Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Thăng Thu Hiền

*TIẾT1: KỂ CHUYỆN

PHẦN THƯỞNG

I.Mục đích yêu cầu:

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn câu chuyện

( BT 1,2,3)

- HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT 4).

II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. HĐ1

III.HĐ dạy học:

1.Bài cũ: 2 HS kể chuyện “ Có công mài sắt, có ngày nên kim.”

2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi bảng.

HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh.

HS nêu yêu cầu đề bài . HD - HS quan sát tranh đọc gợi ý dưới mỗi tranh.

GV kể mẫu đoạn một.

HD HS kể từng đoạn trước lớp

HS tập kể trong nhóm.

Thi kể giữa các nhóm.

HS - GV nhận xét, bổ sung.

HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện .

 Một số HS khá giỏi tập kể toàn bộ câu chuyện

 HS - GV nhận xét, bổ sung.

HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp

HS - GV bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất, khen.

3, Củng cố dặn dò:

Tóm tắt nội dunh chính, nhận xét giờ học, giao bài.

 ________________________________________________

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2016-2017 - Thăng Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chỉnh. 
HĐ2: Tập ước lượng số đo độ dài 
Bài 4- VBT: Nêu yêu cầu bài tập.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
HS - GV nhận xét, sửa chữa. 
HĐ nối tiếp: Củng cố - dăn dò : 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
___________________________________________________
*Tiết2:	 Tập viết: 
Chữ hoa Ă, Â.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần). 
II.Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, bài viết mẫu . HĐ1.
III.HĐ dạy học:
HĐ1: HD học sinh quan sát chữ hoa Ă, Â.
 HD học sinh quan sát và nhận xét chữ Ă, Â có gì giống và khác nhau? Chữ hoa Ă, Â cao 5 li gồm 3 nét.
 HD cách viết và viết mẫu.
 HS tô khan và luỵên viết bảng con.
	HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ ứng dụng và giảng nghĩa cụm từ ứng dụng.
Cho học sinh quan sát nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ ứng dụng.
HD HS viết chữ Ăn và GV viết mẫu trên bảng lớp.
HS luyện viết bảng con chữ Ăn.
 Cho HS quan sát và nhận xét bài viết mẫu.
HĐ2: Thực hành .
GV nêu yêu cầu cần viết 
 HS luyện viết theo mẫu trong vở.
 Chấm 5 – 7 bài, nhận xét, tuyên dương em viết đẹp.
Củng cố dặn dò : Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài.
 _____________________________________________
*Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: Luyện viết chữ hoa Ă, Â
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng phần viết bài ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, bài viết mẫu 
III.HĐ dạy học:
GV nêu yêu cầu cần viết 
 HS luyện viết theo mẫu trong vở.
 Chấm 5 – 7 bài, nhận xét, tuyên dương em viết đẹp.
Củng cố dặn dò : Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài.
 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 20116
*Tiết1:	 	 Kể chuyện 
Phần thưởng
I.Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn câu chuyện 
( BT 1,2,3)
- HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT 4).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. HĐ1
III.HĐ dạy học:
1.Bài cũ: 	2 HS kể chuyện “ Có công mài sắt, có ngày nên kim.”
2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi bảng.
HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh.
HS nêu yêu cầu đề bài . HD - HS quan sát tranh đọc gợi ý dưới mỗi tranh.
GV kể mẫu đoạn một.
HD HS kể từng đoạn trước lớp
HS tập kể trong nhóm.
Thi kể giữa các nhóm.
HS - GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện .
	Một số HS khá giỏi tập kể toàn bộ câu chuyện
 HS - GV nhận xét, bổ sung.
HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
HS - GV bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất, khen. 
3, Củng cố dặn dò: 
Tóm tắt nội dunh chính, nhận xét giờ học, giao bài.
 ________________________________________________
*Tiết2: 	 Tập đọc : 
Làm việc thật là vui.
( GDBVMT- KNS)
I,Mục đích yêu cầu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. ( trả lời được các CH trong sgk)
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
- GD KN tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc. HĐ2.
III,HĐ dạy học:
1, Bài cũ: 3 HS đọc bài “ Phần thưởng”
2, Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng.
HĐ1: Luyện đọc 
Đọc mẫu lần một.
HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
HD đọc đúng tiếng, từ: làm việc, bận rộn, sắc xuân
Tiếp nối nhau đọc đoạn trước lớp.
HD đọc câu,đoạn.
Từ chú giải SGK . 2 –3 HS đọc.
 Tiếp nối nhau đọc đoạn trong nhóm. 
Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
HS đọc đoạn kết hợp trả lời câu hỏi. Qua câu hỏi 2 GD HS KN tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì?
- Giảng từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
HS – GV nhận xét, bổ sung.
Nêu nội dung: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.
Liên hệ về ý thức bảo vệ môi trường.
HĐ3: Luyện đọc lại .
 HS thi đọc theo nhóm .
HS – GV nhận xét, sửa chữa, đánh giá. Bình chọn người đọc hay nhất.
3, Củng cố – dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học, giao bài về nhà: Tập viết tự thuật về bản thân mình.
	--------------------------------------------------------------------
*Tiết3:	Toán: 
Số bị trừ, số trừ, hiệu
I.Mục tiêu: 
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
- Các bài tập cần làm: bài 2, bài 3( câu a,b,c) bài 4 trong VBT
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị sẵn bảng phụ ghi đề toán. HĐ2.
III.HĐ dạy học:
*HĐ 1:Củng cố về đổi đơn vị dm, cm: Vài học sinh lên bảng chữa bài tập 3sgk của tiết trước.
HĐ2: Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu.
GV ghi bảng và nêu như SGK 59 - 35 = 24.
Yêu cầu HS ghi nhớ 59 là số bị trừ, 35 là số trừ, 24 là hiệu. 59 – 35 cũng gọi là hiệu.
HD học sinh đặt tính và tính kết quả theo cột dọc.
HS nêu cách đặt tính và tính kết quả.
GV ghi phép trừ 76 - 46 = 30 
HS tiếp nối nhau nêu tên gọi TP và kết quả trong phép tính.
HS đặt tính và tính kết quả.
HĐ3: Thực hành.
 - GV nêu các bài tập cần làm: bài 2, bài 3( câu a,b,c) bài 4 trong VBT
 - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
 - Chữa bài:
Bài 2-VBT : HS nêu yêu cầu bài, nêu cách tìm hiệu
	HS tự làm vào vở
	Chữa bài thông qua trò chơi tiếp sức
	Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, cách tìm hiệu
Bài 3(a,b,c)-VBT: HS nêu yêu cầu bài tập, GV HD HS làm bài mẫu
	HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
 Củng cố cách đặt tính và tính hiệu.
Bài 4-VBT: HS đọc đề bài, GV HD HS tìm hiểu đề bài
	HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải
	HS-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Củng cố giải bài toán bằng một phép tính trừ.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dăn dò : 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
 _____________________________________________________________
*Tiết4:	Chính tả: tuần 2 – tiết 1
I.Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “ Phần thưởng”.
- Làm được bài tập 3,4, 2a
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn văn chép chính tả và bài tập 2 . HĐ1,2.
III. HĐ dạy học: 
1, Bài cũ: HS viết bảng con 1 số tiếng mắc nhiều lỗi trong bài trước.
2, Bài mới: Giới thiệu- Ghi bảng.
HĐ1: Tập chép: Phần thưởng
Treo bảng phụ .GV đọc 1 lần . 1 HS đọc lại .
Nêu câu hỏi củng cố nội dung bài viết.
HD viết đúng một số từ tiếng khó.
Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Chữ đầu đoạn được viết nhự thế nào?
HD HS chép bài vào vở.
Chấm 5 – 7 bài .
HĐ2: HD học sinh làm bài tập .
Bài 3: HDHS làm mẫu.
HS tự làm vào VBT( BT2); 2 HS làm trên bảng.
HS – GV nhận xét, sửa chữa, chốt lời giải đúng.
1 HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh.
Bài 4: HD HS học thuộc lòng các chữ cái từ thứ 20 đến 29
Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
Một số HS đọc thuộc cả bảng chữ cái.
Bài 2a: HD học sinh làm bài VBT ( Bài 1)
Củng cố viết s/x
3, Củng cố- dặn dò: 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét.
 Về nhà HTL bảng chữ cái theo đúng thứ tự.
_____________________________________________________________ 
 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016
*Tiết1:	Luyện từ và câu 
Tuần 2
I.Mục đích yêu cầu: 
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập ( BT1).
- Đặt câu được với một từ tìm được ( BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới ( BT 3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4)
II.Đồ dùng dạy học: Bút dạ và 2 – 3 tờ giấy to. Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2. HĐ1,2.
III. HĐ dạy học:
1, Bài cũ: 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 3 của tuần 1.
2, Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng.
HĐ1: Từ ngữ về học tập.
Bài 1: HS nêu YC bài tập.
 2 HS làm trên bảng. HS tự làm vở bài tập.
 HS – GV nhận xét, sửa chữa.
 Một số HS đọc các từ tìm được có tiếng học, có tiếng tập
Củng cố từ ngữ về học tập
HĐ2: Dùng từ đặt câu. Sắp xếp tạo câu mới. Làm quen với câu hỏi.
Bài 2: HS nêu yc bài tập, HS tự chọn từ và đặt câu vào VBT.
 Nhiều HS đọc câu mình đã đặt được
 HS – GV nhận xét, sửa chữa.
	 Củng cố cách đặt câu.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
 HS làm vào vở BT
 Một số HS đọc bài trước lớp.
 HS – GV nhận xét sữa chữa. 
 Vài học sinh đọc to bài làm hoàn chỉnh.
 Củng cố cách sắp xếp các từ trong câu để tạo thành câu mới.
Bài 4: HS nêu yêu cầu đề bài.
HS tự làm bài, 2 Hs làm trên bảng lớp.
GV – HS nhận xét sửa chữa.
Củng cố về dấu chấm hỏi.
3, Củng cố dặn dò : Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài.
 __________________________________________________
*tiết2:	Chính tả : Tuần 2 – tiết 2
I.Mục đích yêu cầu : 
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2 . HĐ2.
III. HĐ dạy học :
1, Bài cũ: Cho học viết bảng con : xoa đầu, chim sâu.
 2 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự bảng chữ cái đã học.
2, Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng.
HĐ1: Nghe viết: Làm việc thật là vui.
 GV đọc bài viết 1 lần, 1 HS đọc lại.
 Nêu câu hỏi củng cố nội dung bài viết.
 HD viết đúng, HS viết bảng con: nhặt rau, bận rộn.
 Đọc cho HS viết bài vào vở, soát lỗi.
 Chấm 5 – 7 bài.
HĐ 2 : Hớng dẫn làm bài tập .
Bài 2: HS nêu yc bài tập.
	Tổ chức trò chơi tiếp sức: thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
 HS – GV nhận xét, sửa chữa.
 Củng cố qui tắc chính tả viết g/gh
Bài 3 : HĐ nhóm, đại diện nhóm làm trên bảng.
 HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 Củng cố cách viết tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
3, Củng cố dặn dò : 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài: Tiếp tục học thuộc bảng chữ cái theo đúng thứ tự.
 ________________________________________________
*Tiết3: 	 Toán: 
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
- Các bài tập cần làm: bài 1( câu a,b), bài 2,3 trong VBT.
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị sẵn bảng phụ ghi đề toán. HĐ2.
III.HĐ dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập
 - GV nêu các bài tập cần làm: bài 1( câu a,b), bài 2,3 trong VBT.
 - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 - Chữa bài.
Bài 1a,b- VBT : HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 HS nêu cách làm bài.
 Củng cố cách trừ nhẩm các số tròn chục.
Bài 2-VBT : HS nêu yêu cầu bài tập.
	HS tự làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
	HS-GV nhận xét, chữa bài.
 Củng cố tên gọi TP trong phép tính trừ. Cách đặt tính và tính hiệu.
Bài 3-VBT: HS đọc đề bài, GV HD HS tìm hiểu đề bài
	HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải
	HS-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Củng cố giải bài toán bằng một phép tính trừ.
HĐ nối tiếp:Củng cố - dăn dò : 
Tóm tắt nội dung chí nh, nhận xét giờ học .
 ______________________________________________________
*Tiết4: Luyện Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu: 
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
- Các bài tập cần làm: bài 1,2,3,4 trong SGK
II.HĐ dạy học:
 - GV nêu các bài tập cần làm: bài 1( câu a,b), bài 2,3 trong VBT.
 - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 - Chữa bài.
Bài 1- SGK : HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 HS nêu cách làm bài.
 Củng cố tên gọi TP trong phép tính trừ. Cách đặt tính và tính hiệu.
Bài 2-SGK : HS nêu yêu cầu bài tập.
	HS tự làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
	HS-GV nhận xét, chữa bài.
 Củng cố cách trừ nhẩm các số tròn chục.
Bài 3-SGK: HS nêu yêu cầu, 3 em lên bảng làm, lớp và GV nhận xét.
Bài 4-SGK: 
HS đọc đề bài, GV HD HS tìm hiểu đề bài
	HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải
	HS-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Củng cố giải bài toán bằng một phép tính trừ.
HĐ nối tiếp:Củng cố - dăn dò : 
Tóm tắt nội dung chí nh, nhận xét giờ học .
 ______________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016
*Tiết1:	 Tập làm văn : 
Tuần 2( GDKNS)
 I.Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân ( BT1,2)
- Viết được một bản tự thuật ngắn ( BT3)
- GD KN giao tiếp và KN Tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 1. HĐ1.
III.HĐ dạy học:
1, Bài cũ: 2 HS làm miệng bài tập 3 của tiết TLV trước
 HS - GV nhận xét, sửa chữa..
2, Bài mới: Giới thiệu - Ghi bảng.
HĐ1: Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 
GV cho HS thảo luận nhóm đôi, HD học sinh chào, kèm lời nói, vẻ mặt.
HS từng nhóm tiếp nối nhau trình bày trước lớp.
HS - GV nhận xét sửa chữa.Tuyên dương nhóm nói tự nhiên và hay nhất.
Củng cố về giọng nói khi chào hỏi.
Bài 2: HD học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi.
HS thảo luận nhóm đôi theo tình huống trong tranh.
	Vài nhóm trình bày trước lớp. 
 	Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 bạn HS. Qua đó GD KN Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
HĐ2 : Viết bản tự thuật. 
Bài 3 : HS nêu yc bài tập.
HS tự làm nháp. 
HD học sinh cần viết rõ ràng bản tự thuật về bản thân mình.
- HS tự viết bài vào VBT. Qua đó GD KN tìm kiếm và xử lí thông tin.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết trước lớp.
HS – GV nhận xét chấm điểm một số bài viết tốt, khen bài làm tốt
Củng cố: Bản tự thuật về mình chính là lý lịch của bản thân.
3, Củng cố dặn dò : Tóm tắt nội dung chính, nhận xét tiết học.
 _____________________________________________________
*Tiết2: Luyện Tiếng Việt: Luyện đọc
 I.Mục đích yêu cầu: 
- HS luyện đọc các bài tập đọc trong tuần. Đọc trơn rõ ràng, phát âm đúng các từ ngữ khó và trả lời được các câu hỏi nội dung bài.
II.HĐ dạy học:
GV lần lượt cho HS luyện đọc các bài tập đọc trong tuần.
Đọc nối tiếp đoạn. thi đọc giữa các nhóm.
Thi đọc cả bài.
GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời, lớp và GV nhận xét
Củng cố nội dung từng bài
Nhận xét chung tiết học, dặn dò.
__________________________________________________
*Tiết3:	 Toán:
Luyện tập chung 
I.Mục tiêu: 
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Các bài tập cần làm: bài 1, bài 2( câu a,b,c,d) , bài 3,4 trong VBT
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập. HĐ1,2.
III.HĐ dạy học:
*HĐ 1:Củng cố kiến thức cũ: 1 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. 15 + 13.
Củng cố tên gọi TP trong phép tính. Cách đặt tính rồi tính tổng.
*HĐ2: Luyện tập chung
 - GV nêu các bài tập cần làm: bài 1, bài 2( câu a,b,c,d) , bài 3,4 trong VBT
 - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
 - Chữa bài:
Bài 1- VBT: HS nêu yêu cầu bài
HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng viết số.
HS-GV nhận xét. Một số HS đọc đúng các số theo thứ tự.
Củng cố cách đọc, viết số có 2 chữ số, số tròn chục
Bài 2a,b,c,d- VBT: Nêu yêu cầu bài tập.
HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
HS-GV nhận xét. 
Củng cố số liền trước, số liền sau của 1 số cho trước
Bài 3-VBT: HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 Củng cố cách đặt tính và tính kết quả; Tên gọi TP và kết quả trong phép tính cộng, trừ.
Bài 4-VBT: HS đọc đề bài, GV HD HS tìm hiểu đề bài
	HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải
	HS-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Củng cố giải bài toán bằng một phép tính cộng
HĐ nối tiếp:Củng cố dặn dò: Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài.
 -----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4:SHTT : Sinh hoạt lớp
I- Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS nhận thấy được những hành vi của mình đã làm trong 1 tuần
- Biét cách khắc phục và sửa chữa những lỗi do mình đã làm và học tập những việc làm đúng của các bạn trong lớp.
II - Cách tiến hành:
1- Nhận xét các hoạt động trong tuần
- GV tổ chức cho HS nhận xét các hoạt động trong tuần như: 
- Nền nếp vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, múa hát thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp.
- Về thực hiện các hoạt động khác như: Tham gia an toàn giao thông .
-Tồn tại : GV nêu những mặt HS chưa làm được.
- Biện pháp khắc phục.
2- Bình xét xếp loại HS trong tuần
- HS bình xét theo nhóm
 + Các nhóm báo kết quả bình xét.
 + GV tổng kết 
3- Thông qua kế hoạch tuần sau.
 _______________________________________________________
Buổi 2
*Tiết1:	 Toán: 
Luyện tập chung 
I.Mục tiêu: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
- Các bài tập cần làm: bài 1,3,4 trong VBT, bài 2 trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập. HĐ1,2.
III.HĐ dạy học:
*HĐ 1: Củng cố kiến thức cũ: 1 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính bài tập 3 của tiết trước.(trang 11 - sgk)
Củng cố tên gọi TP trong phép tính. Cách đặt tính rồi tính tổng.
*HĐ 2:Luyện tập chung
 - GV nêu các bài tập cần làm: bài 1,3,4 trong VBT, bài 2 trong SGK.
 - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 - Chữa bài.
Bài 1-VBT: HS nêu yêu cầu bài tập, GV HD bài làm mẫu, HS nêu cách làm.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố viết số hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 
Bài 2- SGK: Nêu yêu cầu bài tập từng phần a, b rồi nêu cách tìm tổng, tìm hiệu.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức: 2 nhóm mỗi nhóm 4 HS tham gia.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.Đánh giá.
Củng cố về cách tìm tổng khi biết hai số hạng, cách tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.
Bài 3- VBT: HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 Củng cố cách đặt tính và tính kết quả
Bài 4- VBT: HS đọc đề bài, GV HD HS tìm hiểu đề bài
	HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải
	HS-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Củng cố giải bài toán bằng một phép tính trừ.
HĐ nối tiếp:Củng cố dặn dò: Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài.
------------------------------------------------------
*Tiết2:	 Luyện Toán: 
Luyện tập chung 
I.Mục tiêu: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ.
- Các bài tập cần làm: bài 1, 3,4 trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập. HĐ1,2.
III.HĐ dạy học:
*HĐ 1:Luyện tập 
 - GV nêu các bài tập cần làm: bài 1,3,4 trong SGK.
 - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 - Chữa bài.
Bài 1-SGK: HS nêu yêu cầu bài tập, GV HD bài làm mẫu, HS nêu cách làm.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố viết số hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 
Bài 3- SGK: HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 Củng cố cách đặt tính và tính kết quả
Bài 4- SGK: HS đọc đề bài, GV HD HS tìm hiểu đề bài
	HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải
	HS-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Củng cố giải bài toán bằng một phép tính trừ.
HĐ nối tiếp:Củng cố dặn dò: Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài.
------------------------------------------------------
*tiết3:	 LuyệntN -XH: 
Bộ xương
I.Mục đích yêu cầu: 
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
II.HĐ dạy học :
HĐ1: Quan sát tranh bộ xương.
HĐ nhóm đôi quan sát tranh bộ xương, chỉ và nói tên xương, khớp xương.
Đại diện nhóm trình bày trên bảng, 1 HS kết hợp gắn phiếu rời ghi tên xương tương ứng vào tranh vẽ.
GV giới thiệu các khớp xương.
HS thảo luận nhóm đôi về hình dạng và kích thước của các xương có giống nhau không?
HS nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sốngvà của các khớp xương.
HS – GV nhận xét, bổ sung.
Củng cố các vùng xương chính của bộ xương.
	HĐ2: Cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
HĐ nhóm quan sát H2, 3 đọc và trả lời các câu hỏi dưới mỗi tranh.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
HS – GV nhận xét, bổ sung.
GV HD cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương
 3, Củng cố- dặn dò: Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài.
 ---------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: HĐNGLL: Thi hát các bài hát về thiếu nhi
*Các hoạt động:
- GV tổ chức cho HS thi hát các bài hát về thiếu nhi mà các em được biết.
- Thi cá nhân.
- Thi theo dãy bàn
- GV và ban cán sự lớp làm trọng tài.
- Bình chọn cá nhân và tổ xuất sắc nhất tuyên dương trước lớp.
*Nhận xét, dặn dò.
 __________________________________________________________ 
*tiết 4:	 Đạo đức: 
Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiết2)
( GDKNS)
I.Mục đích yêu cầu: 
- Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- Biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lý cho bản thân 
- Thực hiện theo TGB.
- GD KN lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II.HĐ dạy học:
2, Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng. 
	HĐ1: Thảo luận lớp
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu đề bài và các ý kiến.
	HS chuẩn bị các tấm thẻ, GV quy định chọn màu
	GV đọc từng ý kiến- HS chọn thẻ giơ biểu thị thái độ của mình và cho HS giải thích
	GV kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân.
	HĐ2: Hoạt động theo nhóm
	GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm 
	HS từng nhóm thảo luận theo nội dung sau:
Nhóm 1: Nêu lợi ích khi học tập đúng giờ.
Nhóm 2: Nêu những việc cần làm để học tập đúng giờ.
Nhóm 3: Nêu lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ.
Nhóm 4: Nêu những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
	Từng nhóm trình bày kết quả trước lớp
	Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
	GVkết luận về ích lợi của việc học tập và sinh họat đúng giờ.
	HĐ3: Thảo luận nhóm đôi
	Bài tập 5: HS đọc yêu cầu bài
	HS làm việc theo nhóm đôi, trao đổi về thời gian biểu c

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach tuan 2.doc