I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến , lảnh lót, thơm phức , mộc mạc, ngõ .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà.
-Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến ngôi nhà của mình.
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
em đứng quay mặt vào nhau. x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV (ĐHXL) Tiết 2: Chính tả (tập chép) Bài viết: Ngôi nhà. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng khổ thơ 3 bài : Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng vần iêu, yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2 , 3( SGK) 2.Kĩ năng: Bước đầu nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng khổ thơ 3 bài : Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. *HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài. II/Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. Giới thiệu bài mới:Tập chép bài: “Ngôi nhà”. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: HD học sinh tập chép *Mục tiêu: Nhìn bảng ,chép lại đúng khổ thơ 3 bài : Ngôi nhà *Các bước hoạt động: - GV viết bảng khổ thơ cần chép, cho HS đọc lại khổ thơ. - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: mộc mạc, đất nước, em yêu. - Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa, đầu các dòng thơ viết thẳng hàng. - Cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai. - Nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: *Mục tiêu: Làm được bài tập 2 ,3(SGK) * Các bước hoạt động: a. Điền vần iêu hay yêu: - Cho HS quan sát rồi làm vào vở. b. Điền chữ c hay k: - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. * Ghi nhớ: Âm đầu c đứng trước e, ê, i viết chữ k. 3. Kết luận: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Hát. - Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì. - Đọc đầu bài: 2-> 3 em. - Đọc lại khổ thơ: 2->3 em. - Đọc: c/n, đt. - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. - Chú ý. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm. + “ Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu”. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + Bà kể chuyện. + Chị xâu kim. - HS nhắc lại. - Quan sát bài viết đẹp. Tiết 3: Tập viết. Tô chữ hoa h, i ,k I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa : h, i, k . - Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ : Hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 , tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần) 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ trong vở tập viết - Trình bày sạch đẹp khoa học. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. * HSKKVH:Viết 1/2 yêu cầu của bài . II/Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu các vần và tữ ngữ cần luyện viết. - Mẫu chữ viết hoa: H ,i,k đặt trong khung chữ. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Vở tập viết, bút. c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS đọc các chữ, các vần, các từ ngữ cần luyện viết rồi nêu yêu cầu của bài tập viết. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa: *Mục tiêu: HS nắm được quy trình tô các chữ hoa : h, i, k . * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát lần lượt các chữ hoa H, I, k hoa trên bảng và nêu cấu tạo của từng chữ. Viết mẫu lên bảng rồi nêu quy trình viết của từng chữ: - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần và TNUD: *Mục tiêu: - HS viết đúng các vần, từ ngữ ứng dụng. kiểu chữ viết thường. * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc lại các từ ngữ cần luyện viết. - Cho HS nhìn chữ mẫu và tự viết vào bảng con từng chữ. c.Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở *Mục tiêu: HS tô được các chữ hoa. Viết đúng các vần , các từ ngữ vào vở . * Các bước hoạt động: - Hướng dẫn HS lấy VTV. - Hướng dẫn HS tô chữ hoa: Tô đúng theo các nét chấm, không tô đi tô lại, đưa bút liền nét, tô đúng quy trình nét. - Hướng dẫn HS viết các vần, tữ ngữ theo mẫu trong VTV. - Cho HS thực hành viết vào vở tập viết. + Sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở., uốn nắn HS viết bài. * Chấm bài: - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - GV tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - HD bài luyện viết thêm ở nhà (phần B). - Đọc c/n: 2->3 em - Đọc ĐT: 1 lần. - Quan sát chữ mẫu viết hoa: H, I,k - Quan sát và nhận xét. - Luyện viết bảng con. - Học sinh đọc lại các từ ngữ : Hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải . - Học sinh viết bảng con. - Lấy vở tập viết. - Chú ý. - Thực hành viết bài vào vở tập viết. + Tô chữ hoa h, i ,ktheo mẫu. + Viết các vần, các từ ngữ theo mẫu. - Chọn người viết đúng, viết đẹp. Tiết 3 :Âm nhạc $ 28:Ôn hai bài hát: Quả, hòa bình cho bé I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - HS tập biểu diễn có vận động phụ hoạ 3. Thái độ: Tham gia nhiệt tình yêu thích văn nghệ II. Chuẩn bị - Nhạc cụ III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: Ôn bài: Quả *Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. *Các bước hoạt động: - GV hướng dẫn - Nhận xét, động viên b. Hoạt động 2: Ôn bài: Hòa bình cho bé *Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. *Các bước hoạt động: - Hát kết hợp với vỗ tay (gõ) đệm theo phách theo tiết tấu lời ca. - So sánh tiết tấu lời ca với bài Bầu trời xanh 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn tự học - Cả lớp hát ôn lại - Hát theo hình thức đối đáp (đố và trả lời) - 1 – 2 nhóm biểu diễn trước lớp - HS hát, vỗ tay (gõ) theo phách tiết tấu lời ca. - Có tiết tấu giống nhau - HS lắng nghe - HS chú ý theo dõi. Ngày soạn : 7 / 3 / 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 10 / 3 / 2010 Tiết 1: Toán. $ 110 :Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán có phép trừ . - Thực hiện cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng thực hiện cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. 3. Thái độ: Han thích học toán. * HSKKVH: Làm quen với bài toán. II/Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: *Mục tiêu: Biết giải bài toán có phép trừ *Các bước hoạt động: * Bài 1(150): - Cho HS đọc đầu bài và tự phân tích đề. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em giải. * Bài 2(150): - Cho HS thực hiện tương tự như bài 1. b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: - Thực hiện cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. *Các bước hoạt động: * Bài 3(150): Điền số thích hợp vào ô trống - Hướng dẫn cách làm, cho HS làm vào vở sau đó nêu miệng kết quả. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 4(150): Giải bài toán theo tóm tắt. * Tóm tắt Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: hình tam giác? - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Nhắc lại nội dung tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS đọc bài toán: 2 em. + có 15 búp bê, đã bán 2 búp bê. + .còn lại bao nhiêu búp bê. - HS tóm tắt, giải vào vở, 1 em lên bảng. Tóm tắt: Có : 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại: búp bê? - HS giải vào vở ô li Bài giải: Số búp bê còn lại là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê Tóm tắt: Có : 12 máy bay. Bay đi: 2 máy bay. Còn lại: máy bay? Bài giải: Số máy bay còn lại là: 12 – 2 = 10 ( máy bay) Đáp số: 10 máy bay. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở, 3 em lên bảng làm: 17 18 14 - HS đọc tóm tắt: 2 em, lớp đọc thầm. - HS giải vào vở, 1 em lên bảng. Bài giải Số hình tam giác không tô màu là: 8 – 4 = 4 (hình) Đáp số: 4 hình Tiết 2+3: Tập đọc Quà của bố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) - Học thuộc lòng 1 khổ của bài thơ. 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến cha mẹ. *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II/Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc TL bài: “ Ngôi nhà”. + ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: *Mục tiêu: Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. * Các bước hoạt động: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn mạnh ở khổ thơ 2: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương b. Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + vững vàng: chắc chắn +đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa đất liền *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu thơ. - Hd cách ngắt hơi sau mỗi dòng thơ rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu thơ. *Luyện đọc đoạn, bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? - Cho HS luyện đọc từng khổ thơ. - Cho HS luyện đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. b. Hoạt động 2:Ôn các vần oan, oat. *Mục tiêu: Tìm đọc tiếng, nói được câu có vần oan – oat. *Các bước hoạt động: a. Tìm tiếng trong bài có vần oan: => Ôn lại vần oan, oat. b.Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat: - Theo dõi, tuyên dương. c. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat: - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Bạn nhỏ nhìn thấy hoa xoan, nghe thấy tiếng chim, ngửi thấy mùi rơm, rạ. - Quan sát. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu phân tích rồi luyện đọc:lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng - HS luyện đọc từng câu thơ. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Bài gồm 3 khổ thơ. - HS đọc tiếp nối theo khổ thơ (đọc cho hết lớp). - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: ngoan. - Đọc yêu cầu: 2 em. ( Đọc câu mẫu). + HS tìm nhanh: hân hoan, học toán, hoạt bát, trắng toát, liên hoan, - Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu. - HS thi đua tìm nhanh: + Bạn Lâm học toán rất giỏi. + Sóc Bông là con vật hoạt bát nhất. Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và học thuộc lòng bài thơ. *Mục tiêu: Tìm hiểu được nội dung bài. Trả lời được câu hỏi (SGK). Học thuộc lòng bài thơ. * Các bước hoạt động: a. Tìm hiểu bài: (10) - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? - Bố gửi cho bạn nhỏ những thứ gì? * GV đọc diễn cảm bài thơ - Cho HS luyện đọc lại bài. - Theo dõi, cho điểm. b. Học thuộc lòng: (10) - GV xoá dần bảng cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. b. Hoạt động 2: Luyện nói: (10) *Mục tiêu: Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. *Các bước hoạt động: - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói. - GV hướng dẫn HS quan sát tramh, nêu tên một số nghề nghiệp. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tự học. - Đọc khổ thơ 1: 1-> 2 em, lớp đọc thầm. - Là bộ đội ở đảo xa. - Đọc khổ thơ 2 và 3: 2 em, lớp đọc thầm. - Nghìn cái nhớ, nghìn lời chúc, nghìn cái thương, nghìn cái hôn. - Luyện đọc bài: c/n, nhóm, lớp. - Luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc thuộc bài thơ. Đọc: “ Hỏi nhau nghề nghiệp của bố”. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Nói theo nhóm 2. - Nói trước lớp. + Bố bạn làm nghề gì? + Bố tôi là công nhân. - Chuẩn bị bài sau: Vì bây giờ mẹ mới về. Tiết 4: Mỹ thuật $ 28: Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông, đường diềm. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm. 2.Kĩ năng: Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm. 3. Thái độ: Yêu thích những vật trang trí hình vuông , đường diềm. II/Chuẩn bị: - Một số bài vẽ mẫu, vở tập vẽ, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Giới thiệu trang trí hình vuông và đường diềm. *Mục tiêu: Quan sát những vật trang trí hìng vuông và đường diềm. *Các bước hoạt động: - Gv giới thiệu một số bài vẽ trang trí hình vuông, đường diềm. + Các hình vẽ được trang trí như thế nào? - Giới thiệu một số đồ vật có dạng trang trí hình vuông, đường diềm + Viên gạch hoa, diềm ở váy, áo. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách làm bài. *Mục tiêu: Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm. *Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát bài tập 2 và gợi ý: + Nhìn hình vẽ ta thấy có thể vẽ tiếp vào góc hoặc vào giữa của hình vuông, hình bông hoa bốn cánh. + Những hình vẽ giống nhau thì vẽ như thế nào? + Khi tô màu cần chú ý điều gì? c. Hoạt động 3: Thực hành. *Mục tiêu: Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm. *Các bước hoạt động: - GV hướng dẫn học sinh vẽ tiếp hình và vẽ màu theo ý thích vào hình 2 trong vở tập vẽ. - Cho HS thực hành vẽ. - Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. * Đánh giá sản phẩm. - Thu sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá về cách vẽ hình, cách vẽ màu. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà tự vẽ vào hình 3. - Hát. - Vở tập vẽ, bút vẽ. - Quan sát hình minh hoạ. + Được trang trí theo nhiều cách, nhiều màu sắc hài hoà. - Học sinh quan sát bài tập hình 2 (Vở tập vẽ) và nêu yêu cầu: + Vẽ tiếp hình vào chỗ còn thiếu. + Vẽ màu theo ý thích. - Những hình giống nhau vẽ bằng nhau. - Các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu. - Màu nền khác màu của hình vẽ. - Lấy vở tập vẽ, bút vẽ. - HS thực hành vẽ vào hình 2. - Thu sản phẩm. - Nhận xét, bổ sung. Ngày soạn: 8 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 / 3 / 2010 Tiết 1: Toán $ 111: Luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ. 3. Thái độ: Ham thích học toán. * HSKKVH: Bước đầu làm quen với toán có lời văn. II/Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: *Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ. *Các bước hoạt động: * Bài 1(151): - GV hướng dẫn HS đọc đề, phân tích đề - Cho HS tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng tóm tắt, 1 em lên bảng giải. - Theo dõi, nhận xét. * Bài 2(151): - Ch HS thực hiện tương tự bài 1. - Theo dõi, sửa sai. * Bài 3(151): b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: Nêu được bài toán giải bài toán. *Các bước hoạt động: * Bài 4(151): Giải bài toán theo tóm tát sau: Có :15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu:. hình tròn? 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tự học. - HS đọc đề: - Tự tóm tắt và giải: Lớp giải vào vở, 1 em lên bảng giải. Tóm tắt: Có : 14 cái thuyền Cho : 4 cái thuyền Còn lại:.cái thuyền? Bài giải: Số thuyền còn lại là 14 - 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền Tóm tắt Có : 9 bạn Số bạn nữ: 5 bạn Số bạn nam:........... bạn? Bài giải: Số bạn nam của tổ em là: 9 - 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn Tóm tắt: Sợi dây dài: 13 cm Cắt đi : 2 cm Còn :. cm? Bài giải: Sợi dây còn lại dài là: 13 - 2 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm - HS đọc tóm tắt và tự giải vào vở, 1 em lên bảng. * Bài giải: Số hình tròn chưa tô màu là: 15 - 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình Tiết 2+3: Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: Yêu thương cha mẹ. *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II/Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ, sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “ Quà của bố ”. + Bố bạn nhỏ làm bộ đội ở đâu? Bố gửi gì cho bạn nhỏ? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: *Mục tiêu: Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó. * Các bước hoạt động: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng mẹ đọc giọng hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng con nũng nịu. b. Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + khóc oà: tự nhiên khóc to lên. *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu. - Hd cách ngắt hơi sau mỗi dòng thơ rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS luyện đọc phân vai: 1 em đọc lời người dẫn chuyện, 1 em đọc giọng mệ, 1 em đọc giọng em bé. - Giáo viên và lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn lại các vần ưc, ưt *Mục tiêu: Tìm được tiếng, nói được câu có chứa vần ưc, ưt. *Các bước hoạt động: a. Tìm tiếng trong bài có vần ưt: => Ôn lại vần ưt, ưc. b.Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc: - Theo dõi, tuyên dương. c. Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc: - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Bố bạn nhỏ làm bộ đội ở đảo xa, bố gửi cho bạn nghìn cái nhớ, nghìn cái thương. - Quan sát. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu phân tích rồi luyện đọc: khóc oà, hoảng hốt, đứt tay, cắt bánh. - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Luyện đọc phân vai: 2-> 3 nhóm đọc. - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: đứt tay. - Đọc yêu cầu: 2 em. ( Đọc câu mẫu). + HS tìm nhanh: hộp mứt, vứt đi, nóng nực, bực tức.. - Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu. - HS thi đua tìm nhanh: + Mẹ mua mứt tết. + Bức tranh này rất đẹp. Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và luyện đọc: *Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) * Các bước hoạt động: a. Tìm hiểu bài: (20) - Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? - Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? - Cho HS đọc các câu hỏi và câu trả lời trong bài. * Hướng dẫn cáh đọc câu hỏi. * GV đọc diễn cảm bài văn. b. Hoạt động 2:Luyện nói: *Mục tiêu: Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. *Các bước hoạt động: - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: “ Bạn có hay làm nũng mẹ không?” - Cho HS luyện nói theo cặp. - Theo dõi, giúp đỡ và gợi ý cho HS còn lúng túng. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. + Bạn nhỏ trong bài là người như thế nào? - Hướng dẫn tự học. - Lớp đọc thầm bài: 1 em đọc - Khi mới bị đứt tay cậu bé không khóc. - Mẹ về cậu mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương, lúc mẹ không có nhà cậu khóc không ai thương, không ai vỗ về. - Lớp đọc thầm các câu hỏi trong bài. - Bài có 3 câu mẹ hỏi con: 2-> 3 em đọc - Luyện đọc diễn cảm cả bài, đọc phân vai theo nhóm. - Đọc: 2 em - HS đọc mẫu trong SGK. - Thực hành hỏi, đáp theo mẫu. - Nhiều em nói câu mình tự nghĩ ra. - HS đọc lại bài. + Bạn nhỏ là người đáng yêu, bạn thích làm nũng mẹ. - Chuẩn bị bài: Đầm sen. Tiết 4: Tự nhiên xã hội. $ 28: Con muỗi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. 2.Kĩ năng: - Bước đầu nêu được một số tác hại của muỗi, nơi sống của muỗi. 3. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II/Chuẩn bị: - Tranh con muỗi/ III. Dạy- học bài mới: (30) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các bộ phận của con mèo. - Con mèo thường có những bộ lông màu gì? - Nuôi mèo có ích lợi gì? c. Giới thiệu bài mới: - Trò chơi: Muỗi bay 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi a.MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi. - Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi. b.Cách tiến hành: - Cho HS chia nhóm, cho HS quan sát con muỗi, đọc và trả lời câu hỏi trong sgk. + Con muỗi to hay nhỏ? + Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? + Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của con muỗi. - Quan sát kỹ đầu của con muỗi và chỉ vòi của chúng. + Muỗi dùng vòi để làm gì? + Muỗi di chuyển bằng cách nào? c. Kết luận: b. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. a.MT: HS biết được nơi sống của muỗi và tập tính của muỗi. - Nêu tác hại của muỗi và cách diệt trừ, phòng chống muỗi đốt. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 6 nhóm. * Nhóm 1, 2: - Muỗi thường sống ở đâu? - Vào lúc nào em thường nghe thấy muỗi vo ve và hay bị đốt nhất? * Nhóm 3, 4: Muỗi đốt có hại gì? * Nhóm 5, 6: - Hãy kể một số cách diệt muỗi? - Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? c. Kết luận: 3. Kết luận: - Muỗi gồm những bộ phận nào? - Nêu tác hại của muỗi. - Nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo nhóm 2, đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm. + Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi. + Cơ thể muỗi rất mềm. - HS lên chỉ các bộ phận của con muỗi. + Muỗi dùng vòi hút máu của người và động vật để sống. - M
Tài liệu đính kèm: