11/2015 TUẦN: 13 Kĩ thuật Thêu móc xích (tiết 1) I. Mục tiêu: Biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng qui trình thêu móc xích. HS: SGK, xem trước bài học, kim, chỉ, kéo, vải, thước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Thêu móc xích”. Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Quan sát và nhận xét mẫu: Giới thiệu mẫu. Yêu cầu HS nêu đặc điểm của đường thêu móc xích (mặt phải và mặt trái). Gợi ý: Từ đặc điểm đường thêu móc xích ta đia rút ra khái niệm của đường thêu móc xích. Giới thiệu sản phẩm thêu móc xích. Nêu ứng dụng của thêu móc xích? GV nhận xét. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. Cả lớp quan sát mẫu và hình 1 ở SGK. Các nhóm nêu lần lượt từng mặt phải, mặt trái. Dựa vào SGK để nêu khái niệm đường thêu móc xích. Quan sát. Các nhóm thảo luận trả lời: dùng thêu khăn tay, trang trí hoa, lá, ngực áo, vỏ gối, . . . 25’ Hoạt động thực hành: Hướng dẫn thao tác: GV treo tranh qui trình thêu móc xích. Gợi ý HS nêu về cách vạch dấu đường thêu móc xích. + Hướng dẫn vạch dấu trên mảnh vải ghim trên bảng (Kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a, 3b, 3c SGK. + Hướng dẫn thao tác thêu từng mũi và cách kết thúc đường thêu. *Lưu ý: Thêu từ phải sang trái, lên xuống kim đúng vào các điểm đã vạch, không rút chỉ quá chặt, kết thúc đường khâu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim kéo chỉ và lật mặt sau của vải. có thể sử dụng khung thêu cho phẳng. GV nhận xét chung, khen những sản phẩm làm đẹp nhất. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Thực hành thêu móc xích. GV nhận xét tiết học. Lớp quan sát và quan sát hình 2 SGK. Nêu cách vạch dấu đường thêu. Quan sát tổng hợp vừa mẫu thực hành trên bảng và trong SGK các hình 3a, 3b, 3c. Quan sát từng mũi thêu khi GV thực hiện. Lần lượt 4 HS đọc phần ghi nhớ của bài. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà cho ba, mẹ, người thân nghe qui trình thêu móc xích. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 22/11/20145 NGÀY DẠY: 25/11/2015 TUẦN: 13 Tập đọc Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rõ ràng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát. Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Giáo dục KNS: Kỹ năng xác định giá trị, nhận biết sự kiên trì và lòng quyết tâm của con người. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, tranh minh họa, bảng phụ. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Văn hay chữ tốt”. Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Luyện đọc: GV gọi HS đọc cả bài. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Bài văn chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: “Thuở đi họccháu xin sẵ lòng”. + Đoạn 2: “Lá đơn viết lí lẽ chữ sao cho đẹp”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Giải nghĩa thêm từ khó mà HS chưa hiểu. GV nhận xét chung. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. 1-2 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm. Làm việc theo nhóm, đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ và đọc lại từ đã đọc sai. 25’ Hoạt động thực hành: Tìm hiểu bài: GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm. + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? + Cao Bá Quát có thái độ thế nào khi bà cụ hàng xén nhờ viết đơn? + Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát phải ân hận? + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? + Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt? + Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện. GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Đọc diễn cảm + học thuộc lòng: Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm nối tiếp. GV nhận xét chung, tuyên dương các nhóm đọc hay. GV lồng ghép giáo dục KNS: Kỹ năng xác định giá trị, nhận biết sự kiên trì và lòng quyết tâm của con người. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Chuẩn bị bài Chú đất nung. GV nhận xét tiết học. Lớp lắng nghe, thảo luận nhóm. Cao Bá Quát thường bị điểm thấp vì chữ xấu. Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp đỡ bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn chữ viết quá xấu. Sự việc đó làm cho Cao Bá Quát rất ân hận và quyết tâm luyện chữ. Nhờ ông kiên trì luyện tập và có năng khiếu viết văn từ nhỏ + Mở bài: 2 dòng đầu. + Thân bài: “Từ một hôm... nhiều kiểu chữ khác nhau”. + Kết bài: đoạn còn lại. Lớp nhận xét, bổ sung. HS rút ra nội dung bài học. NT yêu cầu các bạn phân vai và thi với các nhóm khác. Lớp nhận xét nhóm thắng cuộc. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể lại câu chuyện cho ba, mẹ, người thân nghe. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 22/11/2015 NGÀY DẠY: 25/11/2015 TUẦN: 13 Toán Nhân với số có ba chữ số (tt) I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0). Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: SGK, vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Nhân với số có ba chữ số (tt)”. Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Nhân với số có ba chữ số (Trường hợp có chữ số hàng chục là số 0): Viết lên bảng phép tính: 258 x 205 Yêu cầu HS thực hiện phép tính, nhận xét. GV nhận xét và chốt: Tính riêng thứ hai toàn là chữ số 0 vì thế ta viết tính riêng thứ ba lùi sang trái hai cột so với tính riêng thứ nhất. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. Cả lớp thực hiện. 25’ Hoạt động thực hành: Bài tập 1: GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Đặt tính rồi tính. GV nhận xét chung. Chốt đáp án đúng. Bài tập 2, 3: Yêu cầu làm việc nhóm. GV nhận xét chung, khen các nhóm làm nhanh và chính xác. Chốt đáp án đúng: ĐS: 390kg Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Luyện tập. GV nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu bài tập. 3 HS lên bảng, lớp thực hiện. a) 523 x 305 = 159515 b) 563 x 308 = 173404 c) 1309 x 202 = 264418 Lớp nhận xét, bổ sung. Làm việc nhóm, đại diện các nhóm báo cáo. Lớp nhận xét. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà áp dụng làm những bài tập trong vở BT toán cho ba, mẹ, người thân xem. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 22/11/2015 NGÀY DẠY: 25/11/2015 TUẦN: 13 Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ). Biết tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Trả bài văn kể chuyện”. Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Nhận xét chung bài làm của HS: Yêu cầu HS đọc lại đề bài. Nhận xét chung, chú ý nhấn mạnh về 2 mặt ưu điểm và khuyết điểm. Trả bài cho HS. GV nhận xét chung. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. 1 HS đọc đề bài. Các nhóm nhận lại bài, xem lại bài. 25’ Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc lại bài viết của mình. Quan sát, giúp đỡ HS chữa lỗi. Đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS. Viết lại một đoạn văn. Yêu cầu đọc đoạn văn cũ, đoạn văn đã viết lại. GV nhận xét và động viên HS. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. GV nhận xét tiết học. Từng nhóm trao đổi theo yêu cầu. Đọc kĩ lời phê của GV để tự sửa. Các nhóm đổi trong nhóm để kiểm tra bạn sửa lỗi. Lắng nghe và yêu cầu trao đổi về cái hay của bài văn (Bố cục, dùng từ, đặt câu. . .) Những HS viết sai, viết lại đoạn văn. Lớp nhận xét. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể câu chuyện mà em đã viết cho ba, mẹ, người thân nghe. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 23/11/2015 NGÀY DẠY: 26/11/2015 TUẦN: 13 Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: Hiểu tác dụng của câu hỏi, biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. Xác định được câu hỏi trong một văn bản thường. Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích. II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Câu hỏi và dấu chấm hỏi”. Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Nhận xét 1: Yêu cầu HS đọc bài, làm việc cá nhân. GV nhận xét chung, chốt: Nhận xét 2: Yêu cầu làm việc thảo luận nhóm. Phát phiếu học tập: + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi ai? Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. + Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. + Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không, Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. GV nhận xét. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm truyện “Người tìm đường lên các vì sao”. Tìm các câu hỏi trong bài và trả lời các câu hỏi trong bài. HS đọc câu hỏi. Thảo luận nhóm đôi. Nhóm nhận xét, bổ sung. Rút ra nội dung của bài. 1-2 HS đọc ghi nhớ. 20’ Hoạt động thực hành: Bài tập 1, 2: Yêu cầu hoạt động nhóm. GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay. Bài tập 3: Yêu cầu làm cá nhân. Gv nhận xét chung, tuyên dương HS đặt câu hay. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Luyện tập về câu hỏi. GV nhận xét tiết học. 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. NT yêu cầu các bạn làm việc, thảo luận. Đại diện 2 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ. Nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. HS lần lượt đặt câu. Lớp nhận xét. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà đặt câu hỏi và tự trả lời cho ba, mẹ, người thân nghe. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 23/11/2015 NGÀY DẠY: 26/11/2015 TUẦN: 13 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số. Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Luyện tập”. Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Củng cố kiến thức: Yêu cầu HS nêu lại cách nhân với số có ba chữ số, các tính chất của phép nhân. GV nhận xét, chốt lại. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. HS nhắc lại. Lớp nhận xét, bổ sung. 20’ Hoạt động thực hành: Bài tập 1: Yêu cầu HS làm vào bảng con. GV nhận xét chung và chốt đáp án đúng. Bài tập 2: Yêu cầu làm việc cá nhân. GV nhận xét chung, chốt đáp án đúng: a = 2361; b = 1251; c = 215270. Bài tập 3: Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. GV nhận xét chung Bài tập 4, 5: Yêu cầu làm việc theo nhóm. GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 4) 896000 đồng. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Luyện tập chung. GV nhận xét tiết học. 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm vào bảng con. a) 345 x 200 = 69000 b) 237 x 24 = 5688 c) 403 x 346 = 139438 Thảo luận nhóm đôi. Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. HS đọc đề, lớp đọc thầm. Thào luận nhóm đôi và làm bài. 142 x 12 + 142x 8 = 142x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 49 x 365 – 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365 = 3650 Các nhóm nhận xét, bổ sung. Thảo luận nhóm thi đua. 5) a. Nếu a = 12 cm và b = 5 cm thì S = 12 5 = 60 (cm2) Nếu a = 15 và b = 10 thì S = 15 10 = 150 (cm2) b. Diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. Các nhóm sửa bài, nhận xét, bổ sung cho nhau. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà biết áp dụng để làm tính toán nhanh cho ba, mẹ, người thân xem. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 23/11/2015 NGÀY DẠY: 26/11/2015 TUẦN: 13 Địa lý Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Nhà thường được xây dựng chắc chắn,xung quanh có sân, vườn, ao . + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; cửa nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ Địa lí Việt Nam, phiếu học tập. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”. Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Chủ nhân của Đồng bằng: Treo bản đồ Địa lí TNVN, hỏi: ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1) Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? 2) Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh. Vì sao nhà ở có đặc điểm đó? 3) Làng Việt cổ có đặc điểm gì? 4) Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB có thay đổi như thế nào? GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của HS. Chốt ý: Trong năm, ĐBBB có hai mùa nóng và lạnh. Mùa đông thường có gió mùa đông bắc mang theo không khí lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào. Người dân thường làm nhà quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nằng vào mùa đông, đón gió biển thổi vào mùa hạ. đây là nơi hay có bão làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố để có sức chịu đựng được bão. Ngày nay, nhà cửa của người dân có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước. Nhiều nhà xây cao hai, ba tầng, nền lát gạch hoa như ở TP. các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. HS quan sát, đọc SGK và trả lời. Thảo luận nhóm đôi. Lớp nhận xét, bổ sung. 20’ Hoạt động thực hành: Trang phục và lễ hội: GV phát phiếu học tập. Treo tranh và yêu cầu HS quan sát. + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết. + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB. GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ. GV nhận xét tiết học. 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. NT nhận phiếu học tập và phát cho các bạn và làm việc trên phiếu. Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau: Ngày nay, người dân ĐBBB thường mặc trang phục hiện đại. tuy nhiên vào những dịp lễ hội họ thích mặc các trang phục truyền thống. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể cho ba, mẹ, người thân nghe về một số lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 23/11/2015 NGÀY DẠY: 26/11/2015 TUẦN: 13 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: SGK, xem trước bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) Hát vui 2. Ôn bài: (2’) Phó CTHĐTQ điều khiển việc ôn bài. Phó CTHĐTQ báo cáo với GV việc ôn bài của lớp. GV quan sát và nhận xét. 3. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ Hoạt động cơ bản: Giới thiệu bài “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài. Xác định yêu cầu của đề bài: GV ghi đề bài lên bảng. Hướng dẫn gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng. Yêu cầu đọc các gợi ý. Hỏi: Em chọn ví dụ nào? *Lưu ý: Các em có thể chọn các truyện có trong gợi ý, các em cũng có thể chọn truyện ngoài SGK. Yêu cầu đọc gợi ý 3: *Lưu ý: Trước khi kể các em cần giới thiệu tên câu chuyện, tên nhân vật trong truyện mình kể. Nếu truyện dài các em chỉ cần kể 1, 2 đoạn. NT yêu cầu các bạn lấy vở ghi tựa bài. Đại diện nhóm đọc nối tiếp. Lớp lắng nghe. HS đọc đề, lớp đọc thầm. Gạch bằng viết chì vào đề SGK. 4 HS đọc gợi ý 1, 2. Lớp đọc thầm, suy nghĩ để chọn câu chuyện. 1 số HS nêu câu chuyện. 1 HS đọc to gợi ý 3, lớp đọc thầm. Lớp lắng nghe. 25’ Hoạt động thực hành: Hướng dẫn HS kể chuyện GV tổ chức cho HS thi kể chuyện. Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét chung, khen những HS kể hay. Phó CTHĐTQ thực hiện ôn bài cho lớp. Yêu cầu chuẩn bị bài Búp bê của ai?. GV nhận xét tiết học. Từng cặp HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. Một số HS thi kể - kể xong trình bày ý nghĩa câu chuyện. Lớp nhận xét. Lớp thực hiện. 2’ Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể lại câu chuyện cho ba, mẹ, người thân nghe. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGÀY SOẠN: 23/11/2015 NGÀY DẠY: 26/11/2015 TUẦN: 13 Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân l
Tài liệu đính kèm: