*TIẾT3: LUYỆN ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ(GDKNS)
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biếtđọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. ( trả lời được các CH trong sgk)
- GD kĩ năng tự nhận thức về bản thân và kĩ năng lắng nghe tích cực.
II. HĐ dạy học:
HĐ1: Luyện đọc
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc. Nhận xét, chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- GV HD HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi sgk. Sau câu hỏi 2 GD cho HS kĩ năng tự nhận thức về bản thân. Sau câu hỏi 4 GD kĩ năng lắng nghe tích cực .
- Nêu nội dung bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
HĐ3: Luyện đọc lại
- HD HS luỵên đọc phân vai.
- HS thi đọc lại truyện theo phân vai
Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính, cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
ần lượt nhấc 2 vật lên rồi trả lời vật nào nhẹ hơn, nặng hơn. - Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét “ vật nặng, vật nhẹ” - Kết luận: Muốn biết một vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. HĐ2: Giới thiệu cái cân và quả cân - Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân. - GV giới thiệu: để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam và giới thiệu cách viết tắt ki lô gam. - Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc số đo ghi trên quả cân. HĐ3: Giới thiệu cách cân và thực hành cân. - GV giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo rồi kết luận: Túi gạo nặng 1kg. - Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu HS nhận xét vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân rồi nhận xét để kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1kg. - Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo và HD HS cân và nhận xét để rút ra kết luận: Túi gạo nặng hơn 1kg. HĐ4: Cộng, trừ các số kèm đơn vị đo kg - GV nêu các BT cần làm: Bài 1,2 trong VBT - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Bài 1: HS tự làm Bài 2: HS nêu yêu cầu - HD HS nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị ki lô gam. - HS làm bài vào vở bài tập. *Củng cố cộng, trừ các số kèm đơn vị đo kg. HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung chính. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- *Tiết4: chính tả Tuần 7 - tiết 1 I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2, BT3a II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ- HĐ2 và HĐ4. III. hđ dạy học: a. bài cũ: HS viết 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ2: HD tập chép: Người thầy cũ - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại. - Giúp HS hiểu nội dung bài viết. - HD viết chữ khó: xúc động, cửa sổ, mắc lỗi. - GV nhắc nhở HS cách trình bày. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. HĐ3: Chấm, chữa bài - HS tự soát lỗi - GV chấm một số bài và nhận xét HĐ4: HD làm bài tập - HD HS làm bài 1 và 2a trong VBT - HD HS nhận xét bài và sửa chữa. - Cho HS đọc lại kết quả đúng. - Củng cố viết ch/tr HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung chính. - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà. ___________________________________________________ Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2016 *tiết1: luyện từ và câu Tuần 7 i. Mục đích yêu cầu: - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người ( BT1,2); kể lại được nội dung mỗi tranh ( sgk) bằng một câu( BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu ( BT4). ii.đồ dùng dạy học: Bảng phụ - HĐ2. III. hđ dạy học: A. Bài cũ: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới trong câu sau: Bé Uyên là học sinh lớp 1. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - HS ghi tên các môn học em học ở lớp 2 vào VBT. - HS phát biểu ý kiến, nhận xét. GV ghi bảng. - 1 số HS đọc lại tên các môn học chính * Củng cố vốn từ về các môn học chính ở lớp 2, GV mở rộng thêm về các phân môn thuộc môn Tiếng Việt, Nghệ Thuật. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HD HS quan sát tranh sgk. Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh vào VBT theo nhóm đôi. - Các nhóm trình bày, nhận xét. GV ghi bảng các từ đúng. * Củng cố từ chỉ hoạt động của người. - Cho HS tìm một số từ khác cũng chỉ hoạt động của người. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - HS tự làm vào VBT, 4 HS lên bảng mỗi em đặt 1 câu ứng với nội dung mỗi tranh - GV HD HS chữa bài. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài. - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - HS tự tìm từ chỉ hoạt động thích hợp rồi điền vào chỗ trống trong VBT. - Một số HS đọc bài làm hoàn chỉnh, HS khác nhận xét. * Củng cố cách chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu. HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung chính.- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao, và tập đặt câu với mỗi từ đó. --------------------------------------------------------- *Tiết2: chính tả tuần 7 - Tiết 2 I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng. Biết trình bày đúng 2 khổ thơ 2 và 3 của bài Cô giáo lớp em. - Làm được BT2; BT 3a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ- HĐ4. III. hđ dạy học: a. bài cũ: HS viết bảng: con trăn, cái chăn. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ2: HD nghe - viết: Cô giáo lớp em - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại. - Giúp HS hiểu nội dung bài viết. - HD HS nhận xét: mỗi dòng thơ có 5 chữ, các chữ đầu dòng thơ viết hoa và thẳng với nhau. - HD viết chữ khó: trang vở, dạy , giảng - GV đọc chính tả, HS nghe - viết bài vào vở. HĐ3: Chấm, chữa bài - HS tự soát lỗi - GV chấm một số bài và nhận xét HĐ4: HD làm bài tập Bài 1: HS làm trong VBT, 1 HS làm trên bảng phụ - Nhận xét. - HS đọc lại những từ đúng Bài2: HS đọc yêu cầu - HS tự làm vào VBT rồi chữa bài. - HS đọc bài sau khi đã chữa đúng. HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung chính. - Nhận xét giờ học, dặn HS viết lại bài ở nhà. ______________________________________________________________ *tiết3: toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. - Các BT cần làm: Bài 1, bài 3(cột 1),4 trong VBT II. Đồ dùng dạy học: 1 cái cân, 1 túi gạo. III. HĐ dạy học: A.Củng cố kiến thức cũ: HS làm bài 2 sgk.(trang 32) B. Giới thiệu bài: GV nêu các BT cần làm: Bài 1, bài 3(cột 1), bài 4 trong VBT. - HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. HĐ1: Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân Bài 1(VBT): - GV giới thiệu cân đồng hồ. - HS làm bài tập 1 ( VBT): Thực hành cân. HĐ2: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán kèm theo đơn vị kg Bài 3 ( VBT) : HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào VBT - 2 HS lên bảng làm, nêu cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét, lưu ý HS ghi đơn vị - Củng cố cộng, trừ các số kèm đơn vị kg. Bài 4: HS đọc đề bài - HD HS tóm tắt bài toán - HS tự giải vào VBT, 1 HS lên bảng giải - Cả lớp và GV nhận xét * Củng cố về giải toán với các số kèm đơn vị kg. HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________ *tiết4: Luyện toán: i. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán về ít hơn. - Các bài tập cần làm: bài 2,3,4 trong SGK trang 31 II. HĐ dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập sgk trang 31 Bài 2: HS đọc đề bài. - GV tóm tắt, HS nhìn tóm tắt tự đọc đề bài. - HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: HS nhìn tóm tắt đọc đề bài. - Giúp HS hiểu được đề bài. - HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: HS đọc đề bài - HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp và GV nhận xét. * Củng cố giải bài toán về ít hơn. ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016 *tiết1: tập làm văn Tuần 7 (GDKNS) i. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1) - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT 2,3) - GD kĩ năng thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập và kĩ năng lắng nghe tích cực. ii.đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập 1. ( HĐ2) III. hđ dạy học: A. Bài cũ: HS đọc lại bài làm BT 3 tiết trước. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Kể ngắn theo tranh Bài1: HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS quan sát tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện, kể nội dung từng tranh. - HD 1HS kể mẫu theo tranh 1 bằng cách GV nêu câu hỏi gợi ý. - HS thực hành kể trong nhóm đôi. Qua đó GD kĩ năng lắng nghe tích cực. - HS kể trước lớp. Qua đó GD kĩ năng thể hiện sự tự tin - Sau mỗi lần kể cả lớp và GV nhận xét, cuối cùng bình chọn HS kể hay nhất. HĐ4: Luyện tập về thời khóa biểu Bài2: HS đọc yêu cầu bài - GV giúp HS nắm yêu cầu bài. - HS mở trước mặt khời khóa biểu của lớp. - 2 HS đọc thời khóa biểu ngày thứ hai theo 2 cách. - HS viết lại thời khóa biểu ngày thứ hai vào VBT. - Một số HS đọc bài viết. Nhận xét. Bài3: HS nêu yêu cầu bài - HS dựa vào thời khóa biểu ngày thứ hai đã viết để trả lời từng câu hỏi của bài. HĐ5: Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung chính. - Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại chuyện “ Bút của cô giáo”. __________________________________________________ Tiết 2: Luyện tiếng việt: Luyện viết i. Mục đích yêu cầu: Ôn luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng - Chữ viết đúng nét, đúng cỡ chữ, luyện viết thêm chữ nghiêng. ii.hđ dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện viết chữ hoa Đ theo kiểu chữ nghiêng - GV HD viết chữ hoa Đ theo kiểu nghiêng - HS viết bảng con HĐ3: Luyện viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu - HS luyện viết, GV uốn nắn. HĐ4: Chấm, chữa bài - GV thu bài chấm, nhận xét lỗi mắc phải và HD cách sửa lỗi, nếu có. HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung chính. Nhận xét tiết học. __________________________________________________ *Tiết3: toán (tiết 34) 6 cộng với một số: 6 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - Các BT cần làm: Bài 1,2,3 trong VBT II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài- HĐ2 III. hđ dạy học: a.Củng cố kiến thức cũ: HS lên bảng làm bài tập 3 sgk.(trang 33) B. Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5 - GV nêu bài toán. - HS sử dụng que tính để tìm kết quả rồi báo cáo kết quả tìm được. - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. HĐ2: Lập bảng công thức 6 cộng với một số - GV HD HS sử dụng que tính , tính kết quả từng phép tính - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính - Tổ chức cho HS học thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. HĐ3: Thực hành - GV nêu các BT cần làm: Bài 1,2,3 trong VBT. - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài: Bài 1: HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau. - Một số HS nêu cách tính nhẩm một số phép tính. - HS nhận xét: 6 + 7 = 7 + 6. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm vào VBT, 2 HS lên bảng làm. - HS nêu cách tính, lưu ý HS cách trình bày. Bài 3: HS tự làm VBT, 1 HS lên bảng điền số vào ô trống. Cả lớp và GV nhận xét * Củng cố bảng 6 cộng với một số. HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số. - Nhận xét giờ học, dặn HS tiếp tục học thuộc bảng công thức trên và chuẩn bị bài ở nhà. ________________________________________________________________ *Tiết 4:SHTT : Sinh hoạt lớp I- Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nhận thấy được những hành vi của mình đã làm trong 1 tuần - Biét cách khắc phục và sửa chữa những lỗi do mình đã làm và học tập những việc làm đúng của các bạn trong lớp. II - Cách tiến hành: 1- Nhận xét các hoạt động trong tuần - GV tổ chức cho hs nhận xét các hoạt động trong tuần như: - Nền nếp vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, múa hát thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp. Về học tập: nêu những bạn học tốt, những bạn chưa chịu khó học tập. Tồn tại: Nêu một số khuyết điểm mà lớp còn mắc phải 2- Bình xét xếp loại hs trong tuần - HS bình xét theo nhóm + Các nhóm báo kết quả bình xét. + GV tổng kết 3- Thông qua kế hoạch tuần tới. - Khắc phục tồn tại của tuần qua. - Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của trường , của lớp. ______________________________________________________________ Buổi 2 *tiết1: toán (tiết35) 26 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - Các BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 3,4 trong VBT II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài - HĐ2; III. hđ dạy học: a. Củng cố kiến thức cũ: Một số HS đọc thuộc bảng 6 cộng với một số. B.Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ1:Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - GV nêu bài toán, viết phép tính 26 + 5 = ? - HD HS thao tác trên que tính rồi đưa ra kết quả và nêu cách tính. - GV sử dụng bảng gài và que tính để HD HS tìm kết quả. - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. HĐ2: Thực hành - GV nêu các BT cần làm: Bài 1(dòng 1), bài 3,4 trong VBT. - HS tự làm bài, GV theo dõi HD HS yếu. - Chữa bài: Bài1(VBT): HS nêu yêu cầu bài. - HS tự làm vào VBT.2HS lên bảng chữa bài, nêu cách tính. Bài 3(VBT): 2 em đọc đề bài, GVHD phân tích đề, HS nêu cách giải. - 1 em lên bảng chữa bài. - Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4(VBT): - HS nêu yêu cầu BT. - HS tự làm bài, GV chấm điểm, nhận xét. *HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò. _________________________________________________ *Tiết 2: Luyện toán : 26 +5 (tiết 35) I/Mục tiêu : - Hs biết thực hiện dạng phép cộng dạng 26 + 5 ( Cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố giải toán về nhiều hơn - Các bài tập cần làm II/Cách tiến hành: 1.HS ôn bảng cộng 6 cộng với 1 số. - 1 số HS lên bảng đọc thuộc lòng. 2.Tổ chức cho HS thực hiện bảng con( BT1 trang 35) - GV đọc lần lượt từng bài cho HS thực hiện. - HS nêu cách thực hiện . KL: Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 6+5 ( công có nhớ dưới dạng tính viết) 3. HS làm vở ô li: Giải bài toán theo tóm tắt sau: a) Lan : 26 điểm mười b) Mai : 26 que tính Hạnh nhiều hơn Lan: 7 điểm mười Hoa nhiều hơn Mai : 5 que tính Hạnh có : ... điểm mười? Hoa có : ... que tính? - HS tự làm vào vở - 2 em lên chữa bài. KL: Củng cố giải toán về nhiều hơn và ít hơn ________________________________________________ *tiết3: luyện tự nhiên- xã hội Ăn uống đầy đủ I. Mục đích yêu cầu: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. II. hđ dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ2: Luyện tập: ăn uống đầy đủ - Cho HS liên hệ: Trước và sau bữa ăn ta nên làm gì để giữ vệ sinh? Em đã thực hiện việc đó như thế nào? - Cho HS thảo luận nhóm đôi: Tại sao ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra? - Đại diện báo cáo kết quả. - Kết luận về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. HĐ3: HD HS làm bài tập trong VBT - HD HS làm bài tập 1,2. HĐ4: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________ * Tiết 4:Đạo đức : (T7) Chăm làm việc nhà I/Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương của em với ông bà, cha mẹ. Hs tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. KNS: Kỹ năng đảm nhiệm trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng II/Tài liệu và phương tiện: -Vở bài tập Đạo đức. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : Cho hs nêu cách cần phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. B. Dạy - học bài mới : Hoạt động 1:Đọc và phân tích thơ. Đọc thơ: Bài “ Khi mẹ vắng nhà” -Gv đọc mẫu - Sau đó 2-3 em đọc lại. Thảo luận cả lớp câuhỏi SGK - GVKL: Bạn nhỏ đã làm những việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẽ nỗi vất vã với mọi người.Việc làm của bạn đem lại niềm vui và sự ài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: a. MT: Hs biết được một số việc làm phù hợp với khả năng Hs. b. CTH:Cho Hs làm BT3. -Làm việc theo nhóm:Yc Hs Qs tranhVBT và nêu tênviệc làm ở nhà mà bạn nhỏ trong tranh đang làm. + Tranh 1: Cất quần áo. + Tranh 4 : Nhặt rau. + Tranh 2: Tưới cây, tưới hoa. + Tranh 5: Rửa ấm chén. + Tranh 3 Cho gà ăn. + Tranh 6 : Lau bàn ghế. KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai? MT:Hs có nhận thức, thái độ đúng với công việc gia đình. b . CTH: Cho Hs làm bài tập. Bước 1: Gv lần lượt nêu từng ý kiến , Hs giơ tay tỏ ý kiến: Tán thành; không tán thành hoặc không biết. Bước 2: Sau mỗi ý kiến –Hs bày tỏ thái độ – Gv Yc vài em giải thích lí do. Bước 3: GVKL: Các ý kiến 2,4,5 là đúng; ý kiến 1,3 là sai; Vì: Mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà kể cả trẻ em.” Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em;là thể hiện tình thươngcủa ông bà ,cha mẹ” KNS: HS có ý thức tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả nănglà yêu thương cha mẹ, cha mẹ. C. Củng cố dặn dò. - Cho Hs đọc đồng thanh câu kết luận trong bài - Nhận xét tiết học. ________________________________________________________ *Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Giáo dục ATGT Bài1: An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường. I. Mục đích yêu cầu: 1- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường. - HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường . 2. KN : Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường . - Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm , qua ngã tư. 3. TĐ : Đi bộ trên viả hè ,không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn. II/ Chuẩn bị : - Phiếu học tập , 2 bảng chữ : An toàn - Nguy hiểm. III/ Các HĐ dạy học : HĐ1 : Giới thiệu an toàn và nguy hiểm. -Mục tiêu : HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường. - Nhận biết các hành đọng an toàn và không an toàn khi đi trên đường. Cách tiến hành : - GV giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm. - GV nêu các ví dụ về hành vi nguy hiểm và giải thích cho HS biết thế nào là an toàn thế nào là nguy hiểm. - HS quan sát tranh và thảo luận về nội dung bức tranh theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày - các nhóm khác bổ sung. GV kết luận :- Đi bộ hay qua đường nắm tai người lớn là an toàn. - Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông. - Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm. - Ngồi xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm. HĐ2 : Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm. Mục tiêu : Giúp các em lựa chọn hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố . CTH : GV chia lớp thành 6 nhóm , các nhóm thảo luận tìm ra cách giải quyết tốt nhất. - Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Kết luận: Khi đi bộ qua đường , trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết, không tham gia vào các trò chơi đá bóng , đá cầu ở lòng đường và nhắc nhở bạn không tham gia vào các trò chơi nguy hiểm đó. HĐ3: An toàn trên đường đến trường MT : HS biết khi đi học , đi chơi trên đường phải chú ý để đảm bảo an toàn. CTH : Cho HS nói về an toàn trên đường đi học của mình . - GV theo dõi bổ sung cho các em . Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe qua lại, ta phải chú ý đi qua đường. Quan sát kỹ trước khi qua đường để đảm bảo an toàn GV nhận xét tiết học. ___________________________________________________________ *Tiết 3: Luyện đạo đức: Chăm làm việc nhà I/Mục đích yêu cầu: Luyện cho học sinh biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương của em với ông bà, cha mẹ. Hs tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. KNS: Kỹ năng đảm nhiệm trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng II/Tài liệu và phương tiện: -Phiếu bài tập Đạo đức. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Luyện tập: Hoạt động 1: a. MT: Hs biết được một số việc làm phù hợp với khả năng Hs. b. CTH:Cho Hs nêu những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ. - HS nêu trước lớp, các em khác bổ sung, nhận xét. KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai? MT:Hs có nhận thức, thái độ đúng với công việc gia đình. b . CTH: Cho Hs làm bài tập. Bước 1: Gv lần lượt nêu từng ý kiến , Hs giơ tay tỏ ý kiến: Tán thành; không tán thành hoặc không biết. Bước 2: Sau mỗi ý kiến -Hs bày tỏ thái độ - Gv Yc vài em giải thích lí do. Bước 3: GVKL: Các ý kiến 2,4,5 là đúng; ý kiến 1,3 là sai; Vì: Mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà kể cả trẻ em.” Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em;là thể hiện tình thươngcủa ông bà ,cha mẹ” KNS: HS có ý thức tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả nănglà yêu thương cha mẹ, cha mẹ. C. Củng cố dặn dò. - Cho Hs đọc đồng thanh câu kết luận trong bài - Nhận xét tiết học. _______________________________________________________ *tiết4: tự nhiên- xã hội ăn uống đầy đủ (GDKNS) I. Mục đích yêu cầu: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. - GD kĩ năng ra quyết định và kĩ năng làm chủ bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ như sgk. III. hđ dạy học: a. bài cũ: HS chỉ trên tranh vẽ và nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở người. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ2: ăn uống đầy đủ - HS quan sát tranh 1,2,3,4 theo nhóm 4 HS rồi nói về các bữa ăn của bạn Hoa, sau đó liên hệ đến bữa ăn và những thứ em thường ăn, uống hằng ngày. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV chốt ý chính và kết luận về ăn uống đầy đủ và lưu ý HS buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. - Cho HS liên hệ: Nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày? Qua đó GD kĩ năng ra quyết định. - Cho HS thảo luận nhóm đôi: Tại sao ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra? - Đại diện báo cáo kết quả. - Kết luận về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. HĐ3: Trò chơi Đi chợ - GV HD HS cách chơi. - Tổ chức cho 2 nhóm tiến hành chơi. - Đánh giá, nhận xét. HĐ4: Củng cố, dặn dò - Củng cố nội dung bài, nhắc nhở HS cần có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Buổi 2 ____________________________________________________ tiết2: Luyện Tiếng Việt: Ôn tập làm văn tuần 7 i. Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Biết dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể lại được một câu chuyện đơn giản có tên: “ Bút của cô giáo”. - Biết viết và trả lời được về thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. III. hđ dạy họ
Tài liệu đính kèm: