Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 8 - Hứa Thị Thanh Thủy

Thứ hai ngày tháng năm

HỌC VẦN

Bài : ua – ưa

I. MỤC TIÊU :

- Đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng

- Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

- Luyện nói từ 2 dến 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị

- Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa

- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1

 1 .Khởi động : Hát tập thể

 2. Kiểm tra bài cũ :

 - Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)

 - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)

 - Nhận xét bài cũ

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 8 - Hứa Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh thực hiện theo 2 bước : 
-B1 : lấy 1 + 1 = 2
-B2 : lấy 2 + 1 = 3 
-Giáo viên kết luận : lấy số thứ nhất cộng với số thứ 2, được bao nhiêu ta cộng với số thứ 3 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mt : Củng cố bảng cộng và làm tính cộng phạm vi 4 
-Hướng dẫn học sinh mở SGK
-Bài 1 : tính (cột dọc ) (HS khuyết tật làm 2 phép tính )
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Giáo viên lưu ý học sinh viết số thẳng cột 
–Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống (dòng 2 HS khá, giỏi )
-Gọi học sinh nêu cách làm 
-Cho học sinh làm miệng lần lượt từng bài sau đó cho làm vào vở 
–Bài 3 : Tính 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Giáo viên giúp đỡ thêm cho học sinh yếu 
–Bài 4 : Viết phép tính thích hợp ( HS khá, giỏi )
-Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh nêu bài toán theo nội dung tranh 
-Yêu cầu học sinh lên đặt phép tính phù hợp 
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nhiều bài toán khác nhau nhưng nội dung không đổi để các em tập đặt các tình huống và giải các tình huống 
-Chú ý bài toán phải phù hợp với tình huống trong tranh 
-Vài học sinh nhắc lại tên bài học 
-Học sinh nêu : Có 2 con sóc, thêm 1 con sóc Hỏi có tất cả bao nhiêu con sóc ?
 2 + 1 = 3 
-Có tất cả 3 con sóc 
-Học sinh quan sát ghi nhớ 
-Vài học sinh lặp lại cách tính 
-Học sinh thực hành trên bảng con :
 1 + 2 + 1 = ; 2 + 1 + 1 =
-Học sinh tự làm bài 
-Sửa bài trên bảng 
-Lấy 1 cộng 1 bằng 2 . Viết vào 2 ô trống
-Học sinh tự làm bài và sửa bài 
-Có 1 bạn đang chơi bóng, có 3 bạn chạy đến cùng chơi .Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? 
-Học sinh lên bảng đặt phép tính phù hợp 
 1 + 3 = 4 
4. Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em Vừa học bài gì ? 
- Dặn học sinh về ôn lại công thức cộng trong phạm vi 4 
- Hoàn thành các bài tập trong vở Bài tập toán
********************************** 
HỌC VẦN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Đọc được ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
- Viết được ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng .
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và rùa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa 
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
1 .Ổn định tổ chức : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con)
- Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em)
- Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em)
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
Hoạt động 1 :Ôn tập:
+Mục tiêu:Ôn các vần đã học 
+Cách tiến hành :
 Ôn các vần đã học: 
 Ghép chữ và vần thành tiếng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Đọc từ ngữ ứng dụng:
-MT:HS đọc được các từ ngữ ứng dụng.
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ.
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
Hoạt động 3:Luyện viết : ua, ưa ( HS KT )
-MT:HS viết được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc : ia, ua, ưa ( HSKT )
+Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được các từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Kể chuyện: ( HS khá, giỏi )
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Khỉ và Rùa”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
 Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
 Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
 Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa
4: Củng cố dặn dò
 - Hôm nay các em học bài gì ?
 - Đọc lại những âm có 2 con chữ 
 - Về nhà học bài cũ xem bài mới
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c nhân - đ thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: mùa dưa
 ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cnhân– đthanh)
HS mở sách. Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
********************************** 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
ĂN UỐNG HẰNG NGÀY
I. MỤC TIÊU :
- Biết được cần phải ăn uống hằng ngày đầy đủ để mau lớn, khỏe mạnh .
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
- Mỗi ngày con đánh răng mấy lần ?	(Ít nhất 2 lần)
- Khi đánh răng con đánh như thế nào ?
-Ít nhất 2 lần.
-Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.	(Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)
3.Bài mới :
*Khởi động :
-Cho HS chơi trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
-GV hướng dẫn cách chơi.
-HS tham gia trò chơi.
*GV giới thiệu bài mới.
* Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Động não.
MT : Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn và uống hằng ngày.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
-GV hướng dẫn :
+Hằng ngày các em thường ăn những thức ăn gì ?
 - GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng.
-HS nêu.
Bước 2 :
- GV cho HS quan sát các hình ở SGK.
- HS quan sát các hình ở SGK.
- Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn.
-GV hỏi :
+Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó ?
+Loại thức ăn nào các em chưa ăn hoặc không biết ăn.
-GV kết luận : Ăn nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
MT : HS giải thích được tại sao các em phải ăn uống hằng ngày.
Bước 1: 
-GV hướng dẫn : Hãy quan sát từng nhóm hình ở trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi :
+Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
+Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
+Các hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt ?
+Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày ?
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi.
-HS thảo luận nhóm đôi, 1 em hỏi 1 em trả lời.
Bước 2 :
-Cho HS trình bày.
-HS trình bày.
-GV kết luận : chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn.
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp.
MT : HS biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khoẻ tốt.
Cách tiến hành :
-GV nêu câu hỏi :
+Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống ?
+Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào ?
+Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính ?
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Cho HS trình bày.
-HS trình bày.
-GV kết luận : 
-Lắng nghe. 
+Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
+Hằng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối.
+Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày ?
-Mỗi ngày các em cần ăn mấy bữa ?
-Về nhà các em cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ.
-Nhận xét. 
*********************************** 
 Thứ tư ngày tháng năm
 THỦ CÔNG
 XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS: Biết dán hình cây đơn giản. Xé được hình tán lá, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng và dán cân đối. (HS khéo tay hình xé ít răng cưa, dán cân đối, phẳng, có thể xé thêm hình cây khác)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bài mẫu, giấy màu, hồ dán, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra: 
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hdẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho học sinh xem bài mẫu.
- Đây là hình gì? Cây có những bộ phận gì? Thân cây, tán cây có màu gì? Em nào còn biết thêm về màu sắc của cây mà em đã nhìn thấy?
-Vậy khi xé, dán em chọn màu mà em biết, em thích.
HĐ2: Hướng dẫn các thao tác thực hiện.
a. Xé hình tán lá cây:
- Xé tán lá cây tròn: Xé hình vuông cạnh 6 ô, xé 4 góc thành hình tán cây (Màu xanh lá cây).
- Xé tán cây dài: Xé hình chữ nhật cạnh 8 ô, 5ô, xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình lá cây dài (Màu xanh đậm).
b. Xé hình thân cây:
-Giấy màu nâu xé cạnh 1 ô, dài 6 ô, 1 ô và 4 ô.
c. Hướng dẫn dán hình:
-Dán tán lá và thân cây. Dán thân ngắn với tán tròn. Dán thân dài với tán dài.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh thực hành.
-Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy ô ly. Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu.Yêu cầu học sinh xé thân cây.
- GV uốn nắn thao tác của HS. Hdẫn dán cây.
-Thu chấm, nhận xét. Đánh giá sản phẩm.
III. Củng cố, dặn dò:
-Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
-Hình cái cây.
Đọc đề bài.
-Thân cây, tán cây.
-Thân cây màu nâu, tán cây màu xanh.
-Màu xanh đậm, màu xanh nhạt.
Quan sát.
-Quan sát 2 cây vừa dán.
-Lấy giấy .
-HS đánh dấu, vẽ, xé hình vuông cạnh 5ô, hình chữ nhật cạnh 8ô, 5ô. ---Xé 4 góc tạo tán lá tròn và dài.
-Lấy giấy xé 2 thân: dài 6ô, dài 4ô, rộng 1ô.
-Cần xếp cân đối trước khi dán, bôi hồ đều, dán cho phẳng.
*************************************
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – Các mô hình, vật thật như tranh vẽ SGK trang 49 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
- chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc lại bảng cộng phạm vi 3, phạm vi 4 ( 2 em )
- Sửa bài tập 4 / 33 vở Bài tập : 2 + 1 4 2 + 1  3 2 + 1  1 + 3 
- 3 Học sinh lên bảng : 2 + 2  4 2 + 2  3 1 + 3  3 + 1 
- Học sinh nhận xét sửa sai – giáo viên nhận xét , kết luận phương pháp giải bài cuối .
- Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
3 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5
Mt :giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 5 
-Giáo viên giới thiệu lần lượt các phép cộng 
 4 + 1 = 5 ; 1 + 4 = 5 ; 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 
-Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự phép cộng trong phạm vi 3 .
- Hình thành bảng cộng ghi lên bảng lớp 
Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng 
Mt : Học sinh thuộc được bảng cộng tại lớp 
-Gọi học sinh đọc lại bảng cộng 
-Cho học sinh đọc Đt . Giáo viên xoá dần để học sinh học thuộc tại lớp 
-Giáo viên khuyến khích học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng 
-Giáo viên hỏi miệng : Học sinh trả lời nhanh 
-Cho học sinh xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5
Tức là : 1 + 4 cũng bằng 4 + 1 ( vì cùng bằng 5 )
(Tương tự đối với sơ đồ 3 + 2 , 2 + 3 )
-Cho học sinh đọc lại 
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt :Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 
- Cho học sinh mở sách giáo khoa . nhận xét phần bài học 
Bài 1 : Tính 
-Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Học sinh làm bài vào vở Bài tập toán 
Bài 2 : Tính cột dọc ( HS khuyết tật làm 2 phép tính đầu )
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 
-lưu ý học sinh viết thẳng cột 
Bài 3 : Điền số thích hợp (giảm cột 3 )
-Khi sửa bài Giáo viên cần khắc sâu phép tính có thể viết 2 chiều 1 + 4 = 5 5 + 4 = 1 
 4 + 1 = 5 5 = 4 + 1 
-Củng cố nhận biết “Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi “
 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5
 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 
Bài 4 : viết phép tính thích hợp ( Phần b HS khá, giỏi)
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi nêu bài toán và phép tính thích hợp 
-Tranh b cũng làm tương tự như tranh a 
- 5 em đọc 
-Học sinh đọc đt 5 lần 
-Gọi 5 em đọc 
-Học sinh lần lượt trả lời nhanh theo sự chỉ định của giáo viên 
- 4 + 1 = 1 +4 . 3 + 2 = 2 + 3 
- Học sinh tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài 
-Học sinh tính rồi viết kết quả theo cột dọc 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài (Vở Bt )
- Học sinh tự nêu cách làm bài rồi tự làm bài và sửa bài ( miệng)
-“Có 4 con hươu thêm 1 con hươu . Hỏi có tất cả mấy con hươu ? “ 4 + 1 = 5 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em Vừa học bài gì ? Đọc lại công thức cộng phạm vi 5 ?
- Dặn học sinh về học thuộc công thức cộng – Tiếp tụ làm các bài tập còn lại trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài cho tiết toán ngày hôm sau. 
****************************************
HỌC VẦN
BÀI : oi – ai 
I. MỤC TIÊU :
- Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng 
- Viết được : oi, ai, nhà nhói, bé gái.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề ; sẻ ri, bói cá, le le.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?
- Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
1. Khởi động : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá( 2 em)
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần oi-ai
 +Mục tiêu: nhận biết được :oi, ai và nhà gói, bé gái
 +Cách tiến hành :
 Dạy vần oi:
-Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh: ua và ưa?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói
-Đọc lại sơ đồ:
 oi
 ngói
 nhà ngói
Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ai
 gái
 bé gái
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết ( HSKT )
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Luyện đọc ( HSKT )
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng kết hợp giảng từ
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
-Đọc lại bài ở trên bảng
 Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
 Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 Đọc câu ứng dụng: 
 Chú bói cá nghĩa gì thế?
 Chú nghĩa về bữa trưa
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được vần từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HA viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
“Sẻ, ri ri, bói cá, le le”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì?
 -Em biết con chim nào?
 -Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
 -Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
 -Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào?
4: Củng cố , dặn dò 
- Hôm nay các em học bài gì ?
- Đọc lại những âm có 2 con chữ 
 - Về nhà học bài cũ xem bài mới
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần oi.Ghép bìa cài: oi
Giống: o ( hoặc i)
Khác : i ( hoặc o)
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ngói
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
****************************************** 
Thứ năm ngày tháng năm
THỂ DỤC
ĐHĐN – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I. MỤC TIÊU:
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu học sinh thực hiện ở mức tương đối chính xác. 
- Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đưngs đưa tay về trước. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Trò chơi “ Đi qua đường lội “. Yêu cầu học sinh biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN TẬP LUYỆN:
- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, bằng phẳng, an toàn..
 - Phương tiện: Còi, tranh ảnh một số vũng nước, tảng đá.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NộI DUNG YÊU CầU
PHƯƠNG PHÁP TỔCHỨC
I. Phần mở đầu:
 1. Nhận lớp:
 - Tập hợp, ổn định tổ chức, điểm số.
 - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Kiểm tra sức khoẻ học sinh.
 - CS điều khiển cả lớp thực hiện.
 - GV phổ biến ngắn gọn, dễ hiểu.
**********
**********
**********
**********
 — 
 r
 2. Khởi động:
 - Đứng vỗ tay, hát.
 - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 -2, 1 - 2, ...
 - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại “
 - GV điều khiển cả lớp thực hiện.
r
II. Phần cơ bản:
 1. Thi các kỹ năng ĐHĐN đã học: 
 - GV nhắc lại ngắn gọn yêu cầu.
 - Tổ trưởng điều khiển các bạn thực hiện .
Nội dung – Yêu cầu
Phương pháp – Tổ chức
 - Từng tổ lên thực hiện.
 - Cả 4 tổ thi GV điều khiển.
 — * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 w * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 2. Rèn luyện tư thế:
 - Tư thế đứng cơ bản.
 - Đứng đưa tay ra trước.
 - GV thị phạm, giải thích.
 - HS thực hiện theo yêu cầu.
 - GV quan sát, nhận xét, sửa sai.
* * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
r
 2.Trò chơi "Qua đường lội ":
 Yêu cầu: lắng nghe, quan sát.
 không chen lấn, xô đẩy
 - GV nhắc lại yêu cầu, tổ chức chơi.
 - HS thực hiện theo khẩu lệnh
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * 
 r
III. Phần kết thúc:
 1. Thả lỏng:
 - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
 - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”
 2. Nhận xét giờ học, hệ thống bài:
 3. Bài về nhà:
 - Ôn tập một số kỹ năng ĐHĐN.
 - Rèn luyện tư thế cơ bản.
 4. Xuống lớp:
 - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng yêu cầu.
**********
**********
**********
**********
r
*********************************
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
 2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 em đọc lại bảng cộng phạm vi 5 
+
+
+
- 3 học sinh lên bảng : H1 : 4 + 1 = H2 : 3 2 4 
- Học sinh làm bảng con : 1 + 4 = 2 3 1 
H3 : 5 = 1 +  3 + 2 = 
 5 = 3 + 
 5 = 2 + 
- Giáo viên và học sinh sửa bài – Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 5 
Mt :HS học thuộc công thức cộng trong phạm vi 5
-Gọi học sinh đọc lại các công thức cộng phạm vi 3, 4, 5 
-Giáo viên ghi đầu bài 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Làm tính cộng phạm vi 5 và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
-Cho học sinh mở SGK- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1 : tính 
-Giáo viên nêu cách làm và tự làm bài 
-Lưu ý củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
Bài 2 : tính ( theo cột dọc )
( 3 phép tính đầu cho HS khuyết tật )
 o Bài 3 : tính ( dòng 2 cho HS khá, giỏi )
-Cho làm vào vở Bài tập toán 
Bài 4 : Điền dấu , = vào chỗ trống 
- Cho học sinh làm trên bìa cài 
-Giáo viên cho học sinh nhận xét, sửa bài 
Bài 5 : viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh 
-Cho học sinh quan sát tranh nêu đầu bài toán 
-Giáo viên nhận xét đúng, sai 
bài 5 b tiến hành như bài 5 a 
-Học sinh lên bảng tính phép tính đúng dưới tranh 
-2 em đọc bảng cộng 3 
-2 em đọc bảng cộng 4 
-2 em đọc bảng cộng 5 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài .
-Học sinh nêu cách làm bài, tự làm và chữa bài 
-Học sinh tự nêu cách tính Ví dụ : 
- 2 cộng 1 bằng 3 . 3 cộng 1 bằng 4 . Vậy :
 2 + 1 + 1 = 4 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh nêu cách làm và tự làm bài trên bộ thực hành 
- Dãy 1 : Dãy 2 : 
3 + 2 5 4  2 + 1 
3 + 1 .. 5 4  3 + 2 
-a) Có 3 con mèo, có thêm 2 con nữa . Hỏi tất cả có mấy con mèo ?
 3 + 2 = 5 
-á) Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo ?
 2 + 3 = 5 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em Vừa học bài gì ? 
- Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng – Làm các bài tập trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị các bài tập cho ngày mai 
********************************************* 
HỌC VẦN
BÀI 33 : ÔI – ƠI 
I. MỤC TIÊU :
- Đọc được : ôi, ơi,trái ổi, bơi lội, từ và câu ứng dụng
- Viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề ; Lễ hội
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố 
- Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
1. Khởi động : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
- Đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? ( 2 em)( Chú nghĩ về bữa trưa.)
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ôi, ơi – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần ôi-ơi
 +Mục tiêu: nhận biết được :ôi, ơi và trái ổi, bơi lội 
 +Cách tiến hành :Dạy vần ôi:
-Nhận diện vần : Vần ôi được tạo bởi: ô và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ôi và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : ổi, trái ổi
-Đọc lại sơ đồ:
ôi
ổi
 trái ổi
Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ơi
 bơi
 bơi lội
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết ( HSKT )
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: ( HSKT )
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
-Đọc l

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 lop 1 dong bo.doc