I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết các số trong phạm vi 5; Biết đọc,viết, đếm các số trong phạm vi 5.
* Ghi chú: Bài tập cần làm; Bài 1; bài 2; bài 3( bài 4 dành cho HS khá, giỏi)
II/CHUẨN BỊ:
- GV: bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3 trong VBT
- HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/.Bài cũ:
- Gọi 2 HS K,TB lên bảng làm bài tập 4 tiết 8 trong SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp)
2.1.HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
Bài 1:
- GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát và đếm số lượng trong từng bức tranh rồi điền số vào ô vuông các bức tranh tương ứng.
- HS làm đồng loạt vào VBT. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.
- GV nhận xét bài.
ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét. - Đánh vần tiếng bò. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS. 2.3.HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ. Hướng dẫn viết chữ o. - GV viết mẫu chữ o lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ o. - HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết tiếng bò. - GV viết mẫu tiếng bò trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: bò. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * c ( quy trình tương tự). 2.4. HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB ,Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa từ ứng dụng: bo, bó, co... * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh (hình) minh hoạ ở SGK. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện phát âm, từ toàn bộ bài đã học ở tiết học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại). HĐ2: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết o, c, bò, cỏ vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ b và chữ o...Nhận xét và chấm một số bài. * HS khá giỏi : - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. *HĐ3: Luyện nói. - HS G đọc tên bài luyện nói: vó bè. (HS: K, TB, Y đọc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: +Trong tranh em thấy những gì? (HS: TB trả lời). + Vó bè dùng làm gì? + Quê em có vó bè không? + Ngoài dùng vó, người ta còn dùng cách nào để đánh bắt cá? - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng chứa âm o, c vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 10. Toán BÉ HƠN, DẤU < I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các số. * Ghi chú: Bài tập cần làm; Bài 1; bài 2; bài 3, bài 4 . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán, bảng gài... - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: GV gọi hai HS TB, Y lên bảng víêt các số từ 1 đến 5. GV nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp). 2.1.*HĐ1: Nhận biết quan hệ bé hơn. - Giới thiệu 1 < 2. - GV gài lên bảng gài một tấm bìa vẽ một quả cam và một tấm bìa vẽ hai quả cam. ? Tấm bìa thứ nhất có mấy quả cam? (HS: Y trả lời có 1 quả cam). ? Tấm rhứ hai có mấy quả cam? (HS: TB trả lời có 2 quả cam). ? Tấm bìa nào có số quả cam ít hơn? (HS: K trả lời tấm bìa 1 có số quả cam ít hơn). ? Vậy một quả cam so với hai quả cam thì như thế nào? (HS: K, G trả lời một quả cam ít hơn hai quả cam. HS: TB, Y nhắc lại). - GV yêu cầu cả lớp tay phải cầm một que tính, tay trái cầm hai qua tính, HD HS so sánh tương tự như trên. - GV nêu một quả cam ít hơn hai quả cam, một que tính ít hơn hai que tính. HD HS viết bảng 1< 2. - GV gọi HS lần lượt đọc lại kết quả so sánh “một bé hơn hai”. - Giới thiệu 2 < 3. - GV gài lên bảng gài một tấm bìa có hai cái cốc và ba cái cốc, nêu nhiệm vụ tương tự như so sánh quả cam. - HS thảo luận theo cặp. GV quan sát và kiểm tra các cặp. - GV gọi một số cặp nêu các kết quả so sánh. (HS: Hai cái cốc ít hơn ba cái cốc). ? Từ việc so sánh trên ai so sánh được số 2 và số 3. (HS: K, G trả lời hai bé hơn ba. HS: TB, Y nhắc lại). - GV gọi HS K, TB lên bảng viết 2 < 3. HS đọc lại kết quả so sánh. - Giới thiệu 3 < 4, 4 < 5. (Cách làm tương tự như giới thiệu 1 < 2, 2 < 3). 2.2.HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài1: - GV nêu y/c bài tập HS tự viết dấu bé hơn vào vở BT. GV kiểm tra và giúp đỡ HS TB, Y. Bài 2: - GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát kĩ tranh đầu tiên. ? Bài này ta làm như thế nào. (HS: Phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống). GV HD HS làm một bài mẫu. - Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với các tranh còn lại. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài, HD HS làm một bài mẫu. Sau đó gọi 3 HS K, TB, Y lên bảmg làm bài, còn lại làm vào vở BT. - HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 4: HD HS về nhà làm. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV gọi HS đọc lại kết quả so sánh: 1 < 2, 2 < 3, 3 < 4, 4 < 5. -Dặn HS về nhà bài tập 4 trong vở BT và xem trước tiết 11. Toán BÉ HƠN, DẤU < I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các số. * Ghi chú: Bài tập cần làm; Bài 1; bài 2; bài 3, bài 4 . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán, bảng gài... - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: GV gọi hai HS TB, Y lên bảng víêt các số từ 1 đến 5. GV nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp). 2.1.*HĐ1: Nhận biết quan hệ bé hơn. - Giới thiệu 1 < 2. - GV gài lên bảng gài một tấm bìa vẽ một quả cam và một tấm bìa vẽ hai quả cam. ? Tấm bìa thứ nhất có mấy quả cam? (HS: Y trả lời có 1 quả cam). ? Tấm rhứ hai có mấy quả cam? (HS: TB trả lời có 2 quả cam). ? Tấm bìa nào có số quả cam ít hơn? (HS: K trả lời tấm bìa 1 có số quả cam ít hơn). ? Vậy một quả cam so với hai quả cam thì như thế nào? (HS: K, G trả lời một quả cam ít hơn hai quả cam. HS: TB, Y nhắc lại). - GV yêu cầu cả lớp tay phải cầm một que tính, tay trái cầm hai qua tính, HD HS so sánh tương tự như trên. - GV nêu một quả cam ít hơn hai quả cam, một que tính ít hơn hai que tính. HD HS viết bảng 1< 2. - GV gọi HS lần lượt đọc lại kết quả so sánh “một bé hơn hai”. - Giới thiệu 2 < 3. - GV gài lên bảng gài một tấm bìa có hai cái cốc và ba cái cốc, nêu nhiệm vụ tương tự như so sánh quả cam. - HS thảo luận theo cặp. GV quan sát và kiểm tra các cặp. - GV gọi một số cặp nêu các kết quả so sánh. (HS: Hai cái cốc ít hơn ba cái cốc). ? Từ việc so sánh trên ai so sánh được số 2 và số 3. (HS: K, G trả lời hai bé hơn ba. HS: TB, Y nhắc lại). - GV gọi HS K, TB lên bảng viết 2 < 3. HS đọc lại kết quả so sánh. - Giới thiệu 3 < 4, 4 < 5. (Cách làm tương tự như giới thiệu 1 < 2, 2 < 3). 2.2.HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài1: - GV nêu y/c bài tập HS tự viết dấu bé hơn vào vở BT. GV kiểm tra và giúp đỡ HS TB, Y. Bài 2: - GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát kĩ tranh đầu tiên. ? Bài này ta làm như thế nào. (HS: Phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống). GV HD HS làm một bài mẫu. - Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với các tranh còn lại. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài, HD HS làm một bài mẫu. Sau đó gọi 3 HS K, TB, Y lên bảmg làm bài, còn lại làm vào vở BT. - HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 4: HD HS về nhà làm. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV gọi HS đọc lại kết quả so sánh: 1 < 2, 2 < 3, 3 < 4, 4 < 5. -Dặn HS về nhà bài tập 4 trong vở BT và xem trước tiết 11. Tự nhiên và xã hội NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. MỤC TIÊU Hiểu được mắt mũi, tai, lỡi, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh. Có ý thức giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình bài 3 SGK .Một số đồ vật :nớc hoa, khăn tay.... Vở bài tập Tự nhiên và xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động: Trò chơi Ai đoán đúng -Dùng khăn sạch che mắt một bạn. Lần lượt dặt vào tay bạn đó một số đồ vật , nếu gọi tên đúng là thắng và nhường lượt chơi cho bạn tiếp theo. -Sau trò chơi có thể hỏi HS : Em nhận ra vật đó bằng cách nào? Hoạt động 1: Quan sát Mục tiêu: Mô tả được các vật xung quanh GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, vật thật + HS quan sát và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi về hình dáng, màu sắc, sự nóng lạnh, trơn nhẵn hay sần sùi..của cá vật mà em quan sát trong SGK hay vật thật + HS trình bày trước lớp GV kết luận ý chính (nếu HS không tự kết luận được) Hoạt động 2:Thảo luận nhóm + HS quan sát từng hình + HS đặt câu hỏi, trả lời cho từng hình. Chẳng hạn: Nhờ đâu mà em biết đợc màu sắc, hình dáng, mùi, vị ... Nhờ đâu mà em nghe đợc tiếng chim hót, gà gáy... +Đại diện nêu trớc lớp. GV và cả lớp cùng nhận xét Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi và da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Học vần BÀI 10: Ô - Ơ I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Đọc được : ô, ơ, cô, cờ ; từ và câu ứng dụng. -Viết được: ô, ơ, cô, cờ. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bờ hồ. *Ghi chú: HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh (hình) minh hoạ ở SGK. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa từ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS (K, TB) lên bảng đọc và viết tiếng o, c, bò, cỏ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). 2.1.HĐ1: Nhận diện chữ ô. - GV viết lại chữ ô và nói: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ ở trên chữ o. (HS :quan sát, 1 HS: G nhắc lại). ? Chữ ô khác với chữ o ở điểm nào.( HS: K, TB trả lời) ? Tìm chữ ô trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. 2.2.HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng. Phát âm: - GV phát âm mẫu ô : ( miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn).(HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt, cá nhân). GV chỉnh sửa thát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng cô ta phải thêm âm gì. ( HS: K,TB trả lời). ? Phân tích tiếng cô. ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại) - HS dùng bộ chữ để ghép tiếng cô. (HS: Đồng loạt ghép, 1 K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét. - Đánh vần tiếng cô. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS. 2.3.HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ. Hướng dẫn viết chữ ô. - GV viết mẫu chữ ô lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ ô. - HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết tiếng cô. - GV viết mẫu tiếng cô trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: cô. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. ( chú ý : nét nối giữa chữ c và chữ ô). *ơ ( quy trình tương tự). 2.4.HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (2 HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB ,Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa từ ứng dụng: hô, bơ, bờ, bở. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh (hình) minh hoạ ở SGK. TIẾT 2 2.5. HĐ1: Luyện đọc. - HS luyện luyện đọc lại toàn bộ bài đã học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại). 2.6.HĐ2: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết ô, ơ, cô, cờ vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi, các nét nối giữa chữ c và chữ ô...Nhận xét và chấm một số bài. * HS khá giỏi : - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập một. 2.7.HĐ3: Luyện nói. - HS G đọc tên bài luyện nói: bờ hồ. (HS: K, TB, Y đọc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Tranh vẽ gì? (HS: K,TB trả lời). + Ba mẹ con đang dạo chơi ở đâu?( HS: bờ hồ) + Các em có thích đi chơi ở bờ hồ không? tại sao?( HS: trả lời) + Vậy bờ hồ ở trong tranh được dùng vào việc gì?( HS: làm nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc) - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét tuyên dương 1 số cặp thực hiện tốt . 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng chứa âm ô, ơ võa häc cã trong SGK hoÆc b¸o. (TÊt c¶ HS ®Òu t×m) - DÆn HS vÒ nhµ häc l¹i bµi vµ lµm bµi tËp, xem tríc bµi 11. Toán LỚN HƠN, DẤU > I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng; biết sử dụng từ “lớn hơn” và dấu > để so sánh các số. * Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3, bài 4 II/ CHUẨN BỊ: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán, bảng gài... - HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: GV gọi hai TB lên bảng làm BT 4 (tiết 10). GV nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (trực tiếp). 2.1.HĐ1: Nhận biết quan hệ lớn hơn. - Giới thiệu 2 > 1 (hai lớn hơn một). - GV gài lên bảng gài một tấm bìa vẽ ba con bướm, bên trái hai con và bên phải một con. ? Bên trái có mấy con bướm? (HS: TB trả lời có 2 con bướm). ? Bên phải có mấy con bướm? (HS: TB, Y trả lời có 1 con bướm). ? Hãy so sánh hai con bướm với một con bướm? (HS: K, G trả lời hai con bướm nhiều hơn một con bướm. HS: TB, Y nhắc lại). - GV yêu cầu cả lớp lấy ba que tính, tay phải cầm hai que tính, tay trái cầm một qua tính. GV HD HS so sánh tương tự như trên. - GV nêu hai con bướm nhiều hơn một con bướm, hai qeu tính nhiều hơn một que tính. GV HD HS viết bảng 2 > 1. - GV gọi HS lần lượt đọc lại kết quả so sánh “hai lớn hơn một”. - Giới thiệu 3 > 2. - GV gài lên bảng gài một tấm bìa có ba cái cốc và hai cái cốc, nêu nhiệm vụ tương tự như so sánh con bướm. - HS thảo luận theo cặp. GV quan sát và kiểm tra các cặp. - GV gọi một số cặp nêu các kết quả so sánh. (HS: Ba cái cốc nhiều hơn hai cái cốc). ? Từ việc so sánh trên ai so sánh được số 3 và số 2. (HS: K, G trả lời ba lớn hơn hai. HS: TB, Y nhắc lại). - GV gọi HS K, TB lên bảng viết 3 > 2. HS đọc lại kết quả so sánh. - Giới thiệu 4 > 3, 5 > 4. (Cách làm tương tự như giới thiệu 2 >1, 3 > 2). 2.2. HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: - GV nêu y/c bài tập HS tự viết dấu lớn hơn vào vở BT. GV kiểm tra và giúp đỡ HS TB, Y. Bài 2: - GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát kĩ tranh đầu tiên. ? Bài này ta làm như thế nào? (HS: Phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống). GV HD HS làm một bài mẫu. - Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với các tranh còn lại. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài, HD HS làm một bài mẫu. Sau đó gọi 4 HS K, 2TB, Y lên bảmg làm bài, còn lại làm vào vở BT. GV quan sát giúp đỡ HS Tb, Y. - HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 4: HD HS về nhà làm. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV gọi HS đọc lại kết quả so sánh: 5 > 4, 4 > 3, 3 > 2, 2> 1. - Dặn HS về nhà bài tập 4 trong vở BT và xem trước tiết 12. Đạo đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiệu cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. * Ghi chú:HS khá, giỏi: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ . II/ CHUẨN BỊ: + GV: Tranh học Đạo đức, bài hát “ Rửa mặt như mèo”, lược chải đầu + HS: Vở BT Đạo đức. Lược chải đầu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: * Giới thiệu bài ( qua tranh ) 2.1.HĐ1: HS thảo luận. ( nhóm 4 em) - GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, gọn gàng, sạch sẽ. - HS thảo luận và nêu tên những bạn có đầu tóc, gọn gàng, sạch sẽ. GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của bạn. - GV nhận xét. 2.2.HĐ2: Học sinh làm bài tập 1. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y. - GV gọi một số HS trình bày kết quả, và giải thích tại sao em cho bạn là gọn gàng, sạch sẽ, hoặc là chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sữa như thế nào? VD: + Áo bẩn: giặt sạch. + Áo rách: đưa mẹ vá. + Cài cúc áo lệch: Cài lại cho ngay ngắn. * HS khá, giỏi: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ . 2.3. HĐ3: Học sinh làm BT 2. - GV yêu cầu HS chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh. - HS làm BT theo nhóm đôi. GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày sự lựa chọn của nhóm mình. Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. Kết luận: - Quần áo đi học cần phải phẳng phiu, lằn lặn, sạch sẽ, gọn gàng. - Khộng mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ... 3/ Củng cố, dặn dò: ? Khi đi học cần phải mặc quần áo như thế nào ?. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài tập 3, 4 trong vở BT. Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 Học vần BÀI 11 : ÔN TẬP I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. -Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ, các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Hổ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng (h/đ 1, tiết 2), tranh minh họa phần luyện nói, (h/đ 3;t 2), bảng ôn ( trang 24 SGK) - HS: bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi hai HS K, TB lên bảng viết chữ ô, ơ các tiếng khóa cô cờ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 Giới thiệu bài. (trực tiếp) 2.1.HĐ1: Ôn tập các chữ và âm đã học. - GV treo bảng ôn 1, yêu cầu 1 HS G lên bảng chỉ và đọc to các chữ ở bảng ôn. - GV đọc âm, cả lớp đọc chữ. - GV chỉ chữ ( không theo thứ tự). HS đọc âm ( nhóm cả lớp, cá nhân) - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. 2.2.HĐ 2: Ghép chữ thành tiếng. ? Chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang sẽ được tiếng gì.( HS: K trả lời). - GV ghi vào bảng ôn: be - GV cho HS dùng bộ chữ, ghép tiếng be, bê, bo, bơ.... Gv nhận xét và ghi vào bảng ôn. - Tương tự GV cho HS lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngangvà điền vào bảng.( chú ý không ghép c với ê, e) - Gọi hai HS K, G lên bảng chỉ bảng đọc. (HS: Đọc cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sữa phát âm cho HS. ? Những tiếng ghép được, các chữ ở cột dọc đướng ở vị trí nào. (HS: K, TB trả lời) ? Ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không.(HS: G trả lời: không vì không đánh vần được) *GV gắn bảng ôn 2: - 1 HS TB lên đọc các dấu thanh và bê, vo. - GV yêu cầu HS dùng bộ chữ ghép lần lượt các tiếng ở cột dọc và các thanh ở dòng ngangđể được các tiếng có nghĩa. (HS: làm đồng loạt). - GV nhận xét và ghi vào bảng ôn. - HS đọc các tiếng trong bảng (cá nhân, nhóm cả lớp). - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 2.3.HĐ 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV ghi các từ ứng dụng lên bảng ( 1HS G đọc trước, cả lớp đọc lại). (HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV giải nghĩa một số từ: lò cò, vơ cỏ... 2.4.HĐ 4 : Tập viết từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu các từ lò cò, vơ cỏ lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - HS viết vào bảng con mỗi từ một lần. GV quan sát và nhận xét. - GV lưu ý các nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh. - HS tập viết lò cò trong vở tập viết. TIẾT 2 2.5.HĐ1: Luyện đọc. - GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dỏi nhận xét. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các em thấy gì ở trong tranh? (HS: Em bé đang giơ hình vẽ...) - GV giới thiệu câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ. - HS đọc đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp) - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. 2.6.HĐ2: Luyện viết. - HD HS tập viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. 2.7. HĐ3: Kể chuyện: hổ - GV kể lại câu chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo các tranh minh họa trong SGK -HS lắng nghe và quan sát tranh. - HS thảo luận theo nhóm 4 em. - GV quan sát giúp đỡ các nhóm kể lại nộ dung truyện theo từng tranh - GV gọi đại diện các nhóm thi kể theo tranh, nhóm nào kể tốt nhất nhóm đó thắng cuộc. ? Hổ là con vật như thế nào?( HS: là con vật vô ơn đáng khinh bỉ), GV đó chính là ý nghĩa câu chuyện. Gọi vài HS nhắc lại. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại 2 bảng ôn. ? Hãy tìm các tiếng vừa học trong báo, trong sách.(Tất cả HS đều tìm) - Dặn HS về học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 12. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết sử dụng các dấu và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” khi so sánh hai số. - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 2). * Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 ( Bài 3 chỉ cần nối với một số). II/CHUẨN BỊ: - GV: bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 trong VBT - HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/.Bài cũ: - Gọi 2 HS K,TB lên bảng làm bài tập 4 tiết 11 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) 2.1.HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: - GV nêu y/c bài tập và h/d HS cách làm . - GV gọi 4 HS 2TB, 2Y lên bảng làm, ở dưới làm bài vào VBT.GV giúp đỡ HS TB, Y. - HS và GV nhận xét bài trên bảng. ? Em có nhận xét gì về kết quả so sánh ở cột thứ nhất 3 3.( HS K, G trả lời) -GV : Như vậy vớo hai số bất hỳ khác nhau thì luôn tìm được một số nhỏ hơn và một số lớn hơn. - Gọi HS K đọc kết quả theo từng cột. Bài 2: - GV nêu y/c bài tập. Và yêu cầu HS xem mẫu và nêu cách làm của bài th
Tài liệu đính kèm: