I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài học.
- Đoc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học theo 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc và nội dung câu hỏi của 9 tuần qua.
- Phiếu viết nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Cái gì quý nhất.
- Hệ thống bài. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Học bài. Kĩ thuật bày dọn bữa ăn trong gia đình I- Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Có ý thức giúp gia đình bày , dọn trớc và sau bữa ăn . II- Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh 1 số kiểu bày món ăn tren mâm hoặc trên bàn ăn ở 1 số gia đình thành phố và nông thôn . - Phiếu học tập . III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1- Kiểm tra : Đồ dùng sách vở 2- Bài mới : + Giới thiệu bài, ghi bảng + Giảng bài mới a- Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trớc bữa ăn. - Yêu cầu hs quan sát hình 1 và nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trớc bữa ăn. - GV tóm tắt các ý cơ bản của hs và giải thích, minh hoạ mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trớc bữa ăn . + Nêu yêu cầu của việc bày, dọn trớc bữa ăn b- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn . * GV phát phiếu ( kèm nội dung câu hỏi ) hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu . * GV nhận xét và tóm tắt những ý học sinh vừa trình bày. Lu ý : + Công việc thu dọn sau bữa ăn đợc thực hiện ngay sau khi mọi ngời trong gia đình đã ăn xong . Không thu dọn khi có ngời còn đang ăn và cũng không để qua bữa ăn quá lâu mới dọn. - Hớng dẫn hs về giúp đỡ gia đình bày dọn thức ăn. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. - Giáo viên đa ra một số câu hỏi trong phiếu học tập để hs thảo luận - GV nêu đáp án của bài tập để hs đối chiếu và tự đánh giá kết quả học tập của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3- Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học , tinh thần thái độ học tập - Hớng dẫn HS chuẩn bị bài " Rửa dụng cụ" - Hs trình bày - HS nhận xét - Đại diện lên trình bày các thao tác Dụng cụ phải khô, ráo, vệ sinh. Các món ăn đợc sắp xếp hợp lý, thuận tiện cho mọi ngời ăn uống. - Đại diện trình bày - Hs lắng nghe . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - HS đối chiếu kết quả - HS báo cáo kết quả tự đánh giá - Vài hs nhắc lại . Thứ ba ngày... tháng 11 năm ... Chính tả (Nghe- viết) kiểm tra đọc và kiểm tra viết (T2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe- viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên từng bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (1/ 4 số học sinh lớp) 3. Nghe- viết chính tả: - Nêu đoạn văn phải viết. - Hiểu nghĩa các từ: ? Nội dung đoạn văn? - Tập viết các từ dễ sai tên riêng. - Giáo viên đọc chậm. - Học sinh đọc. + Cầm trịch, canh cánh, cơ man. - Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của mình đối với việc bảo vệ rừng và giữ nguồn nước. - Nỗi niềm, ngược, Đà, Hông. + Học sinh chép bài, soát lỗi. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị để kiểm tra học thuộc lòng, tập đọc số còn lại. Toán kiểm tra giữa định kì I I. Mục tiêu: Kiểm tra học sinh về: - Viết số thập phân; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích. - Giải bài toán bằng cách “tìm tử số” hoặc “rút về đơn vị” II. Đề: Đề kiểm tra trong 45 phút (kí tự khi bắt đầu làm bài) Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số “mười pbảy bốn mươi hai” viết như sau.A. 107.402 B. 17,402 C. 17,42 D. 107,42 2. Viết dưới dạng số thập phân được: A. 1,0 B. 10,0 C. 0,01 D. 0,1 3. Số lớn nhất trong các số: 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là: A. 8,09 B. 7,99 C. 8,89 D. 8,9 4. 6 cm2 8 mm2 = mm2. Số thích hợp để viết vào chỗ trống là: A. 68 B. 608 C. 680 D. 6800 5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích của khu đất là: A. 1 ha B. 1 km2 C. 10 ha D. 0,01 km2 Phần 2: 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 m 25 cm = m b) 25 ha = . Km2 2. Mua 12 quyển vở hết 18.000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Thu bài, chấm điểm. C. 17,42 D. 0,1 D. 8,9 B. 608 A. 10 ha. 625 m 0,25 km2 60 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là: 60 : 12 = 5 (lần) Số tiền mua 60 quyển vở là: 18.000 x 5 = 90.000 (đồng) Đáp số: 90.000 đồng Củng cố, dặn dò: Nội dung bài học. Chuẩn bị giờ sau. Luyện từ và câu kiểm tra đọc và học thuộc lòng (t3) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe- viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên từng bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (1/ 4 số học sinh lớp) 3. Nghe- viết chính tả: - Nêu đoạn văn phải viết. - Hiểu nghĩa các từ: ? Nội dung đoạn văn? - Tập viết các từ dễ sai tên riêng. - Giáo viên đọc chậm. - Học sinh đọc. + Cầm trịch, canh cánh, cơ man. - Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của mình đối với việc bảo vệ rừng và giữ nguồn nước. - Nỗi niềm, ngược, Đà, Hông. + Học sinh chép bài, soát lỗi. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị để kiểm tra học thuộc lòng, tập đọc số còn lại. Thể dục động tác vặn mình Trò chơi “ai nhanh và khéo hơn” I. Mục tiêu: - Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi: “Ai nhanh và khoẻ hơn”. Yêu cầu chơi đúng luật và tự giác tích cực. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học (1 đến 2 phút). 2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút a) Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân: 1 đến 2 phút. - Giáo viên làm mẫu và hô nhịp. - Giáo viên sửa sai cho học sinh. b) Học động tác vặn mình: 3 đến 4 lần. mỗi lần 2 lần x 8 nhịp. - Giáo viên nêu động tác sau đó làm mẫu để học sinh làm theo (giáo viên đứng cùng theo chiều với học sinh) c) Ôn 4 động tác thể dục đã học. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. d) Chơi trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”: 4 đến 5 phút. - Giáo viên nhắc lại cách chơi. - Giáo viên quan sát. 3. Phần kết thúc: 4 đến 6 phút. - Giáo viên hệ thống bài: 2 phút. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 1 đến 2 phút. - Giáo viên giao bài về nhà: ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Học sinh chạy chậm theo địa hình tự nhiên: 1 phút. - Đứng 3 đến 4 hàng ngang để khởi động các khớp: 2 đến 3 phút. - Lớp trưởng vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho lớp tập. - Học sinh chú ý từng động tác sau đó làm theo. - Cả lớp thực hiện dưới sự điều khiển của giáo viên. - Học sinh tự ôn luyện rồi báo cáo kết quả bằng cách từng tổ trình diễn. - Học sinh chơi thử 1 đến 2 lần, sau đó chơi chính thức: 1 đến 3 lần. - Học sinh thua cuộc phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc. - Học sinh chơi hoặc tập 1 số động tác thả lỏng. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm ... Kể chuyện ôn tập giữa học kỳ i (t4) I. Mục đích yêu cầu: - Hệ thống hoá câu chuyện theo từng chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5. - Rèn kĩ năng kể chuyện hay, hấp dẫn kể kết hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. II. Đồ dùng dạy học: - Sách Tiếng việt lớp 5. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh ôn tập. - Kể tên các câu chuyện của từng chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5? ý nghĩa truyện? - Học sinh trả lời. Chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em. + Truyện Lý Tự trọng. + Truyện đã nghe, đã đọc. - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. + Truyện: TIếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. + Truyện: đã nghe, đã đọc. + Truyện: đã chứng kiến hoặc tham gia. - Chủ điểm: Con người với thiên nhiên. + Truyện: Cây cỏ nước Nam. + Truyện: đã nghe, đã đọc. + Truyện: Chứng kiến hoặc tham gia. - Học sinh lập bảng theo nhóm g trình bày. Chủ điểm Tên bài ý nghĩa truyện .. + Mỗi nhóm cử đại diện kể câu chuyện theo chủ điểm nhóm mình. + Lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. Toán Cộng 2 số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 4,29 m để được kết quả phép cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính rồi tính như sgk. ? Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng. b) Nêu ví dụ: Tương tự như ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính. c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bằng lời kết hợp với viết bảng, cách thực hiện từng phép cộng. Bài 2: - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. Bài 3: Nam cân nặng: 32,6 kg Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn sgk. - Học sinh nêu như sgk. - Học sinh tự làm rồi chữa bài. a) b) c) d) - Học sinh tự làm rồi chữa bài tương tự như bài tập 1. a) b) c) - Học sinh tự đọc rồi tóm tắt bài toán sau đó giải và chữa bài. Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Tập đọc kiểm tra đọc (t5) I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch lòng dân, phân vai, diễn lại sinh động 1 trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật. I. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để học sinh diễn vở kịch lòng dân. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng a) Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - Giáo viên cho điểm. B) Giáo viên cho học sinh diễn 1 trong 2 đoạn vở kịch: Lòng dân. - Giáo viên cần lưu ý 2 yêu cầu. + Nêu tính cách 1 số nhân vật. + Phân vai để diễn 1 số trong 2 đoạn. * Yêu cầu 1: * Nhân vật. + Dì Năm + An + Chú cán bộ. + Lính. + Cai. * Yêu cầu 2: - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kịch diễn giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất. - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. - Học sinh đọc trong sgk (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài. - Học sinh đọc thầm vở kịch “lòng dân” phát biểu ý kiến của từng nhân vật. * Tính cách: - Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo bảo vệ cán bộ cách mạng. - Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. - Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. - Hống hách. - Xảo quyệt, vòi vĩnh. - Học sinh diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch “lòng dân”. - Mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng. - Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và 1 số biện pháp an toàn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thôgn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 40, 41 (sgk). - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về 1 số tai nạn giao thông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài. b, Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên cho học sinh quan sát các tranh ở hình 1, 2, 3, 4. * Đối với hình 1. - Đối với hình 2. - Đối với hình 3. - Đố với hình 4. ? Nêu những hậu quả có thể xảy ra những sai phạm đó? Vì sao? - Giáo viên kết luận: Trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi của những người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. ? Nêu những ví dụ về những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ? * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 5, 6, 7 (sgk) - Hình 5. - Hình 6. - Hình 7. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk) Và những việc làm sai phạm của người tham gia giao thông trong các hình. - Người đi bộ đi dưới lòng đường trẻ em chơi dưới lòng đường. - Ngời đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định. - Xe đạp đi hàng 3. - Các xe chở hàng cồng kềnh. - Gây nên những tai nạn giao thông do người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. - Học sinh lên trình bày. - Học sinh nhắc lại. - Vỉa hè bị lấn chiếm. - Người đi bộ hay đi xe không đúng phần đường quy định. - Đi xe đạp hàng 3. - Các xe chở hàng cồng kềnh - Học sinh quan sát các hình 5, 6, 7 (sgk) đê thấy được việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua các hình. - Học sinh được học về luật giao thông đường bộ. - 1 học sinh đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm. - Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định. - Một số học sinh lên trình bày kết quả. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm ... Tập làm văn ôn tập (t6) I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh ôn lại các kiến thức về loại văn tả cảnh, văn làm báo cáo thống kê và loại văn thuyết trình tranh luận. - Học sinh áp dụng những điều đã học để làm 1 số đề văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu tham khảo. - Vở bài tập Tiếng việt 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. - Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2. (94) 2 - Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài. Giáo viên cho học sinh ôn lại những kiến thức trong môn Tập làm văn. 1. Bài văn tả cảnh. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 2. Bài văn làm báo cáo thống kê: 3. Bài văn về thuyết trình, tranh luận. - Muốn thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề cần phải có những điều kiện gì? - Giáo viên cho học sinh lập dàn bài về bài văn tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh mà mình định tả. - Học sinh nhắc lại các số liệu thống kê trong bài “ Nghìn năm văn hiến” - Học sinh thống kê số học sinh trong lớp theo từng tổ, để biết được tổng số học sinh, 1 số học sinh nữ, học sinh nam và số học sinh giải và tiên tiến. - Học sinh đọc bài “Cái gì quý nhất” - Phải hiểu biết về vấn đề thuyết trình, tranh luận. - Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. - Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng. - Học sinh lập dàn ý về bài văn tả ngôi trường theo nội dung đã học. - Học sinh đọc bài làm của mình. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng 2 số thập phân. - Vận dụng thành thạo tính chất giao hoán trong phép cộng. II. Chuẩn bị: - Băng giấy ghi nội dung bài 1. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên thực hiện phép cộng. - Nhận xét cho điểm. 12 + 3,75 = 15,75 49,025 + 18 = 67,025 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Lên bảng làm bài 1: - Giáo viên treo băng giấy ghi bài 1. - Gọi 2 học sinh lên điền. - Nhận xét về kết quả của a + b và b + a. - Đây là tính chất giao hoán của phép cộng. 3.3. Hoạt động 2: Lên bảng làm bài 2. Gọi 2 học sinh lên bảng. - Nhận xét, chữa. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm bài 3. - Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Chấm vở 10 em. - Gọi lên bảng chữa. - Nhận xét. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 11,94 19,26 8,62 b + a 11,94 19,26 8,62 - Khi đổi chỗ 2 số hạng trong tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a. + Đọc yêu cầu bài. a) b) Trả lời: 3,8 + 9,46 = 13,26 Trả lời: 24,97 + 45,08 = 70,05 - Đọc yêu cầu bài. Giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 m. - Đọc yêu cầu bài. Giải Tổng số vải bán được trong 2 tuần là: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Trunh bình mỗi ngày bán được. 840 : 7 x 2 = 6 (m) Đáp số: 6 m. 4. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét bài sau. Đạo đức Tình bạn (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Trẻ em có quyền được từ do kết giao bạn bè. - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Tài liệu, phương tiện: Đồ dùng hoá trang đóng vai “Đôi bạn” III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ sgk. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Đóng vai Bài 1: Hoạt động nhóm. - Lớp thảo luận g lên đóng vai. + Giáo viên kếy luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điểu sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. * Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Học sinh trình bày trước lớp. + Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. * Hoạt động 3: HS kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tự ngữ về chủ đề tình bạn Bài 3: (sgk) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc, - Giáo viên giới thiệu 1 số câu chuyện, bài hát về chủ đề tình bạn? 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. Luyện từ và câu kiểm tra đọc hiểu – luyện từ và câu (t7) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Vận dụng kiến thức đã học về nghiã của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập ghi nội dung bài 2. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm cá nhân. - Đọc yêu cầu bài 1.. Vì sao thay những từ in đậm bằng từ đồng nghĩa? - Giáo viên tổng kết và giải thich. - “Bê”: chén nước nhẹ, không càn bê. “Bảo” đối với ông thiếu lễ độ. “Vò” là chà xát lại, làm cho rối nhàu. “Thực hành” là chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở bài 3 + 4. - Học sinh làm bài 3 vào vở. + Gọi 1 số lên chữa. - Nhận xét, chữa bài. + Dùng chưa chính xác. - Học sinh trả lời miệng. Bê g bưng. Bảo g mời. Vò g xoa. Thực hành g làm. Đọc yêu cầu bài 2. - Chia lớp làm 3 nhóm, trình bày. a) no ; b) chết ; c) bại. d) đậu ; đ) đẹp. - Đọc yêu cầu bài 3, 4. 3. Quyển truyện này giá bao nhiêu? - Trên giá sách của Lan có rất nhiều sách hay. 4. a) đánh con, đánh bạn. b) đánh đàn, đánh trống. c) đánh xoong, đánh bóng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Trò chơi: “ai chạy nhanh theo số” I. Mục tiêu: Giúp học hinh. - Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số”. Yêu cầu nắm được cách chơi. - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình các bài thể dục phát triển chung. II. Chuẩn bị: - Sân bãi. - Chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài. - Khởi động: - Kiểm tra bài cũ. - Nêu mục tiêu giờ học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. - 2 học sinh tập 2 động tác trong bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn động tác thể dục đã học: - Giáo viên quan sát, chỉnh sửa. 2.2. Chơi trơi chơi: - Giới thiếu cách, chia đội chơi. Vươn thở, tay, chân - Ôn dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Ôn theo tổ. - Thi trình diễn giữa các tổ. “Chạy nhanh theo số” - Học sinh thử chơi 1 đến 2 lần. - Chính thức chơi. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng: - Nhận xét giờ. - Dặn ôn các động tác đã học. hít sâu, xoay các khớp. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm ... Tập làm văn kiểm tra tập làm văn (t8) I. Mục đích yêu cầu: - Ôn tập, củng cố các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên, nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm một bài văn miêu tả hay. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài miểu tả đã học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu trúc bài văn miêu tả? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Kể tên những bài văn miêu tả đã học ở lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 9? g Giáo viên ghi tên 4 bài. Giáo viên hướng dẫn: Mỗi em chọn một bài văn ghi lại những chi tiết mình thích nhất trong bài và giải thích tại sao mình thích? - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích. - Học sinh trả lời. 1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 2. Một chuyên gia máy xúc. 3. Kì diệu rừng xanh. 4. Đất cà mau. - Học sinh nối tiếp nhau lên nói chi tiết mình thích trong bài và giải thích lí do. + Lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm một bài vă miêu tả cảnh đẹp mà em thích nhất (ngôi trường, ngôi nhà, cánh đồng ) Toán Tổng nhiểu số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tính tổng nhiều số thập phân. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuậ tiện nhất. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh tự tính tổng nhiều số thập phân. Ví dụ:
Tài liệu đính kèm: