I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải tôn trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra
3. Bài mới (30)
g tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”? ? Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”? b) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”? - Đẩy lùi giặc đói. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Chống giặc dốt. - Chống giặc ngoại xâm. c) ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. d) Bác Hồ trong những ngày diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”? ? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? e) Bài học sgk. (26) - Học sinh đọc sgk. Thảo luận- trình bày. - Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng. - Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 1944- 1945 làm hơn 2 triệu người chết đói. - 90% đồng bào không biết chữ. - Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu mất nước. - Học sinh quan sát tranh ảnh, hình vẽ sgk thảo luận- trình bày. - Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để dành gạo cho dân nghèo. + Chi ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp. + Lập “quỹ độc lập”, “quỹ đảm phục quốc phòng”. “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước. - Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ. + Xây thêm trường học, trẻ em nghèo cắp sách tới trường. - Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước. - Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. - Học sinh thảo luận, trình bày. - Trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ vào tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. Nhân dân 1 lòng tin vào Đảng Vào Bác. - Học sinh đọc sgk- trả lời câu hỏi. - Bác có 1 tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta, hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân. Khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng. - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 thể dục giáo viên chuyên soạn ____________________________ Chính tả ( nghe viết ) Mùa thảo quả I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1.ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra (3’) Viết từ khó 3. Bài mới (28’) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả Đọc đõạn viết Tìm từ khó viết trong bài? Viết bảng con Gv đọc bài hs viết chính tả Gv đọc bài hs xoát lỗi Gv thu bài chấm - nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập Yêu cầu ? Chia nhóm thảo luận - trình bày Nhóm thi điền nhanh Hs nhận xét- Gv nhận xét Yêu cầu? Hs thi tìm nhanh Đọc bài viết Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng Hs viết bài Hs xoát lỗi Bài tập 2: - Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi - xổ xố, xổ lồng, Bài tập 3: An/ at: Man mát, ngan ngát, ràn rạt.. Ang/ ac: khang khác, bàng bạc.. ôn/ ôt: rồn rột, dôn dốt ông /ôc: xồng xộc, công cốc Un/ ut: vùn vụt,ngùn ngụt Ung/uc:rùng rục, khùng khục 4. Củng cố dặn dò (3’) nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm miệng. - Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài. - Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Lên bảng. - Gọi 4 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi lên chữa. - Nhận xét: Bài 1: Đọc yêu cầu bài. a) 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571 x 1000 = 2,571 0,9 x 100 = 90 5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100 b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, Bài 2: Đọc yêu cầu rồi làm. a) b) c) d) Bài 3: - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận- ghi vào phiếu. Bài giải Ba giờ đầu người đó đi được là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Bốn giờ sau người đó đi được là: 4,52 x 4 = 38,08 (km) Người đó đã đi được là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài. 2,5 x < 7 < 7 : 2,5 Vậy = 0, 1, 2 4. Củng cố- dặn dò: ? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. - 2 đến 3 học sinh trả lời. - Nhận xét giờ. - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1 - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để viết bài tập 1b. - Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ ở bài tập 3. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. a) Phân biệt các cụm từ. b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B. Bài 2: Hướng dẫn học sinh ghép từ: - Giáo viên phát giấy. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1. - Từng cặp học sinh trao đổi. + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời. A B Sinh vật Sinh thái Hình thái - Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh. - Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật. - Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó. + bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. + bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn + bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị hư hang. + bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sự. + bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn, không mất mát. + bảo tồn: giữ lại không để cho mất đi. + bảo trợ: đỡ đần và giúp đỡ. + bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. - Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn. Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. ______________________ Khoa học Sắt, gang,thép I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất của sắt, thép, gang - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, thép, gang - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ gang hoặc thép. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song? - Học sinh nêu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin. ? Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? ? Gang, thép đều có thành phần nào chung? ? Gang, thép, khác nhau ở điều nào? - Nhận xét, kết luận. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Cho học sinh hoạt động nhóm đôi. ? Gang hoặc thép được sử dụng làm gì? - Sau đó cho học sinh nối tiếp kể tên 1 số dụng cụ được làm bằng gang, thép. - Thảo luận, đọc sgk- trả lời câu hỏi. + Trong các quặng sắt. + Đều là hợp kim của sắt và các bon. + Thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng ròn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bèn, rẻo - Học sinh quan sát tranh- trả lời câu hỏi. + Thép được sử dụng: Hình 1: Đường ray tàu hoả. Hình 2: Lan can nhà ở. Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua sông Hồng) Hình 5: Dao, kéo, dây thép. Hình 7: Các dụng cụ được dùng để mở. + Gang: Hình 4: nồi. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về hoàn thiện và vận dụng những điều đã học. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Mĩ thuật vẽ theo mẫu mẫu vẽ có hai vật mẫu I. Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, tỉ lệ và đậm nhạt đơn giản của hai vật mẫu - Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu - Vẽ được hính có hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc vẽ màu II. Chuẩn bị : Mẫu vẽ III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1.ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra (3’) Đồ dùng môn học 3. Bài mới (27’) a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét Trình bày vật mẫu Xác định tỉ lệ chung của vật mẫu và tỉ lệ giữa hai vật mẫu? Vị trí các vật mẫu? Hình dáng vật mẫu? Độ đậm nhạt chung của mẫu và từng vật mẫu? c. Hoạt động 2: Cách vẽ Nêu các bước vẽ? Gv hướng dẫn lại theo bước d. Hoạt động 3: Thực hành GV bày mẫuvẽ theo tổ Gv quan sát hs thực hiện, giúp đỡ hs yếu kém e. Hoạt động 4: đánh gia nhận xét Trưng bày bài vẽ - Nhận xét - xếp loại bài Hs quan sát mẫu vẽ thực tế và xác định các tỉ lệ của mẫu Nêu các nhận xét - Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu - Ước lượng tỉ lệ của tưng vật mẫu - Vẽ nét chi tiết chỉnh cho giống vật mẫu - Phác đậm nhạt Hs vẽ - nhận xét 4. Củng cố dặn dò (3’) Nhận xét tiết học chuản bị bài sau ______________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: - Kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại một đoạn câu chuyện “Người đi săn và con nai”, ý đoạn đó nói gì? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Yếu tố tạo thành môi trường? - Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em ghe truyện ấy ở đâu? + Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh đọc gợi ý sgk trang 1 đến 3. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn trong bài tập 1 (tiết luyện từ và câu trang 115) và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lời. - Học sinh làm dàn ý ra nháp. - Học sinh kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa truyện. - Học sinh thi kể trước lớp. Lớp nhận xét và bình chọn, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường. Tập đọc Hành trình của bầy ong I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài thơ, ngắn nhịp đúng những câu thơ lục bát - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Mùa thảo quả” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? 3. Nơi ong đến có vè đẹp gì đặc biệt? 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. đ Nội dung: Giáo viên ghi bảng. c) Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. - Hớng dẫn các em đọc đúng giọng bài thơ. - 1 hoặc 2 học sinh khá nối tiếp nhau đọc. - Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc thầm khổ thơ đầu. + Thể hiện sự vô tâm của thời gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đờng xa. + Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3. - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm. - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trằng - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão - Nơi quần đảo: có loài hoa nở nh là không tên. - Học sinh đọc khổ thơ 3. - Đến nơi nào, bây ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm đợc hoa làm mật, đem lại hơng vị ngọt ngào cho đời. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. - Học sinh đọc lại. - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài. - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà: Học thuộc lòng bài thơ. Toán Nhân một số thập phân với 1 số thập phân I. Mục tiêu: Biết: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: * Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân. a) Giáo viên hướng dẫn cách giải.: DI tích vườn bằng tích của chiều dài và chiều rộng " từ đó nêu phép tính giải - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng. - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu học sinh vận dụng để thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3 c) Quy tắc: (sgk) * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: a) Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. 6,4 x 4,8 = ? m2 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm 64 x 48 = 3072 (dm2) 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) (m2 ) (dm2 ) - Học sinh nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Học sinh thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3 = 6,175 - Học sinh đọc lại. - Học sinh thực hiện các phép nhân. - Học sinh đọc kết quả. - Học sinh tính các phép tính nêu trong bảng: - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả. Bài 3: - Giáo viên chấm 1 số bài. - Giáo viên nhận xét chữa bài. a b a x b b x a 2,36 3,05 4,2 2,7 2,36 x 4,2 = 9,912 3,05 x2,7 = 8,235 4,2 x2,36 = 9,912 2,7 x 3,05 = 8,235 - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán; khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi. b) 4,34 x 3,6 = 15,624 3,6 x 4,3 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 16 x 9,04 = 144,64 - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh làm vào vở. Giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 m 131,208 m2 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. ________________________ Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người.(ND ghi nhớ) - Lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 học sinh đọc lá đơn đã viết lại ở nhà. - 1, 2 học sinh nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. ? Xác định phần mở bài. ? Ngoại hình của anh Cháng có những đặc điểm gì nổi bật? ? Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của anh Cháng, em thấy anh Cháng là những người như thế nào? ? Tìm phần kết và nêu ý nghĩa chính? ? Qua nhận xét trên rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? - Giáo viên kết luận. 3.3. Hoạt động 2: Luyện tập. - Giáo viên nhắc nhở. - Nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh cấu tạo của 1 bài văn tả người có 3 phần. - 1 học sinh đọc mục I- sgk trang 119, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 2- trả lời cầu hỏi. + “Từ đầu g đẹp quá!” Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen. + Ngực nở vòng cung; do đỏ như lim; bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng; + Người lao động khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào một việc. + Phần kết: câu văn cuối. Ca ngợi sức lực của anh Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. Học sinh nêu: - Mở bài: Giới thiệu người định tả. - Thân bài: Tả ngoại hình. + Tả tính tình. - Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả. + Học sinh đọc ghi nhớ. - Nhắc lại ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm cá nhân. - Nối tiếp đọc dàn ý. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 thể dục giáo viên chuyên soạn ___________________________ Tiết 2:Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn(tiết 1) I. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích II. Chuẩn bị : Sản phẩm III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra(3’) Sự chuẩn bị 3. Bài mới (27’) a. Giới thiêu bài b. Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1 Nêu những nội dung chính đã học ở chương 1? Cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân? c. Hoạt động 2: Hs thảo luận nhóm đẻ chọn sản phẩm thực hành Gv nêu yêu cầu - chia nhóm, thảo luận nhóm - Đính khuy 2lỗ - Thêu dấu nhân Hs thảo luậnnhóm và tìm nội dung thực hành 4. Củng cố dặn dò( 3’) Chuẩn bị bài sau _____________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm bài 1. - ở dưới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính 142,57 x 0,1 = ? ? Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất. g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập. + Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Làm vở - Gọi 4 học sinh lên bảng. Dưới làm vào vở. 3.4 Hoạt động 3: ? Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì? - Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở. Bài 1: Học sinh lên làm. - Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất. b) Tính nhẩm 579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719 20,25 x 0,001 = 0,02029 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 Bài 2: 1000 ha = 100 km2 125 ha = 12,5 km2 12,5 ha = 1,25 km2 3,2 ha = 0,32 km2 Bài 3: - Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm Giải Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm) = 198 km Đáp số: 198 km 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Luyện tập về Quan hệ từ I. Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị gì trong câu. - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4) II. Chuẩn bị: - 2, 3 tờ phiếu to ghi đoạn văn bài tập 1. - Phiếu học tập ghi bài 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ là những từ như thế nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng. - Dán phiếu ghi đoạn văn bài 1. - Cho 2, 3 học sinh lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ. - Nhận xét, cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận đôi. - Gọi lần lượt từng đôi trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm nhóm. - Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất. - Đọc yêu cầu bài 1. + Của nối cái cày với người H’mông. + Bằng nối bắp cày với gõ tối màu đen. + Như (1) nối vòng với hình cánh cung. + Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. - Đọc yêu cầu bài. + Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. + Mà: biểu thị quan hệ tương phản. + Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả. - Đọc yêu cầu bài 3. a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhưng - Đọc yêu cầu bài 4. - Chia lớp làm 4 nhóm (6 người/ nhóm) - Nối tiếp các thành viên trong nhóm ghi câu mình đặt. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Khoa học đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng II. Chuẩn bị: - 1 đoạn dây đồng. - Phiếu học. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng sắt, gang, thép. - Học sinh nêu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. - Thoả luận nhóm – ghi vào phiếu. - Nhóm trưởng điều khiến nhóm mình quan sát đoạn dây- ghi kết quả. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. - Đưa ra kết luận: Hoàn thành bảng sau: Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Có màu đỏ nâu, có ánh kim. Dẽ lát mỏng và kéo sợi. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt - Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. Đồng là kim loại. Đồng thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên kết luận: Thảo luận nhóm: - Học sinh nối tiếp nói tê
Tài liệu đính kèm: