Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3 - Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100000 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hồng Trang

-GV ghi bài tập ra bảng phụ: Điền >,<>

120 .1230 4798 .4685

- GV đặt câu hỏi để HS ôn lại cách so sánh trong phạm vi 10000

+ Vì sao em điền được 120 <>

+ Vì sao em điền được 4798> 4685?

Như vậy qua 2 phép so sánh trên bảng vừa rồi, hãy nêu lại quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000

 

docx 4 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 779Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3 - Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100000 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hồng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2017
Người dạy: Nguyễn Thị Hồng Trang
Tại lớp 3A1 - Trường : Tiểu học Dư Hàng
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN
Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100000
MỤ C TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS :
+ Biết so sánh các số trong phạm vi 100000
+ Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số
+ Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động(1p)
Hát
2.Kiểm tra bài cũ (5p)
-GV ghi bài tập ra bảng phụ: Điền >,<,=
120.1230 4798..4685
- GV đặt câu hỏi để HS ôn lại cách so sánh trong phạm vi 10000
+ Vì sao em điền được 120 < 1230?
+ Vì sao em điền được 4798> 4685?
Như vậy qua 2 phép so sánh trên bảng vừa rồi, hãy nêu lại quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm nháp
-Vì 120 có 3 chữ số, còn 1230 có 4 chữ số.=> Khi so sánh các chữ sô, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
- Vì 2 số đều có 4 chữ số. ta so sánh đến từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. Hai số cùng có hàng nghìn là 4 , ta so sánh tiếp hàng trăm thì 7 > 6 vậy 4798 > 4685
+ Đầu tiên ta so sánh các chữ số của các số với nhau. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
+ Nếu các số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài(1p)
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có 5 chữ sốtrong phạm vi 100000
2.2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
a, So sánh 2 số có số các chữ số khác nhau( 5p)
-Gv viết lên bảng 99999.100000 yêu cầu HS điền dấu thích hợp
- Gv gọi HS điền
+ Vì sao em điền dấu <?
-Khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh số các chữ số của 2 số đó với nhau . Nếu số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
b,So sánh 2 số có số các chữ số giống nhau(8p)
-GV nêu vấn đề: ở VD1 khi so sánh các số, ta dựa vào số các chữ số để so sánh, vậy với các số có cùng số các chữ số chúng ta sẽ so sánh như thế nào?
 -GV yêu cầu HS điền dấu >,<,= 
76200..76199
Bằng hình thức thảo luận nhóm bàn và giải thích Vì sao em điền như vậy?
-Gv nhận xét
- GV hỏi: Khi so sánh chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu? 
-GV hỏi: Vậy 2 số bằng nhau khi nào?
GV hỏi: Vậy bạn nào xung phong nêu đầy đủ cách so sánh các số có 5 chữ số 
- Vận dụng điền dấu phép so sánh:
30086.13081
2.3.Luyện tập, thực hành(18p)
*Bài 1: (4p)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm
- GV yêu cầu HS giải thích một số dấu điền được 
80007999+1
*Bài 2: (4p)
- yêu cầu HS làm cá nhân điền vào SGK, sau đó gọi HS trả lời GV điền vào bảng phụ đã treo bảng
- Cho HS đổi chéo vở
 *Bài 3:(4p)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn để tìm và giải thích số nhóm mình tìm được
-GV hỏi: + vì sao 92386 là số lớn nhất?
+ Vì sao 54370 là số bé nhất?
*Bài 4: (6p)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS làm bảng phụ và chia sẻ bài làm
-Yêu cầu HS giải thích cách xếp của mình
Nghe GV giới thiệu và ghi tên bài vào vở
-, HS đọc số 
- HS trả lời:
99999 < 100000
-HS giải thích:
+ Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
+ Vì 99999 có 5 chữ số, 100000 có 6 chữ số
HS nêu: 99999< 100000 vì 99999 có ít chữ số hơn
- Các nhóm thảo luận, nêu kết quả: 76200 > 76199
-Hs giải thích: Vì đều có 5 chữ số, các cặp chữ số ở cùng hàng chục nghìn, trăm nghìn, hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị giống nhau.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau lần lượt từ trái qua phải từ hàng cao nhất đến thấp nhất
-Khi 2 số có số các chữ số bằng nhau, các cặp chữ số ở cùng 1 hàng đều giống nhau 
-HS nêu: 
+ Trong 2 số số nào nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
+ nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải
-Điền dấu so sánh các số
- 2 HS lên bảng làm bảng phụ, mỗi HS làm một cột, HS còn lại điền SGK
-HS giải thích
-HS lần lượt trả lời từng phép tính và giải thích
- HS đổi chéo vở và nhận xét bài bạn
-HS trả lời, nhóm khác nhận xét
- Vì 92386 có hàng chục nghìn lớn nhất
- Vì 54370 có hàng chục nghìn bé nhất
- HS còn lại làm vào vở bài tập
A, 8258 là bé nhất vì có 4 chữ số. So sánh hàng chục nghìn còn lại thì 16999 có hàng chục nghìn bé nhất. so sánh 2 số còn lại thì ta ta được 30620<31855 vì 30620 có hàng nghìn nhỏ hơn 31855
B, HS giải thích tương tự
3.Củng cố dặn dò(2p)
- Nêu cho cô cách so sánh các số có 2 chữ số
-Nhận xét tiết học
Hs trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan_28_so_sanh_cac_so_trong_pham_vi_100000.docx