Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 20

I. Mục tiêu

- Đã nêu trong tuần 19

 II. Tài liệu và phương tiện

- Các bài thơ , hát.nói về quê hương

 III. Các hoạt động dạy học

* Hoạt động 1: triển lãm nhỏ: bài tập 4 SGK

- GV HD HS trình bày và giới thiệu tranh

- Các nhóm trình bày và giới thiệu tranh của nhóm mình

- HS cả lớp thảo luận nhận xét

- GV nhận xét và KL

* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ: BT 2

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 SGK

- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.

- Gọi HS giải thích lí do

GV nhận xét , KL: tán thành ý kiến a, d . Không tán thành ý kiến: b, c

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bài tập 3

- HS các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét

GVKL

1. Tình huống a: bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình , vân động các bạn cùng tham gia , nhắc nhở các bạn giữ gìn sách.

2. Tình huống b: bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội vì đó là việc làm góp phần làm sạch đẹp làng xóm

* HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm tranh

- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.

- HS giới thiệu tranh

- Các nhóm giới thiệu

- Lớp nhận xét

- HS nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ

- HS giải thích lí do.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét.

- HS trình bày các tranh ảnh sưu tầm

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho tổ quốci quyết sinh”
Thu đông 1947
Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
Thu đông 1950
- Chiến dịch Biên giới.
Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm La Văn Cầu.
Sau chiến dịch Biên giới 2/ 1950
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đổ ra nhiệm vụ cho kháng chiến.
Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.
30/3/1954 đến 7/5/1954
Chiến dich điện biên phủ toàn thắng. Pha Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái hoa dân chủ.
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Lớp cử 1 bạn dẫn chương trình, 3 bạn giám khảo, lớp chia 4 đội.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, về thảo luận (30 giây) trình bày. 
- Đội chiến thắng là đội giành nhiều thẻ màu đỏ. 
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Tiết 1
THể DụC
GIáO VIÊN CHUYÊN SOạN
_________________________
Tiết 2
Chính tả (nghe - viết)
Bài: Cánh cam lạc mẹ
I. Mục tiêu: HS cần:
Nghe và viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ
Làm được BT2 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
 II. Đồ dùng: 
	Bảng phụ BT2 (hoặc ghi bảng).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
A.Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét kết quả bài trước, gọi 1 HS lên bảng viết lại một số từ viết sai ở tiết trước.
1 HS lên bảng.
HS viết nháp.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
GV lưu ý HS viết tên bài vào giữa dòng cho cân đối.
HS lắng nghe, ghi vở. 
2. Hướng dẫn HS nghe - viết 
GV đọc bài chính tả trong SGK một lượt: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.
HS theo dõi trong SGK.
Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu thơ cho HS viết. Mỗi câu đọc không quá 2 lượt. 
HS viết bài.
GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại bài, tự phát hiện và sửa lỗi.
HS soát lại bài, tự phát hiện và sửa lỗi.
 c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
a) ra, giữa, dòng, rò ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
HS làm bài vào SGK.
HS chữa bài. 
- Câu chuyện khôi hài ở chi tiết nào?
HS trả lời: Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì anh chàng cũng rồi đời.
Củng cố - Nhận xét
GV nhận xét kết quả học tập của HS và nhắc HS nhớ nội dung câu chuyện Giữa cơn hoạn nạn để kể cho người thân
______________________________
Tiết 3
Toán
Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu: 
	Biết quy tắc tính diện tích hình tròn 
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
- Giáo viên nêu cách tính.
- Làm ví dụ:
3.3 Hoạt động 2: Lên bảng
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Lớp.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Lên bảng.
- Chú ý là tính bán kính khi biết đường kính.
- Gọi 3 học sinh lên bảng 
Lớp làm vở.
- Nhận xét, đánh giá.
3.5. Hoạt động 4: Làm bảng
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
S = r x r x 3,14
(S: là diện tích hình tròn, r là bán kính hình trong)
Diện tích hình tròn có bán kính là 2 dm là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
Đọc yêu càu bài 1:
Diện tích hình tròn là:
a) 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b) 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) x x 3,14 = 1,1384 (m2)
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) Bán kính hình tròn là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b, c tương tự a
Diện tích mặt bàn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tiết 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: công dân
