Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 28

I/ Mục tiờu

 - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.

 - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.

II. Đồ dùng dạy học.

 Thầy: Phiếu

 Trũ: Đồ dùng.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức 1' hỏt

 2. Kiểm tra: 3'

 - Nờu ghi nhớ của bài ''Em yờu hũa bỡnh''?

 3. Bài mới: 28'

a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.

b. Nội dung bài dạy:

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y cỏ héo rũ.
- Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.
- TRời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Tiết 4
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
	- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: 
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Đại diện trình bày.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh làm cá nhân, trình bày.
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 : 30 = 15 (km)
	Đáp số: 15 km
- Học sinh trao đổi, trình bày.
Đổi 1 giờ = 60 phút
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ xe máy đi được là:
625 x 60 = 37500 (m)
Đổi 37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là 37,5 km/ giờ
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Bổ sung.
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung. 
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về nhà làm bài tập.
___________________________________
Tiết 5
Lịch sử
Tiến vào dinh độc lập
I. Mục tiêu: 
	Biết ngày 30-4-1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
	+ Ngày 26/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
	+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Hiệp định Pa- ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào?
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa- ri?
* Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập.
? Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
? Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
? Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng?
? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?
? Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng cô điều kiện?
? Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng vào thời khắc nào?
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến dịch.
? Nêu ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?
? ý nghĩa: sgk
- Học sinh đọc sgk, thảo luận, phát biểu ý kiến.
- Chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế. Trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
-  5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe 203 đi từ hướng phía Đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
- Xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu húc vào cổng phụ và bị kẹt lại.
- Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo một nhóm chỉ báo cáo một vấn đề/ Nhóm sau không lập lại.
-  quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
-  quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam.
- 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.
- Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, Đất nước ta thống nhất.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học bài.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 1
thể dục
giáo viên chuyên soạn
Tiết 2
chính tả
ôn tập (t2)
I. Mục tiêu: 
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
	- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
	- 2, 3 tờ phiếu viết 3 câu văn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Giáo viên nhận xét nhanh.
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy./ chúng rất quan trọng./ 
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồn hồ sẽ hang/ sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”
- Cho học sinh đảo xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút.
- Học sinh đọc theo yêu cầu của phiếu.
- Học sinh trả lời.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc câu văn của mình.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
	- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II. Chuẩn bị: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Gọi học sinh lên chữa bài 4
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng.
- Giáo viên vẽ sơ đồ.
- Giáo viên giải thích: khi ô tô gặp xe máy thì ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm đôi.
- Phát phiếu cho các cá nhân.
- Sauk hi làm, trao đổi phiếu, kiểm tra, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
? Nhận xét đơn vị đo quãng đường trong bài toán.
- Phát phiếu các nhóm thảo luận.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
b) Học sinh tương tự.
- Đọc yêu cầu bài.
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 	 = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 x 3,70 = 45 (km)
	Đáp số: 45 km
- Đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Chưa cùng đơn vị, phải đổi đơn vị đo quãng đường.
Giải 
Cách 1: 15 km = 15000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/ phút)
Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/ phút)
0,75 km/ phút = 750 m/ phút
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
luyện từ và câu
ôn tập (t3)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
	- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong bài văn.(BT2)

II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc như tiết trước.
	- Bút dạn, tờ phiếu viết rời 5 câu ghép của bài “Tình quê hương”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
	Kiểm tra 1/ 5 số học sinh trong lớp: Thực hiện như tiết trước.
	3. Bài tập 2: 
- Giáo viên giúp học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu cùa bài tập.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu rồi cùng học ính phân tích tìm lời giải đúng.
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 chỉ thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong bài văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
- Giáo viên nhận xét, bổ xung.
- 2 học sinh đọc nối tiếp nhau bài tập 2.
- Học sinh đọc bài “Tình quê hương” và chú giải tử khó.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Thảo luận cùng bạn.
- đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
+ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.
- Bài văn có 5 câu đều là câu ghép.
* Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi.
* Đoạn 2: mảnh đất quê hơpng thay cho mảnh đất cọc cằn.
mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 5
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu: 
	- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Đàm thoại: Giáo viên nêu câu hỏi.
? Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
? Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
? Nêu kết quả của sự thụ tinh Hợp tử phát triển thành gì?
3.3. Hoạt động 2: Quan sát
- Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày.
? Con nào được nở ra từ trứng?
? Con nào được đẻ ra đã thành con:
Ž Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau.
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết trong 112 sgk.
- Học sinh trả lời:
+ Đa số động vật chia thành 2 giống: đực và cái: Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
+ Gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
- Học sinh trao đổi theo cặp, quan sát hình.
Sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Voi, chó.
Có loài đẻ trứng và có loài đẻ con.
“Thi nói tên các con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con.”
- Trong cùng thời gian nhóm nào kể được nhiều hơn thì thắng cuộc.
Tên động vật đẻ trứng
Tên động vật đẻ con
Cá vàng, bướm, cá sấu, rắn, chim, rùa
Chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Mỹ thuật:
Vẽ theo mẫu
Mẫu vẽ cú hai hoặc ba vật mẫu
I. Mục tiờu:
- Hiểu đặc điểm, hình dáng của mẫu.
- Biết cách vẽ mẫu có hai đồ vật
- Vẽ được hình và đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Một số mẫu vẽ như bỡnh, lọ, quả.
- Hỡnh gợi ý cỏch vẽ.
Trũ: 	Một số mẫu vẽ.
Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bỳt chỡ, tẩy.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS: 3’
3. Bài mới: 28’
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
* Hoạt động 1: 
- Cho HS quan sỏt, so sỏnh để tỡm tỉ lệ chung của mẫu.
- So sỏnh tỉ lệ giữa cỏc vật mẫu (Miệng, cổ thõn, đỏy).
- Cỏc độ đậm nhạt chớnh ở mẫu vẽ.
* Hoạt động 2:
- Giới thiệu hỡnh gợi ý hoặc vẽ lờn bảng.
- Cho HS xem xột một số bài của HS lớp trước để cỏc em tham khảo cỏch vẽ chớnh.
* Hoạt động 3:
- Cho HS vẽ vào vở bài tập hoặc giấy vẽ.
- Sắp xếp bố cục hỡnh vẽ phự hợp với phần giấy.
- Vẽ độ đậm nhạt chớnh hoặc vẽ màu.
* Hoạt động 4: Nhận xột đỏnh giỏ.
- Nhận xột về: + Bố cục.
+ Hỡnh vẽ.
+ Đậm nhạt.
- HS nhận xột đỏnh giỏ theo cảm nhận riờng
Quan sỏt, nhận xột
(Chiều ngang, chiều cao) và tỉ lệ của cỏc vật mẫu.
- Hỡnh dỏng, đặc điểm của từng vật mẫu.
2. Cỏch vẽ.
- Vẽ khung hỡnh chung của mẫu.
- Vẽ đường trục của cỏc vật.
- Vẽ phỏc cỏc nột chớnh.
- Vẽ nột chi tiết cho giống nhau.
- Phỏc cỏc mảng đậm nhạt.
- Hoàn thành bài vẽ.
* Thực hành.
4. Dặn dũ: 
Về nhà chuẩn bị đất nặn cho bài học lần sau. Tập nặn tạo dỏng.
Tiết 2
kể chuyện
ôn tập (t4)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
	- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 đầu học kỳ II. (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 5- 6 tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2.
- Bà tờ phiếu khổ to viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 
	3. Bài tập 2: 
- Giáo viên kết luận: Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
Bài 3: 
- Giáo viên phát bút dạ và giấy cho học sinh viết dàn ý cho những bài văn miêu tả khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Một số học sinh đọc nối tiếp yêu cầu để tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh chọn viết dàn ý cho bài vưn miêu tả mà em thích.
- Học sinh viết dàn ý vào vở bài tập.
1) Phong cảnh đền Hùng:
+) Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh.
- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền.
- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
+) Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng  toả hương thơm.”
2) Hội thi thởi cơm ở Đồng Vân.
*) Dàn ý:
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả.
*) Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa.
3) Tranh làng Hồ.
*) Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
- Đoạn 2: Sự độc đoá nội dung tranh làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ.
*) Chi tiết hoặc câu văn em thích.
Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Tiết 3
Tập đọc
ôn tập (t5) 
I. Mục tiêu: 
	- Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ khoảng 100 chữ/15 phút.
	- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Chuẩn bị:
	- Một số tranh ảnh về các cụ già.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng.
Tóm tắt nội dung bài.
- Giáo viên nhắc chú ý từ dễ sai.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét chung.
3.3. Hoạt động 2: 
? Đoạn văn các em vừa miêu tả đặc điểm về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè?
? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Nhận xét nhanh.
- Lớp theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại.
- Tả gốc cây bàng gỗ cổ thụ và tả bà cụ bán hàng chè dưới gốc bàng.
+ Tuổi già, tuông chèo 
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.
- Học sinh viết một đoạn văn.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________
Tiết 4
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
	- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
Bài 1: a)
? Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- Giáo viên hướng dẫn cách làm như sgk.
b) Giáo viên cho học sinh làm tương tự phần a.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập này.
- Học sinh đọc đầu bài tập.
- Có 2 chuyển động đồng thời.
- 2 chuyển động cùng chiều.
- Học sinh lên bảng làm bài.
Giải 
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp số km:
36 – 12 = 24 (km)
Sau 3 giờ ngời đi xe đạp đi được số km là:
3 x 12 = 36 (km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
	Đáp số: 1,5 giờ
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở.
Giải
Trong giờ báo gấm đi được số km là:
120 x = 4,8 (km)
	Đáp số: 4,8 km
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
Giải 
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút
	 = 2,5 giờ.
đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường AB là: 36 x 2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi kịp xe máy:
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian ô tô đến kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút.
	Đáp số: 16 giờ 7 phút.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 5
Tập làm văn
ôn tập (t6) 
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
	- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ và giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 2: (sgk- 102) 	- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
* Kết luận: 3 bài tập đọc miêu tả trong 9 tuần đầu học kỳ II: Phong cảnh Đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
Bài 3: Làm nhóm (3 nhóm)
- Giáo viên chi nhóm và giao nhiệm vụ: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
	- Từng nhóm thảo luận và lập dàn ý.
	- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.
- Em thích chi tiết hoặc câu văn nào nhất? Vì sao?	- Học sinh trả lời..
- Giáo viên dán dàn ý 3 bài lên bảng.
Ž Kết luận: Nêu cấu trúc một bài văn miêu tả.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết hoàn chỉnh dàn ý một bài văn miêu tả đã chọn.
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tiết 1
Toán
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm miệng
a) Gọi học sinh nối tiếp đọc.
b) Cho học sinh nêu giá trị.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2:
Học sinh tự làm rồi chữa.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
? So sánh các số tự nhiên trong trường hợp cùng SCCS và không cùng SC số.
3.5. Hoạt động 5: Thi ai nhanh nhất.
- Chia lớp làm 2 đội, thảo luận và cử 4 bạn lên thi.
- Mỗi bạn lần lượt làm từng phần rồi trở về chỗ.
- Đọc yêu cầu bài 1.
70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.
975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám trăm linh sáu.
5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) Ba số tự nhiên liên tiếp.
998; 999; 100.	7999 ; 8000 ; 8001
b) Ba số chẵn liên tiếp.
98 ; 100 ; 102	990 ; 998 ; 1000
c) Ba số lẻ liên tiếp:
71 ; 79 ; 81	299 ; 301 ; 303
- Đọc yêu cầu bài 3.
1000 > 997	53 796 < 53800
6978 < 10087	217 690 < 217 689
7500 : 10 = 750	68 400 = 684 x 100
- Đọc yêu cầu bài 5.
2
0
0
5
a) 43 chia hết cho 3.
b)2 7 chia hết cho 9
c) 81 chia hết cho cả 2 và 5
d) 46 chia hết cho cả 3 và 5.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
luyện từ và câu
kiểm tra giữa học kì ii
(Đề trường ra)
Tiết 3: Kỹ thuật:
Lắp mỏy bay trực thăng.
I. Mục tiêu 
- Đã nêu trong tuần 27
II. Đồ dùng dạy học 
- Bài mẫu 
- Bộ lắp ghép 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định 1 phút 
2. Kiểm tra 2 phút sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới 30 phút 
a) Giới thiệu bài - ghi bảng 
- Cho HS quan sát mẫu 
- Nêu tên các bộ phận của máy bay trực thăng 
- Nêu lại qui trình lắp máy bay 
- Nhắc nhở các lưu ý 
Thực hành 
- T/C cho HS thực hành 
- GV theo dõi, quan sát và hướng dẫn cho các em còn lúng túng 
- Thân, đuôi, sàn, giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng 
- Lựa chọn chi tiết 
- Lắp các bộ phận 
- Lắp ráp hoàn chỉnh 
- Thực hành 
4. Củng cố dặn dò 2 phút 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp 
Tiết 4
âm nhạc
giáo viên chuyên soạn
Tiết 5
Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu: 
	- Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II. Chuẩn bị:
	- Hình ảnh trang 114, 115 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình.
? Mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng, bướm.
? Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
? ở giai đoạn nào, bướm cải gây thiệt hại nhất?
? Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm.
- Giáo viên kết luận, nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Quãn sát và thảo luận.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
H1: Trứng (thường đẻ vào đầu hè, sau 6- 8 ngày trứng thành sâu)
H2a, 2b, 2c: Sâu
H3: Nhộng.
H4: Bướm.
H5: Bướm cải đẻ trứng.
- Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển theo sự chỉ dẫn của sgk- ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm
Ruồi 
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau:
- Khác nhau:
- Đẻ trứng
- Trứng nở ra dòi (ấu trúng). Dòi hoá nhộng, nhộng nở ra ruồi.
- Đẻ trứng.
- Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
Nơi đẻ trứng
Nơi có phân, rác thải, các chết động vật.
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo.
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuông trại chăn nuồi.
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếpm nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo, 
- Phu thuốc diệt gián.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2008
Tiết 1
Toán
ôn tập về phân số
I. Mục tiêu: 
	- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu học tập, sgk.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: Làm cá nhân.	- Học sinh đọc yêu cầu bài.
	a) H1: 	H2: 
	 H3: 	H4: 
	b) H1: 1	H2: 2
	 H3: 3	H4: 4
Bài 2: Làm cá nhân	- Học sinh làm vở.
- Giáo viên hướng dẫn cách rút gọn.
Ví dụ: Phân số ta thấy: 
 - 18 chia hết cho 2, 3, 6, 9, 18
	 - 24 chia hết cho 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24
	 - 18 và 24 cùng chia hết cho 2, 3, 6 trong đó 6 là lớn nhất.
Vậy = 
	- H

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc