Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 1 - Trường TH Lê Văn Tám

 Tiết 1: Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ,

 NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

- Yêu quý anh chị em trong gia đình.

- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

 II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK, vở BT đạo đức.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 1 - Trường TH Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếng (dây) ta thêm âm gì?
- GV cho HS ghép tiếng: dây
- GV đánh vần mẫu tiếng (dây): dờ - ây – dây và cho HS đánh vần tiếng .
- GV giúp đỡ sửa sai .
- GV cho HS q.sát tranh 2, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: nhảy dây
- GV đọc mẫu và cho HS đọc. 
- GV giúp đỡ, sửa sai. 
- GV đánh vần, đọc trơn và cho HS đọc.
- GV giúp đỡ, sửa sai. 
* Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng: cối xay vây cá 
 ngày hội cây cối
- GV đọc và cho 2-3 HS đọc.
- GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học 
- GV giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
* Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các vần: ay,ây
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: máy bay, nhảy dây
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- Lớp hát 
- HS đọc 
- HS viết 
- HS lắng nghe
- HS phát âm lại các vần đó
- Vần ay được tạo nên bởi 2 con chữ a và y
- HS ghép: ay
- HS đánh vần cả lớp, nhóm, cá nhân 
- Âm b
- HS ghép: bay
- HS đánh vần cả lớp, nhóm, cá nhân 
- máy bay
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- Vần ây được tạo nên bởi 2 con chữ â và y
- HS ghép: ây .
- HS đánh vần cả lớp, nhóm, cá nhân 
- Âm d
- HS ghép: dây
- HS đánh vần cả lớp, nhóm, cá nhân 
- Các bạn đang nhảy dây
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc
- HS tìm và gạch chân tiếng mới
- HS lắng nghe 
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
-HS viết bảng con
- HS theo dõi – quan sát
- HS viết bảng con 
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
 TIẾT 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
- GV cho HS đọc lại phần đã học ở tiết 1 .
- GV giúp đỡ, sửa sai
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh SGK
-?: Tranh vẽ gì?
-?: Mỗi giờ ra chơi các em thường chơi trò gì?
- GV ghi bảng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
- GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc.
b. Luyện nói
- GV cho HS đọc chủ đề luyện nói
- GV cho HS q.sát tranh và nói theo gợi ý sau:
-?: Tranh vẽ gì?
-?: Bố mẹ em đi làm bằng gì?
-?: Em đã được đi máy bay chưa? 
-?: Em đã nhìn thấy máy bay chưa?
-?: Khi đi xe hoặc đi bộ em phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
c. Luyện viết
- GV nêu nội dung bài viết .
- GV hướng dẫn và nhắc nhở HS viết đúng khoảng cách, đúng độ cao các con chữ, đều nét và nhắc HS tư thế ngồi viết bài 
- GV thu chấm 1 số bài 
- GV nhận xét – sửa sai – ghi điểm 
4. Củng cố. dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà xem và đọc lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài: ôn tập
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS quan sát.
- Tranh vẽ giờ ra chơi các bạn cùng nhau vui đùa dưới sân trường
- HS tự trả lời
- HS tìm: chạy, nhảy dây
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc tên bài luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
- HS quan sát 
- Tranh vẽ: bạn trai chạy, bạn gái đi bộ, bạn nhỏ đi xe, máy bay đang bay
- HS tự trả lời
- Chưa được đi máy bay.
- Em đã nhìn thấy máy bay, bay trên bầu trời.
- Chú ý khi qua đường, tránh TNGT
- HS viết bài vào vở
- HS nộp vở
- HS thực hiện .
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Môn: TOÁN
 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu:
Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập chung. 
- GV ghi tên bài .
2. Luyện tập:
Bài 1: GV đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở
- 3HS lên bảng làm 
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm 
Bài 2: GV đọc yêu cầu bài toán
- GV cho HS làm bài vào bảng con
- GV thu bảng con, nhận xét, sửa sai.
Bài 4: GV nêu yêu cầu bài.
- HD HS quan sát tranh và tự nêu bài toán
- GV cho 2HS lên bảng viết phép tính tương ứng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại bài học 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
2+3 = 1+3+1 =
3+0 = 2+2+1 =
- HS nhắc lại tên bài học 
Bài 1:Tính
 2 4 1 3 1 0
+ + + + +	 +
 3 0 2 2 4 5
 5 4 3 5 5 5
Bài 2:Tính
 2+1+2 = 5 3+1+1 = 5 2+0+2 = 4
Bài 4:Viết phép tính thích hợp
a.
 2
 +
 1
 =
 3
b.
 1
 +
 4
 =
 5
- HS lắng nghe
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Môn: ÂM NHẠC
 Tiết 5: Môn: THỦ CÔNG
 Bài: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (tt)
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây .Đường xé có thể bị răng cưa .Hình dán tương đối phẳng, cân đối 
II. Đồ dùng dạy - học: 
GV: bài mẫu xé hình cây đơn giản. Giấy TC, hồ dán, khăn, giấy nền.
HS: giấy TC, bút chì, hồ dán, khăn, vở TC.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập	
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài xé, dán hình cây đơn giản (tiết 2)
- GV ghi tên bài.
2. Giảng bài:
* GV nhắc lại các bước xé cây:
- Xé hình tán lá:
+ Xé tán lá tròn: GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây hướng dẫn cách xé: đầu tiên ta xé tờ giấy màu thành 1 hình vuông, sau đó điều chỉnh nó thành hình tròn bằng cách xé các góc của hình vuông.
+ Xé tán lá cây dài: GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (vàng) hướng dẫn xé theo hình chữ nhật.
* Lưu ý: Thao tác xé luôn luôn xé từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.
+ Xé hình thân cây:
- Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp một hình chữ nhật khác cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô, chỉnh sửa để tạo thân cây.
+ Hướng dẫn dán hình:
- Dán phần thân với tán lá tròn.
- Dán phần thân dài với tán lá dài.
- Sau đó, cho HS q.sát hình cây đã dán xong 
* Thực hành.
- GV cho HS q.sát mẫu và gợi ý
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV cho HS trình bày sản phẩm và thu 1-2 sản phẩm chấm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét 2 bài làm của HS .
- Đáng giá sản phẩm
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập để tiết sau thực hành .
- Xé, dán hình cây đơn giản.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS thực hành xé dán hình tán lá cây, thân cây trên giấy nháp
- HS chú ý
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN
 Bài: ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 
Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: SGK 
Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1-2 HS đọc bài: ay, â-ây
- Viết: máy bay, nhảy dây
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Tuần qua chúng ta đã học những vần gì mới?
- GV ghi lại các vần ở góc bảng và cho HS đọc lại .
- GV ghi đề bài lên bảng: Ôn tập
2. Ôn tập: 
a. Ôn lại các chữ đã học: 
- GV kẻ bảng ôn lên bảng
- GV đọc và cho HS đọc.
- GV nhận xét, sửa sai
* Ghép chữ và đánh vần tiếng:
- GV cho HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang thành vần 
- GV gọi lần lượt từng HS nêu. GV ghi bảng 
- GV đọc mẫu và cho HS đọc.
b. Đọc từ ứng dụng 
- GV viết bảng:
 đôi đũa tuổi thơ mây bay
- GV đọc và cho 2- 3 HS đọc
- GV gọi HS lên gạch chân tiếng mang vần đã học
- GV giải thích từ ngữ:
- GV đọc mẫu và cho HS đọc.
c. Tập viết từ ứng dụng 
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: tuổi thơ, mây bay
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa. 
- GV cho HS đọc lại bài.
- 1- 2 HS đọc
- HS viết bảng con
- oi, ai, ôi, ơi, uôi, ươi, ay, â - ây
- HS chú ý 
- HS chú ý
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS lên bảng ghép các vần, các em khác điền theo bảng ở SGK
- HS lần lượt nêu
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc
- HS tìm và gạch chân 
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS quan sát 
- HS viết 
Tiết 2
d. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1
- GV giúp đỡ, sửa sai. 
* Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh, hỏi : Tranh vẽ gì?
-?: Qua hình ảnh của bức tranh, em thấy được điều gì?
- GV ghi đoạn thơ ứng dụng:
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
	 Thay cho gió trời 
	 Giữa trưa oi ả
- GV đọc mẫu và cho HS đọc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
* Kể chuyện
- GV cho HS đọc tên câu chuyện
- GV kể diễn cảm, có kèm tranh minh hoạ ở SGK
- GV hướng dẫn HS tập kể lại từng đoạn câu chuyện
 + Tranh 1: Diễn tả nội dung gì?
 + Tranh 2: chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
 + Tranh 3: Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không?
 - Người em lấy rất nhiều vàng bạc, đúng không?
 - Cuộc sống của người em sau đó như thế nào?
 + Tranh 4: Thấy người em trở nên giàu có, người anh có thái độ như thế nào? Chim đại bàng có đến ăn quả nữa không?
 + Tranh 5: Người anh cũng lấy ít vàng bạc như người em và cũng trở nên giàu có như người em, đúng không?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Hãy quan sát và kể lại truyện
- GV nhận xét, tuyên dương. 
* Luyện viết
- GV nêu nội dung bài viết.
- GV hướng dẫn HS viết vào và nhắc nhở HS viết đúng khoảng cách, đúng độ cao các con chữ, đều nét và nhắc HS tư thế ngồi viết bài.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở
- GV giúp đỡ cho HS viết bài xong, thu 2-3 bài chấm và sửa sai.
- GV nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem và đọc lại bài vừa học 
- Chuẩn bị bài mới
- HS thực hiện cả lớp, nhóm, cá nhân
- Tranh vẽ người mẹ đang quạt mát và ru con ngủ giữa trưa hè. 
- Em thấy được tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho con
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc tên câu chuyện: Cây khế
- HS quan sát các bức tranh
- HS quan sát và kể lại từng tranh
+ Tranh 1: vẽ cây khế và 1 túp lều, cây khế ra quả to và ngọt. Người anh tham lam. Khi lấy vợ, ra ở riêng nhận hết của cải và chỉ chia cho người em 1 túp lều và 1 cây khế
+ Tranh 2: Một hôm chim đại bàng bay đến. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đem người em ra 1 hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu.
+ Tranh 3:
- Có
- Không người em chỉ lấy 1 ít vàng bạc
- Người em trở nên giàu có
+ Tranh 4: Em kể lại chuyện, người anh bắt người em đổi lấy cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình. Và 1 hôm chim đại bàng lại đến ăn khế.
+ Tranh 5: Người anh lấy nhiều vàng, khi qua biển, chim bị đuối nên nó đã xả cánh và người anh bị rơi xuống biển.
- Khuyên chúng ta không nên quá tham lam
- HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS theo dõi
- HS viết bài
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Môn: TOÁN 
 Bài: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I. Mục đích, yêu cầu:
Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích.
Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe.
* GDMT: Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe. Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
SGK, vở BT 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
-?: Tại sao chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn?
-?: Kể một số laoij thức ăn, nước uống mà em hay dùng?
- GV nhận xét, đánh giá
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài: “Hoạt động và nghỉ ngơi”
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Bài giảng:
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
* Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV hướng dẫn.
- Hãy kể với bạn về hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hàng ngày.
+ Bước 2: GV cho HS đại diện trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương 
* Kết luận: 1 số trò chơi có lợi cho sức khoẻ: đá bóng, tập thể dục, nhảy dây
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1:
- GV cho HS quan sát tranh Sgk
+ Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
+ Hình nào vẽ bạn đang vui chơi?
+ Hình nào vẽ bạn tập thể dục, thể thao?
+ Em thích hoạt động nào nhất? Tại sao?
- GV cho HS q.sát tranh Sgk/21
+ Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
+ Nét mặt các bạn như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung 
+ Bước 2:
- GV cho một vài em nói lại những gì đã trao đổi trong nhóm.
* Kết luận: Khi làm việc hoặc hoạt động quá sức cơ thể sẽ mệt mỏi lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không sẽ có hại cho sức khoẻ .
c. Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ 
* Mục tiêu: Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV cho HS quan sát tranh 2, 3 SGK và hỏi:
- Các em hãy quan sát tư thế các bạn trong hình đúng hay sai?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Bạn nữ đọc bài, bạn nam viết?
Nhóm 2: Các tư thế đi, đứng của 4 bạn?
+ Bước 2:
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: Các em nên chú ý thực hiện hoạt động tư thế khi ngồi học, đứng trong các hoạt động hàng ngày. Đối với những em thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi gù cần khắc phục.
* GDMT: Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe. Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. 
3. Củng cố, dặn dò: 
-?: Chúng ta vừa học bài gì?
- GV nhận xét tiết học
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài mới 
- HS tự nêu 
- HS nhắc lại tên bài.
- HS kể 
- HS trình bày
- HS quan sát 
- Các bạn đang múa, nhảy, nhảy dây, chạy, bơi, đá cầu 
- Nhảy dây, đá cầu 
- Bơi, chạy 
- HS tự trả lời
- Các bạn đang chơi cát ngoài biển.
- Nét mặt tươi vui 
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hiện .
- HS thảo luận theo yêu cầu
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- Hoạt động và nghỉ ngơi
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Môn: TẬP NÓI TIẾNG VIỆT
 Bài: CÂU CHUYỆN 
I. Mục đích, yêu cầu:
HS hiểu và sử dụng được các từ ngữ : câu chuyện, kể, thích ...
