Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
* Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài1, 2. HS K-G làm tất cả các bài tập.
II/CHUẨN BỊ:
- Gv: bộ đồ dùng dạy toán.
- HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/.Bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
- HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới:
* .Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp)
*HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập.
Bài 1:GV nêu y/c bài tập và h/d HS dùng bút màu để tô màu vào các hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
- GV có thể kẻ các hình như trong VBT lên bảng và gọi 3 HS K,G,TB lên bảng làm, còn ở dưới làm vào vở BT.
- GV lưu ý HS: Hình vuông tô cùng một màu.
Hình tam giác tô cùng một màu.
Hình tròn tô cùng một màu.
hận xét bài của HS - GV phát âm mẫu: bẻ. (HS: K, G phát âm. HS: TB, Y phát âm lại). + HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. GV sửa lỗi phát âm cho HS. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. *HD viết dấu thanh vừa học( đứng riêng) - GV viết mẫu dấu hỏi trên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu hỏi. - HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV viết mẫu tiếng bẻ trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. Lưu ý: vị trí đặt dấu thanh trên chữ e. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: bẻ. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV sửa lỗi và nhận xét. * Dấu huyền quy trình tương tự. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ vừa học (Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện phát âm, ( HS: khá, giỏi theo dõi nhận xét.) ? Chúng ta vừa học các tiếng gì? ( HS: K, TB trả lời). - HS phát âm lại tiếng bẻ, bé. (Đồng loạt, nhóm, cá nhân). - Gv sửa lỗi và nhận xét. *HĐ2: Luyện viết. - HS tập tô tiếng bẻ, bẹ, vào vở tập viết . - G/v quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: Tập trung vào thể hiện các hoạt động bẻ. - GV treo tranh và hỏi HS: Thảo luận nhóm đôi. ? Trong tranh vẽ các em thấy những gì?( HS : Chú nông dân đang bẻ bắp ngô...) ? Các bức tranh có gì giống nhau? (HS: Đều có tiếng bẻ để chỉ ra hoạt động...) ? Các bức tranh có gì khác nhau? (HS: Các hoạt động khác nhau). ? Em thích bức tranh nào? vì sao? ? Nhà em có trồng ngô bắp không? Ai đi thu hái ngô trên đồng về? ?Em đọc lại tên của bài này.(HS: bẻ) - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt luyện nói ). GV nhận xét và tuyên dương những nhóm luyện nói tự nhiên. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại tiếng bẻ, bẹ. ? Hãy tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo.(tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 5. Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Học vần BÀI 5 : dấu \ ~ . I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. - Đọc được: bè, bẽ -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. -Rèn tư thế đọc đúng cho HS. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa các tiếng khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi HS K, TB lên bảng đọc và viết tiếng bẻ, bẹ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (qua tranh). *HĐ1: Nhận diện dấu thanh. - GV viết lại dấu \ trên bảng và nói: Dấu \ là một nét sổ nghiêng trái . (HS :quan sát, 2-3 HS K,G nhắc lại). - GV gài dấu \ lên bảng gài để HS có ấn tượng nhớ lâu. - HS thảo luận và trả lời: Dấu hỏi giống những vật gì?( HS: K , G trả lời: giống cái thước kẻ đặt xuôi...) *HĐ 2: Ghép chữ và phát âm. - GV viết tiếng be và hỏi đây là tiếng gì. (HS: tiếng be) ? Muốn có tiếng bè ta thêm dấu gì.( HS: K, TB trả lời) ? Vị trí dấu \ nằm ở đâu. ( HS: K trả lời) - HS đồng loạt ghép tiếng bè, GV ghép trên bảng gài và nhận xét bài của HS - GV phát âm mẫu: bè. (HS: K, G phát âm. HS: TB, Y phát âm lại). + HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. GV sửa lổi phát âm cho HS. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. *HD viết dấu thanh vừa học( đứng riêng) - GV viết mẫu dấu \ trên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trungdấu \. - HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫnviết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV viết mẫu tiếng bè trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. Lưu ý: vị trí đặt dấu thanh trên chữ e. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: bè. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. - GV sửa lỗi và nhận xét. * Dấu ~ quy trình tương tự. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ vừa học (Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện phát âm, ( HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét.) ? Chúng ta vừa học các tiếng gì. ( HS: K, TB trả lời). - HS phát âm lại tiếng bè, bẽ. (Đồng loạt, nhóm, cá nhân). - Gv sửa lổi và nhận xét. *HĐ2: Luyện viết. - HS tập tô tiếng bè, bẽ, vào vở tập viết . - G/v quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: Tập trung nói về bè, và tác dụng của nó trong đời sống. - GV treo tranh và hỏi HS: Thảo luận nhóm đôi. ? Bè đi trên cạn hay dưới nước?( HS : dưới nước) ? Bè dùng để làm gì? (HS: chở hàng...) ? Em có trông thấy bè bao giờ chưa. (HS: trả lời). ? Que em có ai thường đi bè. ?Em đọc lại tên của bài này.(HS: bè) - Yêu cầu các cặp luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét và tuyên dương những cặp luyện nói tự nhiên. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại tiếng bè, bẽ. ? Hãy tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo.(tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 6. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết: trẻ em 6 tuổi được đi học - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - * Ghi chú: HS khá, giỏi: - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt; - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh học Đạo đức, bài hát “ Trường em” - HS: Vở BT Đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: * Giới thiệu bài ( qua tranh ) Khởi động: HS hát tập thể bài hát “Đi đến trường” *HĐ1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh ( bài tập 4). - GV yêu cầu HS qs các tranh bài tập 4 trong VTB và chuẩn bị kể chuyện theo tranh. - HS tập kể chuyện trong nhóm 4 em. GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. GV gọi 2 – 3 HS K, G lên kể chuyện trước lớp. - GV kể lại chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. *HĐ2: Học sinh thực hành. - HS có thể múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh theo chủ đề “Nhà trường”. - GV chọn những HS vẽ tranh ngồi về một dãy bàn, HS đọc thơ, múa hát ngồi một dãy bàn. Sau đó GV gọi lần lượt từng HS lên thể hiện năng khiếu của mình. * HS khá, giỏi: - Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt; - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1. - Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để sứng đáng là HS lớp 1. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập và xem trước bài 2. Tù nhiªn x· héi BÀI 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN I/ MỤC TIÊU: - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. *Ghi chú: HS khá, giỏi: Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Phiếu bài tập ghi ND bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (qua trò chơi). * Khởi động: Trò chơi vật tay. - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 4 em. - GV HD HS cách chơi và cho HS thực hiện chơi. Những em thắng cuộc lại đấu với nhau... - Kết thúc cuộc chơi, GV xem ai thắng cuộc thì đứng dậy. GV kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em cao hơn, có êm thấp hơn, có em béo hơn,... hiện tượng đó gọi là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. *HĐ1: làm việc với SGK Mục tiêu: HS biết sức lớn của em thể hện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết CTH: Bước 1: HS hoạt động theo cặp. - GV yêu cầu 2 HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em q/s được ở từng hình GV đưa câu hỏi gợi ý: ? Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bétừ lúc còn nằm ngữa, đén lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn...? Hãy chỉ và nói về từng hìnhđể thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn. ? Em bé bắt đầu tập làm gì? Các bạn đó muốn nói điều gì. - GV theo dỏi giúp đỡ các cặp. Bước 2: HĐ cả lớp. - GV gọi một số cặp K, G kể trước. Cặp HS TB, Y nhắc lại. GV nhận xét. GV kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày,...Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn... *HĐ2. thức hành theo nhóm nhỏ ( 4 HS) Mục tiêu: So sánh sự lớn của bản thânvới các bạn cùng lớp. - Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn,...đó là bình thường. CTH: Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ (- 4 em). - Yêu cầu HS chia làm 2 cặp. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng, đầu, và gót chân chạm vào nhau, cặp kai q/s xem ai cao hơn. Và tương tự các em đo vòng tay, vòng đầu...q/s xem ai béo, ai gầy. - GV đến từng nhóm giúp đỡ các nhóm hoàn thành HĐ này. * HS khá, giỏi: Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. Bước 2: HĐ cả lớp. - GV gọi một số nhóm lên biểu diễn và nêu kết quả. - GV nhận xét và khen ngợi những cặp làm tốt. GV kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau. - Các em cần chú ý ăn, uống...không ốm đau sẽ chóng lớn. *HĐ 3. vẽ về các bạn trong nhóm. GV yêu cầu hS về nhà tự vẽ, tiết sau GV kiểm tra. 3 Củng cố,dặn dò: - GV nêu tóm tắt lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT và xem trước bài 3. Thứ 4 ngày 28 tháng 08 năm 2013 Toán CÁC SỐ 1, 2, 3 I/ MỤC TIÊU: Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật. Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3. Biết đếm1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngượclại 3, 2, 1. Biết thứ tự của các số 1, 2, 3. * Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài1, 2, 3. HS KG hoàn thành tất cả các bài tập. II/CHUẨN BỊ: - Gv: bộ đồ dùng dạy toán, bảng gài... - HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập. 2/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài (trực tiếp) *HĐ1: Giới thiệu từ số 1, 2, 3. * Giới thiệu số 1. Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử ( từ cụ thể đến trừu tượng, khái quát), chẳng hạn: - GV cho HS quan sát tờ bìa có một chấm tròn, hoặc một cái cốc, hoặc một bông hoa... ( HS : cả lớp quan sát). GV nêu, chẳng hạn: GV chỉ vào tờ bìa có một chấm tròn và nói: “Có một chấm tròn” rồi gọi HS K, G nhắc lại. Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có các nhóm đều bằng 1. - GV lần lượt chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Một chấm tròn, một cái cốc, một bông hoa... đều có số lượng là một, ta dùng số một để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. - GV hướng dẫn HS viết số 1. GV viết mẫu số 1 lên bảng, vừa viết vừa HD cách viết (HS: Quan sát chữ số 1 in và số 1 viết). - Yêu cầu HS lấy số 1 trong bộ đồ dùng học toán và đọc là: Một (HS: Làm đồng loạt). - HS viết số một vào bảng con, GV quan sát và nhận xét. - Giới thiệu số 2 và số 3 tương tự như giới thiệu số 1. *HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: GV nêu y/c bài tập và h/d HS viết hai dòng số 1, hai dòng số 2, hai dòng số 3. - HS làm đồng loạt vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ HS TR, Y. Bài 2: GV nêu y/c bài tập và h/d HS làm bài tập. - GV HD HS lần lượt đếm các số đồ vật trong từng bức tranh và viết số tương ứng vào các điểm khoanh tròn trên bức tranh. Gọi HS trả lời miệng và nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài ( viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp) - GV treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn HS làm. Gọi 3 HS K, G, TB lên làm. - HS và GV nhận xét và chốt kết quả đúng.Cho HS làm đồng loạt vào vở BT. 3/Củng cố,dặn dò. * Trò chơi nhận biết số lượng. - GV dơ tờ bìa có vẽ một, hai, ba chấm tròn, HS thi đua dơ các tờ bìa có ghi các số tương ứng với các hình vẽ. -Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 7. Học vần BÀI 6: ÔN TẬP be, bè bé, bẽ I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc/dấu hỏi/dấu nặng/dấu huyền/ dấu ngã - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. -Tô được e, b, bé và các dấu thanh -Rèn tư thế đọc đúng cho HS. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1. Tranh minh họa từ khóa, tranh minh họa phần luyện nói, bảng ôn ghi be, bé, bè, bẹ (h/đ 3;t 2). - HS: bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi hai HS K, TB lên bảng viết dấu ` và dấu ~ và đọc tiếng bè, tiếng bẽ. GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 Giới thiệu bài. (trực tiếp) *HĐ1: Chữ, âm e, b và ghép e với b thành tiếng be. - GV yêu cầu HS tìm trong bộ chữ, lấy chữ b, e và ghép thành tiếng be. GV nhận xét. - GV gắn bảng mẫu lên bảng. - HS nhìn bảng đọc: b - e - be. GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ 2: Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng. - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị. Giọi HS K, G đọc be và các dấu thanh, cả lớp đọc đồng thanh. ? Tiếng be ta thêm dấu gì tạo thành tiếng bè. (HS: TB trả lời). ? Tiếng be ta thêm dấu gì tạo thành tiếng bé. (HS: TB, Y trả lời). - GV cho HS dùng bộ chữ, ghép be và các dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, bẹ. Gv nhận xét. - Gọi hai HS K, G lên bảng chỉ bảng đọc. (HS: Đọc cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ 3 : Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh. - GV: Từ âm e, b và các dấu thanh, chúng ta có thể tạo ra các từ khác nhau. GV ch HS tự đọc các từ dưới bảng ôn. (HS: Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp). - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con. - GV viết mẫu các tiếng be, bè, bé, bẹ lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. - HS viết vào bảng co mỗi tiếng một lần. GV quan sát và nhận xét. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS K, G theo dỏi nhận xét. - Nhìn tranh phát biểu: GV giới thiệu tranh minh họa be, bé. HS quan sát tranh và trr lời câu hỏi. ? Tranh vẽ gì. (Em bé đang chơi trò chơi). ? Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào. (Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé). - HS đọc: be bé. GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *HĐ2: Luyện viết. - HD HS tập tô các tiếng trong vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. - GV HD HS quan sát các cặp tranh theo chiều dọc. (HS thảo luận theo cặp, theo các câu hỏi gợi ý sau). ? Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, các đồ vật... này chưa ? ở đâu. (HS: Công viên, mẹ mua...). ? Em thích nhất tranh nào tại sao. ? Em hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trên. - GV yêu cầu các cặp luyện nói trước lớp. GV nhận xét, tuyên dương những cặp thực hiện tốt. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. ? Hãy tìm các tiếng vừa học trong báo, trong sách.(Tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 7. Thứ 5 ngày 29 tháng 08 năm 2013 Học vần BÀI 7 : ê - v I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Đọc được : ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng. -Viết được: ê, v, bê, ve ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một). -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bế bé. -Rèn tư thế đọc đúng cho HS. * Ghi chú: HS khá, giỏi: - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK. -Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa từ khóa (HĐ 1- 2;T1). Tranh minh họa phần luyện nói (HĐ 3; T 2). - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS (K, TB) lên bảng đọc và viết tiếng be, bè, bé, bẽ, bẻ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: TIẾT 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp). *HĐ1: Nhận diện chữ . - GV viết lại chữ ê và nói: Chữ ê giống chữ e và có thêm dấu mũ ở trên. (HS quan sát, 1 HS: G nhắc lại). ? So sánh ê và e. ( HS: K,G trả lời) ? Tìm chữ ê trong bộ chữ . (HS: tìm đồng loạt). GV quan sát nhận xét. *HĐ 2: Phát âmvà đánh vần tiếng. Phát âm: - GV phát âm mẫu ê: ( miệng mỡ hẹp hơn e).HS K, G phát âm trước, TB, Y phát âm lại, phát âm đồng loạt. GV chỉnh sửa thát âm cho HS. Đánh vần: ? Muốn có tiếng bê ta phải thêm âm gì.( HS: K,TB trả lời). ? Phân tích tiếng bê. ( HS: K,G phân tích, TB, Y nhắc lại) - HS dùng bộ chữ để ghép (HS: đồng loạt ghép, 1 K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét. - Đánh vần tiếng bê. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại) - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS. *HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên. Hướng dẫn viết chữ ê. - GV viết mẫu chữ ê vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát). - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ ê. - HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. * Hướng dẫn viết chữ ghi tiếng bê. - GV viết mẫu tiếng bê trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát). - HS viết vào bảng con: bê. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét. * HS khá, giỏi: -Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một. * V ( quy trình tương tự). *HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại). - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng: bề, bế, vè, vẽ. *HS khá, giỏi: - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK. TIẾT 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các âm, tiếng mới học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp). - Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét. Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại). *HĐ2: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết ê, v, bê, vê vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: bế bé. (HS: K, G nhắc lại). - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ? Bức tranh vẽ gì. (HS: Mẹ đang bế em bé). ? EM bé vui hay buồn ? Tại sao. (HS: Vui vì em rất thích được mẹ bế). ? Mẹ thường làm gì khi bế em bé. (HS: Mẹ âu yếm em bé). ? Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha, mẹ vui lòng. - GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự. ? Thi tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều phải tìm) - Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 8. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Nhận biết được số lượng1, 2, 3. Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. * Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài1, 2.( Bài tập 3, 4 dành cho HS khá giỏi). II/CHUẨN BỊ: - GV: bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ ghi nội dung BT 2, 3trong VBT. - HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/.Bài cũ: Gọi 1 HS K so sánh một số nhóm đồ vật có số lượng khác nhau mà GV đưa ra. + HS dưới lớp và GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (giới thiệu trực tiếp) *HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1:GV nêu y/c bài tập và h/d HS quan sát và đếm số lượng trong từng bức tranh rồi điền số vào ô vuông các bức tranh tương ứng. - HS làm đồng loạt vào VBT. GV quan sát giúp đỡ hS TB, Y. - GV nhận xét bài. Bài 2:GV nêu y/c bài tập ( viết số ). GV h/d HS theo mẫu như VBT - GV treo bảng phụ lên bảngvà gọi 4 HS K, G, 2 TB lên làm. ở dưới làm vào VTB. - GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. HS và GV nhận xét bài trên bảng. - GV cho HS đọc hai dãy số viết theo thứ tự xuôi và ngược. Bài 3, 4: HS khá, giỏi làm xen kẽ trong khi làm các bài tập 1, 2 *HĐ2: Trò chơi nhận biết số lượng. - GV dơ tờ bìa có vẽ một, hai, ba chấm tròn, HS thi đua dơ các tờ bìa có ghi các số tương ứng với các hình vẽ. 3/Củng cố,dặn dò. ? Gọi một số HS lên bảng đọc và viết các số theo thứ tự từ 1 đến 3 và ngược lại. - Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 8. Thủ công BÀI 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: - Biết cách xé, dán hình chữ nhật. - Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. * Ghi chú: Với học sinh khéo tay: - Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. * GD HS biết tiết kiệm giấy thủ công khi xé ,dán II/ CHUẨN BỊ: - GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác Giấy, bìa, kéo, keo... HS: Vở thực hành thủ công, giấy thủ công màu, bút chì, keo, khăn lau tay. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài củ: GV kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét - GV cho HS quan sát bài mẫu và đặt câu hỏi : ? Hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hính chữ nhật, đồ vật nào có hình tam giác.HS quan sát nhận xét (HS: K, G trả lời: cửa ra vào, bảng...). - GV nhấn mạnh: xung quanh ta có nhiều đồ vật, có dạng HCN, hình tam giác, các em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đóđể tập xé, dán cho đúng hình. *HĐ2: GV dướng hẫn mẫu. Vẽ và xé hình chữ nhật ( HCN). * GD HS biết tiết kiệm giấy thủ công khi xé ,dán - GV HD HS vẽ HCN vào giấy thủ công cạnh dài 8 ô vuông, cạnh ngắn 5 ô ( H1) (HS: Quan sát). - GV làm thao tác xé từng cạnh HCN : tay trái dữ chặt tờ giấy ( sát cạnh HCN), tay phải dùg ngón cái và ngón trỏđể xé giấy dọctheo cạnh hình lần lượt thao tác như vậy để xé các cạnh.( H2). - Sau đó xé xong lật mặt có màu để HS quan sát HCN.(H3) * Với học sinh khéo tay: - Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. Chú ý : GV có thể làm 1-2 lần cho đối tượng HS TB, Y nắm vững thao tác. - GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, vẽ và tập xé HCN GV q
Tài liệu đính kèm: