Kế hoạch bài dạy - Tuần 30 – Lớp 1 - Năm học 2009 - 2010

I.MỤC TIÊU

HS hiểu ích lợi của cây và hoa đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em

HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

Tranh minh hoạ bài học Tình huống sắm vai

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy - Tuần 30 – Lớp 1 - Năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào phiếu bài tập
 83 57 76 65
- - - -
 40 6 5 60
 43 51 71 00
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Lắng nghe
 2/ Bài mới
Hoạt động 1
 25-26’
Bài 1
Làm bảng con.
* Giúp Hs yếu.
Bài 2
Làm miệng
* Rèn HS khá và giỏi.
Bài 3
Làm phiếu bài tập
* Rèn HS yếu.
Bài 4
Làm vào vở
1 HS khá lên bảng giải.
Bài 5
Thảo luận nhĩm
* Hôm nay chúng ta luyện tập về trừ không nhớ trong phạm vi 100
* GV HD HS làm bài tập trong sgk
- Cho HS nêu yêu cầu bài 1
- Đọc từng phép tính,gọi 4 học sinh lên bảng làm 
- Hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp 
* Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 2
- GV khuyến khích HS nhẩm theo đúng kĩ thuật 
- Cho HS làm bài và sửa bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách nhẩm
* Cho HS nêu yêu cầu bài 3
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở từng vế rồi so sánh kết quả với nhau và điền dấu cho thích hợp
- Hướng dẫn HS sửa bài.Treo kết quả đúng
* Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự giải bài toán
- HD HS tìm hiểu bài,tóm tắt và giải
	Tóm tắt
Có tất cả : 35 bạn
Số bạn nữ : 20 bạn
Số bạn nam : ... bạn
-Thu vở chấm
- Treo bạng phụ ghi sẵn bài tâp5
-Cho học sinh thi đua điền
-Nhận xét ghi điểm
* Lắng nghe
* Đặt tính rồi tính
- Đặt số cho thẳng hàng
- Cả lớp làm bảng con
 45 57 72 70 66
- - - - -
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
- Theo dõi sửa bài
* Tính nhẩm
- HS làm bài theo nhóm 2 thảo luận hỏi đáp nêu kết quả
- Từng nhóm nêu kết quả ,nhóm khác theo dõi nhận xét.
65-60=5 65-60=5 65-65=0
70-30=40 94-3= 91 33-30=3
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- Làm bài trong phiếu
35-5 43-3
- Đổi chéo phiếu kiểm tra
* 1 Học sinh đọc ,cả lớp đọc thầm
	Bài giải
Số bạn nam lớp 1B là:
35 – 20 = 15 ( bạn )
Đáp số : 15 bạn
-Theo dõi sửa bài
-Thảo luận nhĩm
-Cư đại diện lên trình bày
 3/Củng cố dặn dò (4- 5’)
* Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai khéo”
- GV hỏi: nêu cho cô cách so sánh các số có 2 chữ số với nhau? 
- Chuẩn bị: ghi nội dung bài tập 5 ra 4 tờ giấy, có thể thêm vài phép tính nữa
Cách chơi: Phát cho mỗi tổ lần lượt chuyền tay nhau tờ giấy đó. Khi cầm tờ giấy mỗi em được nối một phép tính với một kết quả. Tổ nào xong trước và đúng là tổ đó thắng cuộc
- HD HS học bài, làm bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau
* Luyện tập
- HS chơi trò chơi thi đua giữa các nhóm
-So sánh hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau thì so sánh đến hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn .
- Thi đua xem nhóm nào thắng
- Lắng nghe thực hiện
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 ÂM NHẠC 
GV CHUYÊN
.. 
Tiết 2 +3 TẬP ĐỌC
MÈO CON ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU
1 :Đọc :
HS đọc trơn được cả bài “ Mèo con đi học”. 
Luyện đọc đúng các từ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy
2. Ôn các vần ưu, ươu
Tìm được tiếng trong bài có vần ưu
Tìm được tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu
3. Hiểu :
Hiểu được các từ ngữ trong bài
Hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ học nữa
Học thuộc bài thơ
4. HS chủ động nói theo đề tài: Vì sao bạn thích đi học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
bộ chữ, bảng phụ, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
GV
HS
1/ Bài cũ
 4-5’
* Gọi 2 HS đọc bài “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi
- Em bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì?
- Mẹ muốn em kể chuyện gì?
- Cho HS viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy
- GV nhận xét cho điểm
* HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
- Em bé kể cho mẹ nghe những chuyện :Bạn Hoa không học bài,bạn Huùng cứ trêu con,bạn mai tay đầy mực
- Mẹ muốn em kể chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào
- Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
2/Bài mới
Hoạt động 1 
 22’-23’
Hướng dẫn HS luyện đọc
 HD HS luyện đọc các tiếng từ
Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn bài 
* Thi đọc cả bài
* Rèn HS yếu.
Hoạt động 
 Ôn các vần 
 7-8’
3-Củng cố
 3-4’
Tiết 1
* GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài 
“ Mèo con đi học”
- GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý giọng đọc diễn cảm, hồn nhiên, nghịch ngợm
* GV ghi các từ : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu lên bảng và cho HS đọc 
- HS phân tích các tiếng khó
- Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu?
- GV kết hợp giảng từ: 
buồn bực, kiếm cớ, be toáng
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu trong bài
GV nhận xét
* HS đọc theo đoạn 
* Cho HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh
* HS thi đọc đúng, nhanh, hay cả bài thơ
- GV nhận xét cho điểm
* Trò chơi giữa tiết .
* Tìm tiếng trong bài có vần ưu?
- Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ưu, ươu
 - Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk
HS nêu câu mới, các tổ khác nhận xét
-Cho học sinh đọc lại tiếng từ trên bảng
- Nhận xét tiết học 
* Chú Mèo và chú Cừu
- Lắng nghe
- Lắng nghe biết cách đọc.
* 3 đến 5 HS đọc bài
Cả lớp đồng thanh
- Những học sinh phát âm chưa chuẩn.
- HS ghép chữ khó hiểu
- HS nhắc lại nghĩa các từ
* HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp.
- Lắng nghe
* 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết
- 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh
* Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn
- Lắng nghe.
* HS chơi.
* Tiếng :Cừu 
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ươu hoặc ưu viết bảng con.
- 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh.
- Đại diện các tổ nêu ,lớp theo dõi nhận xét.
-CN,ĐT
- Lắng nghe.
Hoạt động 1 Tìm hiểu bài và luyện đọc
 10-11’
Hoạt động 2
Cho thi đọc.
 13-14’
Hoạt động 3 
Luyện nói: 
 7’-8’
Tiết 2
*Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau
-Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- Cừu có cách gì khiến mèo xin đi học ngay?
- Cho HS đọc lại bài 
- Cho HS đóng vai mèo, cừu kể lại nội dung
- GV nhận xét cho điểm
* Trò chơi giữa tiết.
* Gọi 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói
Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm với câu hỏi:
- Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
- Thế vì sao em thích đi học?
- Cho HS luyện nói trước lớp
- Nhận xét cho điểm những HS nói tốt
* Cả lớp đọc thầm
- 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi
-Mèo kiếm cớ cái đuôi bị ốm để trốn học
- Cừu xin chữa lành cắt đuôi khỏi hết khiến mèo xin đi học ngay.
* Đọc theo dãy mỗi em một câu nối tiếp.
- 3 em thi đọc một đoạn
- 3 em đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe
- Mỗi nhóm hai em sắm vai kể trước lớp
- Lắng nghe
- Lớp theo dõi.
* HS chơi.
* HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu 
- Ví dụ : Bạn nhỏ thích đến trường vì có nhiều bạn bè được học tập,có cô giáo
- Nêu theo ý thích của học sinh
- Thi đua xem ai nói hay
- lắng nghe.
 3/ Củng cố dặn dò
 4- 5’
* Giáo dục HS
* Hôm nay học bài gì?
- Cho HS đọc lại toàn bài 
- Dặn HS về đọc lại bài ở nhà 
Chuẩn bị bài “ Người bạn tốt”
Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ
* Mèo con đi học
- 2-3 em đọc
HS lắng nghe nhận xét.
- Nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4 TOÁN
CÁC NGÀY TRONG TUẦN
I. MỤC TIÊU 
HS bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày
Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Biết đọc thứ, ngày, tháng, trên tờ lịch bóc hàng ngày
Bước đầu làm quen với lịch học tập
II. ĐỒ DÙNG
Một quyển lịch bóc hàng ngày
Thời khoá biểu của lớp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
GV
HS
1/Bài cũ
 4-5’
* Cho HS lên bảng làm bài
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 
64 – 4	 65 – 5	 42 + 2 42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45 54 + 35
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét cho điểm
HS lên bảng làm bài
Dưới lớp làm vào phiếu bài tập
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 
64 – 4	= 65 – 5 , 42 + 2= 42 + 2
40 - 10 >30 – 20, 43 + 45<54+35
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe
2/ Bài mới
Hoạt động 1
 10-11’
Giới thiệu quyển lịch bĩc
Hoạt động 2:
Luyện tập
 15-16’
Bài 1
Trò chơi xếp lịch
* Giúp HS yếu.
Bài 2
Làm phiếu bài tập
* Rèn HS giỏi.
Bài 3
Làm việc nhóm bàn
* Hàng ngày đi học, các em có xem lịch không?
* Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xem lịch nhé
- GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày
- GV treo lịch và hỏi; Hôm nay là thứ mấy?
- Cho vài em nhắc lại
- Giới thiệu về tuần lễ
- Cho HS xem hình vẽ trong sgk và giới thiệu các ngày trong tuần
- Vậy một tuần lễ có mấy ngày? 
Giới thiệu về các ngày trong tháng
- GV chỉ vào tờ lịch và nói: 
- Hôm nay là ngày bao nhiêu?
- GV HD HS chỉ vào lịch để nói và yêu cầu HS nhắc lại
* Trò chơi giữa tiết.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài 1
Nêu yêu cầu trò chơi.Khi nào hô ngày đi học những em nào cầm lịch của ngày đó chạy lên và ngược lại
- Trong một tuần lễ, em đi học những ngày nào? 
- Và được nghỉ những ngày nào?
- Một tuần lễ em đi học mấy ngày và nghỉ mấy ngày?
- Em thích nhất ngày nào trong tuần? Vì sao?
* Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 2
- GV hướng dẫn HS
Hôm nay là thứ mấy?
Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy?
- GV lưu ý thuật ngữ: ngày mai, hôm qua ... để HS dễ dàng làm bài tập hơn 
- Gọi một học sinh lên làm trên bảng
* Cho HS nêu yêu cầu bài 3
 Yêu cầu HS lần lượt đọc thời khoá biểu của lớp mình
- Chữa bài gọi đại diện từng nhóm đọc
* Lắng nghe
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Hôm nay là thứ tư
- 4-6 em nêu lại
- Quan sát hình vẽ SGK
- Có 7 ngày 
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Hôm nay là ngày 12
- HS nhắc lại các ngày trong tuần
* HS chơi.
* Trong mỗi tuần lễ
- Thảo luận theo yêu cầu của bài
Sau đó chơi theo yêu cầu
- Trong một tuần lễ, em đi học những ngày thứ hai ,thứ ba ,thứ tư,thứ năm,thứ sáu
- Và được nghỉ những ngày thứ bảy ,chủ nhật
- Một tuần lễ em đi học 5 ngày và nghỉ 2 ngày
- Nêu theo ý thích
* Nêu đề bài và làm bài theo nhóm 2 người
Hôm nay là thứ tư ngày 10
Tháng 4
Ngày mai là thứ năm ngày 11 tháng 4 
- Dưới lớp theo dõi sửa bài
* Đọc thời khoá biểu lớp em
- Lần lượt trong bàn đọc cho nhau nghe
- Các bạn khác nhận xét
3/Củng cố dặn dò
4-5’
* Hôm nay học bài gì?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Thứ mấy ngày mấy”
- Cho HS một bạn hỏi, một bạn trả lời hôm nay là thứ mấy, ngày mấy
- HD HS học bài, làm bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau.
* Các ngày trong tuần lễ
- HS chơi trò chơi thi 
đua giữa các nhóm
- Dãy này hỏi dãy kia
- Nghe để thực hiện
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 CHÍNH TẢ
 MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
HS chép lại đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu bài: “ Mèo con đi học”. 
Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần iên hoặc in. Điền d, r hoặc gi
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: bảng phụ chép sẵn bài : Mèo con đi học và bài tập
HS: vở, bộ chữ HVTH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
ND
GV
HS
1/Bài cũ
 4-5’
* Cho HS lên bảng viết các từ mà tiết trước các em viết sai: 
- Chấm vở của một số em phải viết lại bài của tiết trước
Nhận xét cho điểm
* HS lên bảng viết , dưới lớp theo dõi nhận xét bạn
- Những học sinh chưa được chấm bài.
- Lắng nghe.
Bài mới
Hoạt động 1
HD HS tập chép
 6’-7’
Hoạt động 2
Viết bài vào vở
 15-16’
* Giúp HS yếu.
Hoạt động 3
HD HS làm bài tập chính tả 6-7’
* Giới thiệu bài viết : “ Mèo con đi học ”
* GV treo bảng phụ viết sẵn bài: Mèo con đi học
- Cho HS đọc thầm bài viết
- Cho HS tìm tiếng khó viết 
- Viết bảng con chữ khó viết
- GV kiểm tra lỗi, sửa lỗi
* GV đọc cho HS viết bài vào vở chính tả
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách viết bài: 
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV thu vở chấm, nhận xét
* Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2a
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập
HS thi đua làm nhanh bài
- 1 HS nêu yêu cầu bài 2b
- Cách làm như bài 2a
* Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài và nêu các chữ khó viết
- buồn bực,trường,kiếm ,cừu,toáng,đuôi,
- HS phân tích và viết bảng
- Sửa lại trên bảng con.
* HS viết bài vào vở
- Khi viết ta cần ngồi ngay ngắn.
- Viết bài vào trong vở
- HS đổi vở dùng bút chì sửa bài
- 2/3 số học sinh của lớp.
* Điền ươi hay ưu
- HS làm vào vở bài tập
- Điền c hay k
HS làm bài vào vở
3/ Củng cố dặn dò
 3’-4’
- Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả vừa viết
- Về nhà chép lại bài viết
Ai viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại, chú ý sửa lỗi sai
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- k +i,e,ê
 C; v ới các nguyên âm còn lại.
- HS lắng nghe cô dặn dò
Tiết 2 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
 I. MỤC TIÊU
HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
Biết sử dụng vốn riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa
Rèn kĩ năng quan sát cho HS
 II. CHUẨN BỊ 
Các hình ảnh trong bài 30 sgk
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
ND
 GV
 HS
1,Bàicũ 
 3-4’
* GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau 
- Nêu các bộ phận chính của con muỗi?
- Muỗi dùng vòi để làm gì?
- Nêu một số tác hại của con muỗi?
HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời
GV nhận xét, cho điểm.
- 3 em trả lời
HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn
2.Bàimới
 Giới thiệu
 1- 2’
Cho cả lớp hát và múa bài: “Thỏ đi tắm nắng”
“ Trời nắng trời nắng thỏ đi tắm nắng
Vươn vai vướn vai thỏ rung đôi tai
Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới
Bên nhau, bên nhau ra đây ta cùng chơi
Mưa to rồi! Mưa to rồi! Mau mau mau chạy thôi”
Hôm nay chúng ta học bài : “trời nắng, trời mưa” để biết các dấu hiệu về thời tiết trời nắng, trời mưa
HS cùng hát
HS lắng nghe
Hoạt động 1
 17-19’
Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa
MT: HS nhận biết các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa
Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện
GV cho HS quan sát tranh vẽ theo nhóm tự phân loại và thảo luận trong nhóm theo nội dung sau:
- Hãy phân loại tranh ảnh về trời nắng, trời mưa?
- Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
- Khi nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
- Khi mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận
Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nêu kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung
GV kết luận: 
Khi nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói, có nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, mọi vật
luôn khô ráo
Khi mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kín nên không có mặt trời. Những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật
* Hôm nay trời nắng hay mưa?
* Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
HS thảo luận theo nhóm
HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
Hoạt động 2
 8-9’
Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi trời nắng, trời mưa
MT: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa 
HS học nhóm 2 người, tự hỏi và trả lời cho nhau nghe theo các nội dung sau:
- Tại sao đi dưới trời nắng em phải đội mũ nón?
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa em phải nhớ làm gì?
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả mà nhóm thảo luận
GV tổng kết:
- Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị đau, không bị cảm nắng, sổ mũi, nhức đầu
- Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, đội nón để không bị ướt .
HS chia nhóm và thảo luận theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
3,Củng cố dặn dò
 4-5’
Hôm nay học bài gì?
- Nêu các dấu hiệu khi trời nắng?
- Nêu các dấu hiệu khi trờ mưa?
Cho HS làm bài vào vờ bài tập
Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số bạn tích cực
HD HS học bài ở nhà.
-1 em 
-2 em trả lời
-CN thực hiện
HS lắng nghe cô dặn dò
..
Tiết 3 THỦ CƠNG
 CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
-HS biết cách cắt các nan giấy
-Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào
-Rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : hàng rào mẫu
HS : Giấy màu, hồ dán, kéo, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
GV
HS
1/Bài cũ
 3-4’
* Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Gọi HS nhắc lại quy trình vẽ và cắt hình tam giác
- Nêu ưu khuyết bài trước để HS rút kinh nghiệm
* HS lấy dụng cụ ra đêå cho các tổ trưởng kiểm tra baó cáo lại với giáo viên 
- 2-3 em nhắc lại trước lớp 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm 
2/ Bài mới
Hoạt động 1
 5-6’
Giới thiệu hình mẫu
Hoạt động 2:
 10-11’
 HD kẻ và cắt các nan giấy
Hoạt động 4:
 Thực hành vẽ hình và cắt dán hình
 14-15’
* Giúp HS yếu.
* GV giới thiệu bài : “ Cắt dán hàng rào đơn giản” tiết 1
* GV gắn hàng rào mẫu lên cho HS quan sát và nhận xét
Hàng rào được dán bởi các nan giấy
- Số nan giấy đứng là bao nhiêu nan?
- Số nan nằm ngang là mấy nan?
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô
- Khoảng cách giữa các nan ngang là bao nhiêu ô ?
* Lật mặt trái của tờ giấy màu ra và kẻ
Kẻ 2 đường thẳng cách đều nhau 9 ô
Kẻ 4 nan đứng, mỗi nan dài 6 ô rộng 1 ô
Kẻ 2 nan ngang, mỗi nan rộng 1 ô dài 9 ô
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy như trong sgk
GV làm các thao tác chậm để HS quan sát
* HS kẻ 4 đoạn thẳng cách đều nhau 1 ô, dài 6 ô
Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau 1 ô, dài 9 ô
Kẻ xong cắt rời ra 
-GV uốn nắn, giúp đỡ HS yếu
* Lắng nghe
- HS quan sát và nhận xét
- 4 nan giấy đứng
- Số nan nằm ngang là 2 nan
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô
- Khoảng cách giữa các nan ngang là 1 ô .
 * Quan sát lắng nghe nhận biết cách vẽ và cách kẻ các đường thẳng cách đều,.lấy giấy nháp ra vẽ thử. 
* Học sinh thực hành mỗi em hoan thành sản phẩm có thể trang trí thêm hàng rào của mình cho sinh động và đẹp
3/ Củng cố
3-4’
* Nhận xét tinh thần học tập của các em
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau, dán hàng rào
- 3-4 em nhắc lại.
- Nhặt bỏ sọt 
-HS lắng nghe rút kinh nghiệm
-Lắng nghe
..
Tiết 5 KỂ CHUYỆN
 SÓI VÀ SÓC
 I. MỤC TIÊU
HS hào hứng nghe GV kể, nhớ được nội dung câu chuyện, dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi của GV kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện
Phân biệt và thể hiện được lời của sóc và lời của sói
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ có trí thông minh mà Sóc đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh hoạ câu chuyện “ Sói và Sóc”
Mặt nạ sĩi và sĩc
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
GV
 HS
1/Bài cũ
 4- 5’
* Cho 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện: Niềm vui bất ngờ
HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện
-HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét cho điểm
- Lên kể trên bảng.
HS lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn
- Bác Hồ Rất yêu thương các cháu thiếu nhi và các cháu thiếu nhi luôn yêu thưong Bác 
- Lắng nghe.
 2/ Bài mới 
Hoạt động 1
GV kể chuyện
 4-5’
Hoạt động 2
HS kể chuyện từng đoạn 
15’-16’
* Giúp đỡ HS yếu.
Hoạt động 3
HS kể toàn bộ câu chuyện
8-10’
Hoạt động 4
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
* GV giới thiệu câu chuyện: Sói và Sóc
- GV kể chuyện lần 1: kể toàn bộ câu chuyện
- Chú ý : khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời sói sang lời sóc
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện
* Cho HS tập kể từng đoạn theo tranh
Tranh 1: GV treo tranh và hỏi:
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
-Cho 2ø HS kể lại bức tranh 1
Gọi HS nhận xét
Tranh 2: tiến hành như tranh 1
-Tranh vẽ cảnh gì?
- Lão Sói định làm gì?
-Sóc đã làm gì?
-Thi kể lại tranh 2
Tranh 3:
* Sói yêu cầu Sóc làm gì?
* Sóc nói với Sói như thế nào?
	HS kể lại tranh 3
Tranh 4 :
Được Sói thả, Sóc đã làm gì?
Sóc nói gì với Sói?
	HS kể lại tranh 4
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS phân vai hoá trang để kể
Lớp nhận xét các nhóm kể
Câu chuyện này giúp em biết gì?
- Sói và Sóc ai là người thông minh?
Vì sao em biết? 
- Các em học tập ai?
= > Muốn thông minh chúng ta phải chăm học, vâng lời ông bà cha mẹ
* La

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 co ap dung chuan KTKN.doc