HS biết nói được lời đề nghị, yêu cầu: “Bạn kể chuyện cho tôi nghe đi”
II. Đồ dùng dạy - học: 
Truyện “Hai con dê qua cầu”
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc lại bài thơ “Bà em” và hỏi: Bài thơ này có hay không?
- GV nhận xét, đánh giá
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài: “Câu chuyện”
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Bài giảng:
a) Cung cấp từ ngữ 
- GV treo tranh và kể lại câu chuyện: Hai con dê qua cầu (Hai con dê cùng qua cầu. Dê Đen từ đầu cầu này tới. Dê Trắng từ đầu cầu kia sang. Chúng gặp nhau ở giữa cầu. Không con nào chịu nhường con nào. Chúng húc nhau và đều ngã tòm xuống nước)
- GV kể câu chuyện 1-2 lần.
- Cô vừa kể cho chúng ta nghe một câu chuyện - HS nhắc lại từ ngữ: câu chuyện, kể chuyện.
-?: Các em có thích nghe kể chuyện không?
- GV hướng dẫn câu trả lời: “Chúng em thích nghe kể chuyện”, GV cho HS nhắc lại. 
- GV nhận xét.
b) Luyện nói câu 
- GV hướng dẫn HS tập nói câu mẫu: “Bạn kể chuyện cho tôi nghe đi !”
- GV hướng dẫn HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu: “Bạn muốn tôi làm việc gì? Bạn kể chuyện cho tôi nghe đi !”
- GV giúp đỡ HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo mẫu .
- GV nhận xét .
c) Thực hành theo tình huống 
- Luyện nói theo tình huống 
- Hỏi – Đáp về câu chuyện theo tình huống sau:
 + A: Bạn có biết câu chuyện Hai con dê qua cầu không?
 + B: Tôi có biết câu chuyện Hai con dê qua cầu.
 + A: Bạn hãy kể câu chuyện Hai con dê qua cầu cho tôi nghe đi!
 + B: Tôi thích câu chuyện ấy!
- GV cho từng nhóm HS thực hành theo tình huống trên.
- GV nhận xét.
- Trò chơi: Trả lời nhanh.
- Yêu cầu: HS nói đúng các từ ngữ GV đưa ra .
- GV hướng dẫn cách chơi:
- GV cho HS đứng thành 1 vòng tròn .
- GV đưa bức tranh câu chuyện: hai con dê qua cầu. 
-?: Bức tranh này vẽ về câu chuyện nào? 
-?: Em có nghe kể chuyện không?
- GV cho HS chơi nhiều lần .
- GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nói lại mẫu câu vừa học
- GV nhận xét .
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe 
- HS nhắc lại
- HS chú ý lắng nghe 
- HS chú ý lắng nghe .
- HS thực hiện nhóm, cả lớp
- HS trả lời: Có ạ!
- HS thực hiện nhóm,cả lớp
- HS chú ý lắng nghe và nói theo cả lớp
- HS thực hiện .
- HS thực hiện theo nhóm đôi.
- Bức tranh này vẽ về câu chuyện :” hai con dê qua cầu .”
- Em thích (không thích) nghe kể chuyện.
- HS thực hiện .
- HS lắng nghe
 	 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011
 Tiết 1: Môn: THỂ DỤC
 Bài: ĐỨNG ĐƯA HAI TAY DANG NGANG 
 ĐỨNG ĐƯA HAI TAY LÊN CAO CHẾCH CHỮ V
I. Mục đích, yêu cầu:
Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V (thực hiện bắt chước theo GV)
II. Đồ dùng dạy - học: 
Vệ sinh nơi sân tập trên sân trường.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
	Hoạt động của học sinh
1. PHẦN MỞ ĐẦU: 
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
- Phổ biên nội dung, yêu cầu bài học 
- Khởi động:
+ Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
+ GV hô nhịp, HS đếm theo 
+ Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
2. PHẦN CƠ BẢN:
- Ôn tư thế đứng cơ bản.
- Ôn đứng hai tay đưa ra trước.
- Học đứng đưa hai tay dang ngang.
- Tập phối hợp
+ Nhịp1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa 2 tay ra trước.
+ Nhịp2: Về tư thế đứng cơ bản.
+ Nhịp3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp)
+ Nhịp 4: Về tư thế đứng cơ bản.
- Đứng đưa 2 tay lên cao chếch hình chữ V
- Tập phối hợp:
+ Nhịp 1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa 2 tay ra trước.
+ Nhịp 2: Về tư thế đứng cơ bản.
+ Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch hình chữ V.
+ Nhịp 4: Về tư thế đứng cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
3- PHẦN KẾT THÚC;
- GV cùng HS hệ thống lại bài học .
- GV cùng HS cả lớp vỗ tay khen ngợi
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 
- Tập hợp thành 3 hàng dọc, quay thành hàng ngang.
- Cán sự lớp bắt nhịp bài hát, cả lớp vừa hát vừa vỗ tay.
- Đứng tại chỗ giậm chân đếm theo nhịp 1 – 2 
- Chơi theo đội hình 3 hàng ngang. 
- HS tập 3 – 4 lần
- Tập theo đội hình 2 hàng dọc 
- HS tập 2 – 3 lần
- HS tập 2 – 3 lần 
- HS tập 2 – 3 lần 
- HS tập 2 – 3 lần 
- HS tập 2 – 3 lần 
- HS tập 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2+3: Môn: HỌC VẦN
 Bài: EO - AO
I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng 
Viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giáo viên: Tranh minh họa, chữ mẫu 
Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 1-2 HS đọc bài: ôn tập
- Viết: đôi đũa, mây bay
- GV nhận xét - ghi điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học thêm hai vần mới nữa. GV ghi tên bài : eo, ao
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
2. Bài mới: 
a. Học vần eo:
* Nhận diện vần: 
-?: Vần eo được ghép bởi mấy con chữ?
- GV cho HS ghép vần eo?
- GV đánh vần mẫu: e – o – eo và cho HS đánh vần.
- GV chỉnh sửa
-?: Cô có vần eo, muốn có tiếng mèo thì ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV cho HS ghép: mèo 
- GV đánh vần mẫu: (mèo): mờ - eo – meo –huyền – mèo và cho HS đánh vần tiếng.
- GV giúp đỡ, sửa sai. 
- GV cho HS q.sát tranh 1,hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: chú mèo
- GV đọc mẫu và cho HS đọc. 
- GV giúp đỡ, sửa sai. 
- GV cho HS đọc lại phần vừa lập.
- GV nhận xét. 
b. Học vần ao:
* Nhận diện vần: 
- Vần ao được tạo bởi mấy con chữ?
- So sánh eo - ao
- GV cho HS ghép vần ao?
- GV đánh vần mẫu: a – o – ao và cho HS đánh vần 
- GV chỉnh sửa
-?: Cô có vần ao, muốn có tiếng sao thì ta thêm âm gì và dấu gì?
- GV cho HS ghép tiếng: sao
- GV đánh vần mẫu (sao): sờ - ao – sao và cho HS đánh vần tiếng.
- GV giúp đỡ, sửa sai.
- GV cho HS q.sát tranh 2, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: ngôi sao
- GV đọc và cho HS đọc.
- GV giúp đỡ, sửa sai.
- GV cho HS đọc lại phần vừa lập.
- GV nhận xét. 
* Đọc từ ứng dụng
- GV ghi bảng: cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
- GV gọi 2- 3 HS đọc
- GV cho HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học
- GV giải thích từ:
+ Cái kéo: dụng cụ để cắt,..
+ Leo trèo: là một hành động có ích hoặc không có ích.
+ Trái đào: quả có hình tròn, lông mượt, ăn có vị chua
+ Chào cờ : là động tác trang nghiêm, trước lá cờ Tổ quốc.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc .
- GV nhận xét, sửa sai
* Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu và hường dẫn cách viết các vần: vần eo - ao
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa sai
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: chú mèo, ngôi sao 
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa sai.
- 2HS đọc bài
- Cả lớp viết bảng con
- Cả lớp đọc
- Vần eo được tạo nên bởi 2 con chữ e và o
- HS ghép: eo
- HS phát âm lại cả lớp, nhóm, cá nhân 
- Âm m và dấu huyền
- HS ghép: mèo
- HS thực hiện cả lớp, nhóm, cá nhân
- Chú mèo
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- Vần ao được tạo nên bởi 2 con chữ a và o
+ Giống: có âm o đứng sau
+ Khác: eo có e, ao có a
- HS ghép: ao
- HS phát âm lại cả lớp, nhóm, cá nhân 
- Âm s 
- HS ghép: sao
- HS đánh vần cả lớp, nhóm, cá nhân
- Ngôi sao.
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- HS đọc thầm 
- HS đọc
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân 
- HS chú ý
- HS viết bảng 
- HS chú ý
- HS viết bảng 
 TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV cho HS luyện đọc phần đã học ở tiết 1
- GV giúp đỡ, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng
-?:Tranh vẽ gì?
-?: Em

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 9.doc