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Hiểu được nghĩa của từ Công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,4)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
	- Bút dạ, và 3- 4 tờ giấy kẻ sẵn bảng phân loại để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh làm bài.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét rồi chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Giáo viên phân nhóm rồi phát bút dạ và phiếu đã kẻ sẵn bảng phân loại cho 3 nhóm học sinh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét rồi dán lên bảng trình bày.
Chốt lại ý đúng.
Bài 3: Hướng dẫn thực hiên như bài tập 1.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa của những từ ngữ các em chưa biết.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh phát biểu ý kếin
Dòng b: “Người dân của 1 nước, có nguồn lợi và nghĩa vụ với đất nước” nêu đúng nghĩa của từ công dân.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Nhóm trưởng lên trình bày kết quả.
- Học sinh đọclại
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công dân, công nghiệp.
- Học sinh tìm những từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân; dân chúng, 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó được vì từ công dân chỉ “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của trò nô kệ.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
________________________
Tiết 5
Khoa học
Sự biến đổi hoá học (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Đã nêu trong tuần 19
II. Đồ dùng dạy học:
	Mực, giấm, đèn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức về sự biến đổi hoá học.
? Nêu lại khái niệm về sự biến đổi hoá học?
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biển đổi hoá học”
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Làm việc cả lớp.
3.4. Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin sgk.
- Các nhóm điều khiể đọc thông tin quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ xung.
- Giáo viên chốt: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
? Là hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở sgk- 80.
- Trưng bày sản phẩm.
- Đại diện lớp lên trình bày.
- Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi của bài tập.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Tiết 1
Mĩ thuật
Bài 20: Vẽ theo mẫu 
Mẫu vẽ có hai hoặc ba đồ vật
I. Mục tiêu
- Hiểu được hình dáng, đặc điểm của mẫu
- HS biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu
- Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Mẫu vẽ như bình, lọ, quảcó hình dáng khác nhau.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: quan sát , nhận xét
GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn mẫu vẽ
+ GV yêu cầu HS chọn bày mẫu theo nhóm 
+ Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho đẹp 
+ Nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu
+ So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng màu sắc, đặc điểm của vật mẫu.
- HS bày mẫu
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm của mẫu
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu
- HS quan sát
+Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng 
+ Nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
+ Phác mảng đậm, đậm vừa, nhạt 
+ Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.
Hoạt động 3: thực hành
- GV hướng dẫn HS vẽ theo nhóm 
- HS vẽ theo mẫu bày
- GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em
- GV quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho HS còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ.
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét chọn bài tiêu biểu
- GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
* Dặn dò:
- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
HS nhận xét chọn bài đẹp :
+ Hình gần giống mẫu
+ Đậm nhật tốt
- HS sưu tầm một số bài nặn của học sinh lớp trước( nếu có)
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
________________________________
Tiết 2
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
	Một số sách báo, truyện đọc,  viết về các tấm gương sống làm vịec theo pháp luật theo nếp sống văn minh.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Kể lại câu chuyện “Chiếc đồng hồ”, ý nghĩa câu chuyện.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài:
	b) Giảng bài:
- Giáo viên chép đề lên bảng và gạch chân những từ ngữ càn chú ý?
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên kể một ví dụ mẫu:
- Giáo viên nhận xét, nhắc nhở.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau kể câu chuyện trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)
+ Lớp nhận xét.
- Học sinh thi kể trước lớp theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể cá nhân + ý nghĩa truyện.
+ Lớp nhận xét và bổ xung.
+ Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Xem đề bài trước.
Tiết 3
Tập đọc
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
	(Phạm Khải)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng 
	- Hiểu ND: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng (trả lời được Ch 1,2)
II. Đồ dùng dạy học:
	ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ”
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên chia thành 5 đoạn nhỏ để luyện đọc.
- Giúp học sinh hiểu những từ ngữ được chú giải sau bài:
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Kể lại những đóng góp của ông Thiện qua các thời kì.
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945
b. Khi cách mạng thành công.
c. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
d. Sau khi hoà bình lặp lại
2. Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
g Nội dung chính (Giáo viên ghi bảng)
c) Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Một, hai học sinh khá đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, vài học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc thầm đọc lướt đ trả lời câu hỏi.
- Ông ủng hộ quý đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
- Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, góp vào Quỹ Độc lập Trung]ơng 10 vạn đồng Đông Dương.
- Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
- Ôn ghiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.
- Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách mạng.
- Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước. Người công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Học sinh đọc lại.
- Một, hai học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 4
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
	- Bán kính hình tròn
	- Chu vi hình tròn
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết dạng r x 2 x 3,14 = 6,28
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
- Giáo viên gọi hcọ sinh lên giải .
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét chữa bài.
- Học sinh vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để làm bài tập 1.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
a) r = 12 cm gS = 12 x 12 x 3,14 = 452,16 cm2
b) r = 0,35 dm gS = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 dm2
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại di nhóm lên trình bày kết quả.
Giải
Bán kính hình tròn là:
6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm)
Diện tích hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2
- Học sinh làm vở.
Bài giải 
Diện tích miệng giếng là: 
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
 Đáp số: 1,6014 m2
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 5
Tập làm văn
Tả người (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
	Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý; dùng từ, đặt câu đúng.
II. Chuẩn bị:
	Giấy kiểm tra hoặc vở.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh đọc 3 đê.
- Hướng dẫn các em chọn đề phù hợp với mình.
- Một vài học sinh nói đề bài mình chọn, nêu những điều mình còn chưa rõ.
3.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Thu bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Tiết 1
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Giúp học sinh củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3 tiết trước.	
	- Nhận xét, cho điểm.
	- Nhận xét chung
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Nhận xét: Độ dài của dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7 cm và 10 cm.
- Nhận xét, cho đi.
3.2 Hoạt động 2: Làm nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại di lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở
Nhận xét: diện tích hình đã cho là diện tích nhình chữ nhật và 2 nửa hình tròn.
3.5. Hoạt động 4: 
- Làm vở.
- Chữa giải thích.
- Đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
Độ dài của sợi dây thép là: 
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2.
Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là:
75 x 2 x 2 x 3,14 = 471 (cm) 
Chu vi hình tròn lớn hơn hình tròn bé là:
471 – 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3.
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 193,86 (cm2)
 Đáp số: 283,86 cm2
Bài 4: 
- Đọc yêu cầu bài.
Khoanh A.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.(ND ghi nhớ)
	- Nhận biết quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Băng giấy khổ to viết 3 câu ghép tìm được trong bài văn ở bài tập 1,
	- Ba tờ phiếu mỗi từ ghi một câu văn ở bài tập 3 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm lại các bài tập 1, 2, 4 tiết trước.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Nhận xét.
3.2.1 Bài 1: Thảo luận đôi.
? Đoạn trích có mấy câu ghép?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
3.2.2 Bài 2: làm cá nhân
Câu 1 có 3 vế câu
Câu 2 có 3 vế câu 
Câu 3 có 2 vế câu 
3.2.3 Bài 3:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
3.3. Hoạt động 2: Ghi nhớ.
3.4. Hoạt động 3: Luyện tập.
3.4.1Bài 1: làm miệng.
- Giáo viên nhận xét.
3.4.2 Bài 2: làm nhóm.
- Giáo viên chia lớ làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
3.4.3. Bài 3: Làm vở
- Gọi lên chữa.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ 3 câu ghép.
Câu 1: , anh công nhân T-và-nốp đang chờ tới lượt mình.
Câu 2: Tuy đồng chí không muốn  đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3: Lê- nin không tiện  vào ghế cắt tóc.
- Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút gạch chéo.
- anh cng nhân  1 mình/ thì cửa phòng lại mở/ 1 người  Tuy đồng chí  tự/ nhưng tôi có quyền  cho đồng chí.
Lê nin không,/ đồng chí có muốn  cắt tóc.
Đọc yêu cầu bài 1.
+ Vế 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ.
+ Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa hai vế có dấu phẩy)
+ Vế 1 và 2 nối trực tiếp (giữa 2 vế có dấu phẩy)
- Học sinh ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh, làm nối tiếp đọc bài làm của mình.
Câu 1: là câu ghép có 2 vế (quan hệ từ: nếu  thì)
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 câu bị lược bỏ là 2 câu cuối đoạn văn- cso dấu ()
- Khôi phục lại từ bị lược.
(Nếu) Thái hậu  còn Thái hậu  (thì) thần NN 
- Tác dụng khi lược bỏ là để câu văn gọn thoáng, tránh lặp. Lược bớt người đọc vẫn hiểu đầu đủ, đúng.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián (nhưng) (hoặc mà) vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.
	4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________
	Tiết 3
Kỹ thuật
 Tiết 20 chăm sóc gà
I. Mục tiêu: 
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh minh họa bài học sách giáo khoa 
III.Các hoạt động dạy học: 
A.Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tác dụng của việc cho gà ăn uống
B. Dạy bài mới: 
1, Giới thiệu bài : 
2, Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- Giáo viên nêu: Chăm sóc gà là ngoài việc cho gà ăn uống người ta còn sưởi ấm, che gió, quạt mát cho gà
- Học sinh nghe
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1
- Một học sinh đọc sách giáo khoa 
+ Mục đích của việc chăm sóc gà là gì?
- Tạo điều kiện thuận lợi cho gà phát triển và tránh được các ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường đối với gà
- Chăm sóc gà sẽ có tác dụng gì?
- Gà khỏe mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tật
3. Cách chăm sóc gà
a, Sưởi ấm cho gà
- Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống của động vật
- Giúp động vật lớn lên và sinh sản
- Sưởi ấm cho gà còn có tác dụng gì?
- Gà không bị rét sẽ phát triển tốt hơn
- Nếu gà con bị lạnh thì có ảnh hưởng gì?
- Kém ăn, đễ bị bệnh, hay bị chết
- Dựa vào hình 1 hãy nêu dụng cụ để sưởi ấm cho gà con
- Bóng điện, củi...
- Gia đình em sưởi ấm cho gà con bằng gì?
- Học sinh nêu
b, Chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1
- Một học sinh đọc 
+ Nếu gà bị nóng quá hoặc rét quá sẽ có ảnh hưởng gì ?
- Nóng quá gà thở dốc, mất nhiều năng lượng, kém ăn, chậm lớn
Rét quá: gà rễ mắc bệnh
+ Vậy cần chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà bàng cách nào?
- Làm chuồng quay về hướng Đông Nam cao dáo thông thoáng, mát về mùa hè, ấm về mùa đông, mùa đông nên làm rèm chắn gió, làm lò sưởi
Giáo viên nhận xét chung
c, Phòng ngộ độc thức ăn cho gà 
- Yêy cầu học sinh đọc mục c
- Học sinh đọc thầm
- Nêu những loại thức ăn mà gà hay bị ngộ độc
- Muối, các chất độc hại và vi khuẩn
- Dựa vào hình 2, hãy kể tên những thức ăn mà gà hay bị ngộ độc
- Thức ăn bị mốc, thức ăn có vị mặn
- Làm như thế nào để phòng ngộ độc cho gà?
- Không cho gà ăn những thức ăn đã ôi thiu, mốc và thức ăn mặn
 d. Ghi nhớ:
- Học sinh đọc sách giáo khoa 
4. Củng cố dặn dò:
- Vì sao phải chăm sóc cho gà? Gia đình đã chăm sóc gà như thế nào?
- Giáo viên nhận xét tiết học- về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau
_____________________
Tiết 4
ÂM NHạC
GIáO VIÊN CHUYÊN SOạN
__________________________
Tiết 5
Khoa học
Năng lượng
I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ
II. Chuẩn bị:
	- Theo nhóm: + nến, diêm
	+ ô tô dùng chạy pin có đèn và còn hoặc đèn pin.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thí nghiệm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
Cần nêu rõ.
+ Hiện tượng quan sát được.
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu mà vật có biến đổi đó?
- Làm việc cả lớp.
- Giáo viên tổng kết.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận.
- Hc sinh quan sát hình vẽ và nêu thêm các hoạt động của con người ật, phương tiện .
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh làm thí nghiệm đơn giản theo hướng dẫn sgk- 82
Học sinh nêu từng thí nghiệm.
- Trình bày kết quả.
+ Muốn đưa cặp lên cao, ta có thể dùng tay 
+ Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng.
+ Khi lắp pin và bật công tắc của ô tô đã cho, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
- Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng.
- Làm việc theo cặp.
- Đại diện 1 số học sinh báo cáo kết quả làm việc.
Hoạt động
Nguồn năng lượng
- Người nông dân cày, cấy, 
- Các bạn học sinh đá bóng, học bài 
- Chim đang bay.
- Máy cày.
- Xe máy.
Thức ăn.
Thức ăn.
Thức ăn
Xăng
Xăng
	4. Củ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc