I.Mục tiêu:
- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cấn phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rốn luyện
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II.Tài liêu - phương tiện:
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
III.Hoạt động day hoc:
bạn” . - Tập hợp học sinh theo đội - Hs chơi theo hiệu lệnh của GV 3- Phần kết thúc : ( 4-6’) - GV cùng hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá kết qủa học bài và giao bài về nhà . - Cho Hs thực hiện động tác thả lỏng . - Hs thực hiện tốt nội quy của mình . Chính tả (Nghe - viết) việt nam thân yêu I. Mục tiêu Nghe- viết đỳng bài CT khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài, trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ lục bỏt Tỡm được tiếng thớch hợp với ụ trống theo yờu cầu của BT2; thực hiện đỳng BT3 II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu Cũng như lớp 4, lớp 5, một tuần các em sẽ học một tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài khoảng 100 tiếng được trích từ bài tập đọc của mỗi tuần hoặc các văn bản khác phù hợp với chủ điệm của từng tuần để các em vừa luyện viết vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con người. Các bài tập chính tả âm vần rèn luyện các em tư duy, kỹ năng sử dụng Tiếng Việt. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe thầy ( cô) đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và bài tập chính tả. 2.2. Hướng dẫn nghe viết a, Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi: + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? + Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? b, Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được. - GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào? c, Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi cụm từ hoặc dòng thơ được đọc 1-2 lượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe- viết, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. d, Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi. - Thu, chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp -Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét, kết luận về bài làm đúng. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS nhận xét + Chữa bài của bạn. -GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. + Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - HS nêu trước lớp, ví dụ: Mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,... - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Bài thơ được snág tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. - Nghe đọc và viết bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở. -5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp -1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vàp vở bài tập -HS nhận xét bài làm của bạn. 4 - Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS -Dặn HS về nhà viết lại bảng qui tắc, viết chính tả ở Bài tập 3vào sổ tay và chuẩn bị bài sau. Toán ôn tập: tính chất cơ bản của phân số I. Mục đích yêu cầu: - Biết tớnh chất cơ bản của phõn số, vận dụng để rỳt gọn phõn số và quy đồng mẫu cỏc phõn số (Trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số. b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số: + Quy đồng mẫu số: - GV và HS cùng nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau. GV và HS nhận xét. Bài 2: HS lên bảng làm: 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố khắc sâu. 4. Về nhà: Làm vở bài tập - Yêu cầu HS thực hiện. hoặc - HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk. + HS tự rút gọn các ví dụ. + Nêu lại cách rút gọn. Hoặc: + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đông. - HS làm miệng theo cặp đôi. - Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. - HS nêu lại nội dung chính của bài. Luỵên từ và câu Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ cú nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. (ND ghi nhớ) - Tỡm được từ đồng nghĩa theo yờu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) đặt cõu được với từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảnh viết sẵn, phiéu học tập. III.Hoạt động dạy học: 1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng. 2a) Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: + Xây dựng + Kiến thiết + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh. - Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dụng và kiến thiết có thể thay thé được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn ) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn ) 3.b. Ghi nhớ: 4.c. Luyện tập: 1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu. 2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. 3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1. - Lớp theo dõi trong sgk. - Một học sinh đọc các từ in đậm. * Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu) Học sinh nêu lại. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. - Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi). - Học sinh phát biểu ý kiến. + Học sinh giải nghĩa. - Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk. - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến + Nước nhà - Non sông. + hoàn cầu - năm châu. - Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ). + Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp + To lớn, to đùng, to tường, to kềnh + Học tập, học hành, học hỏi - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt. 5. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét , khắc sâu nội dung - Học sinh nêu lại ghi nhớ. Khoa học Sự sinh sản I. Mục đích yêu cầu: - Nhân ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai” * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình. + GV phổ biến cách chơi. - Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình. - Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng). + HS chơi: + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé? - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. + Cách tiến hành: - B1: GV HD - B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi. * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 2. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 3. Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ. + HS chơi theo 2 nhóm. + HS nêu nhận xét. + Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra. - HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk) đọc các lời thoại giữa các nhân vật. - HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp. + HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk) - HS nêu ý nghĩa bài học. Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Mĩ thuật Bài 1 : Thường thức mĩ thuật Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ I. Mục tiêu: - Hiểu biết vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bờn hoa huệ II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: +SGK + Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ + Một số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân - HS chuẩn bị : + Tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân + Vở tập vẽ lớp 4 + SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra đồ dùng học tập của HS * Giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động của GV * Hoạt đông1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân + Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân? + Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân? - GV dựa vào câu trả lời của HS, bổ sung để HS hiểu rõ hơn về hoạ sĩ và tác phẩm của ông. * Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ - GV treo tranh - đặt câu hỏi: + Bức tranh có vẽ hình ảnh gì? + Hình ảnh chính của bức tranh ? + Hình ảnh chính được vẽ như thế nào? + Bức tranh có những hình ảnh nào nữa? + Màu sắc của tranh như thế nào? + Tranh được vẽ bằng chất liệu gì? + Em có thích bức tranh này không ? Vì sao? - GV bổ xung và hệ thống lại nội dung kiến thức: Bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân là một bức tranh đẹp cả vễ nội dung lẫn hình thức thể hiện. Bức tranh đã miêu tả được vẻ đẹp của người thiếu nữ Việt Nam, giản dị, trong sáng Bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ là tác phẩm có sức lôi cuốn người xem. Bức tranh được vẽ bằng sơn dầu, một chất liệu mới vào thời đó, nhưng mang vẻ đẹp giản dị, tinh tế, gần gũi với tâm hồn người Việt Nam * Hoạt động 3: Nhận xét , đánh giá - GV nhận xét chung tiết học . - GV khen gợi những nhóm, cá nhân tích cực, có nhiều ý kiến phát biểu xây dựng bài. * Củng cố- Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS chia nhóm 4 thảo luận mục 1 trang 3 SGK - HS trả lời - HS quan sát tranh thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ chân dung một thiếu nữ. + Thiếu nữ mặc áo dài trắng. + Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong bức tranh. + Bình hoa đặt trên bàn. + Màu sắc chủ đạo là màu trắng, xanh , hồng, hoà sắc nhẹ nhàng, trong sáng. + Tranh được vẽ bằng chất liệu sơn dầu. + HS trả lời theo cảm nhận của mình. - HS bình bầu tổ, nhóm xuất sắc nhất trong giờ học. - Về nhà HS sưu tầm thêm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhận xét về vẻ đẹp của tác phẩm. - Quan sát màu sắc trong thiên nhiên. Kể chuyện lý tự trọng I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ cõu chuyện hiểu được ý nghĩa cõu chuyện; - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lũng yờu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiờn ngang bất khuất trước kẻ thự II. Đồ dùng dạy hoc: + Tranh minh hoạ theo đoạn truyện. + Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần) - Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật sư) - Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ (sgk) - Giáo viên giải thích một số từ khó. 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao đổi. ý nghĩa câu chuyện: *Bài tập 1: - Giáo viên theo dõi đôn đốc. - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét. - Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh. * Bài tập 2, 3: - Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy (cô). - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát và nghe. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ tìm mỗi tranh câu thuyết minh. + Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi. + Học sinh phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Học sinh đọc lại các lời thuyết minh. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tự kể chuyện thầm. - Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. (3 g 6 em) - Kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Vận dụng vào thực tế. - Về nhà chuẩn bị trước bài trong sgk. Tập đọc quang cảnh làng mạc ngày mùa I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những tả màu vàng của cảng vật - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quờ vào ngày mựa rất đẹp (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức thư gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Giáo viên chia bài ra các phần để tiện đọc. - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó. - Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm. * Tìm hiểu bài: - Giáo viên hướng dân học sinh đọc (đọc thầm, đọc lướt) ? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng? ? Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? ? Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động? ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? gGiáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài: b) Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4. - Một học sinh khi đọc toàn bài. - Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn. + Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1. + Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2. + Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời. + Lúa-vàng xôm. + Nắng-vàng hoe + Xoan-vàng lim. + Tàu lá chuối. + Bụi mía . + Rơm, thóc Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa vàng xuân là lúa đã chín. + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no. + Không có cảm giác héo tàn Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp. + Không ai tưởng đến ngày hay đêm. gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc . + Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế “Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dung từ gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu. Toán ôn tập- so sánh hai phân số I. Mục tiêu: - Biết so sỏnh hai phõn số cú cựng mẫu số, khỏc mẫu số. Biết cỏch sắp xếp ba phõn số theo thứ tự II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai phân số. - Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì + So sánh 2 phân số khác mẫu số. * Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. a) Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1: Điền dấu >, <, = Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. Ví dụ: < - Học sinh giải thích tại sao < - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. + So sánh 2 phân số: và Quy đồng mẫu số được : và +So sánh: vì 21 > 20 nên > Vậy: + Học sinh làm vào vở bài tập. + Học sinh hoạt động nhóm. - Nhóm 1: ; ; - Nhóm 2: + Đại diện các nhóm trình bày. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét,củng cố. - Về nhà làm bài tập. Tập làm văn cấu tạo của bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: - Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài) - Chỉ rừ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Phần nhận xét. * Bài tập 1: - GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,) - GV chốt lại lời giải đúng. - Bài văn có 3 phần: a, Mở bài: (Từ đầu gyên tỉnh này) b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt) c, Kêt bài: (Cuối câu). * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV xét chốt lại. b) Phần ghi nhớ: + Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hồn” + Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên dòng sông Hương. c) Phần luyện tập: - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Mở bài: (câu văn đầu) + Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa). Gồm 4 đoạn. + Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu lại 3 phần. - HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk. - 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói. + HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa. + HS đọc thầm và trao đổi nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh. Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Thể dục Bài 2: Đội hình đội ngũ- Trò chơm “ chạy đổi chỗ, vỗ Tay nhau” và “ lò cò tiếp sức” I.Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dúng hàng, cỏch chào, bỏo cỏo khi bắt đầu và kết thỳc bài học, cỏch xin phộp ra vào lớp. - Thực hiện cơ bản đỳng điểm số , đứng nghiờm, đứng nghỉ, quay phải quay trỏi, quay sau. - Biết cỏch chơi và tham gia được cỏc trũ chơi II.Địa điểm - phương tiện: - Sân trường, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân. III.Hoạt đông day hoc: 1.Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ. 2.Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kế| thúc giời học, cách xkn phẹp ra vào lớp. - Giáo viên điều khiển lớp tập tại wân trường. - Giáo viên quan sát nhận xét. b) Trò chơi vận động: - Hướng dẫn trò chơi: “ Chạy!đổi chỗ, vỗ vay nhau” và “ Lò cò tiếp sức” - Giáo viêo!giải thích và quy$định cách chơi. 3.Phần kết thúc: -Giáo viên cùng học sinh hệ thống cài học. - Giáo viên nhận xé| giờ học, về nhà ôn lại bài. - Hồc sinh khởi động, nhắc lại nội"quy luyện tập. - Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”. - Học sinh theo dõi. - Học sinh hoạt động dưới sự điều khiển của tổ trưởng, các tổ thi đua trình fiễn. - Học sinh khởi độno!tại chỗ. - Học sinh chơi trò chơi đến hết giơ. - Học sinh thư giãn, thả lỏng. Kỹ thuật đính khuy hai lỗ (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đớnh được ớt nhất một khuy hai lỗ. Khuy đớnh tương đối chắn chẵn II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. - Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b. gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy khuy được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo. b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy. - GV quan sát, uốn năn. - GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk). - HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk). + Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt - GV HD nhanh 2 lần các bước: - GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Vận dụng vào thực tế. - HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy. - HS đọc lướt nội dung mục II. - HS vạch dấu vào các điểm đính khuy. - 1g 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) . - HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy. - HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ. 4. Về nhà: Chuẩn bị giờ sau thực hành. Toán ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm. VD: - Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu. Bài 2: a) So sánh các phân số b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số Bài 3: Phân số nào bé hơn - Giáo viên nhận xét cùng học sinh Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi ). + Học sinh làm vào vở bài tập. + Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. - Học sinh làm trên bảng + Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - Học sinh làm vào vở bài tập. - Một vài em nêu kết quả. - 1 học sinh lên bảng làm. Giải: Mẹ cho chị số quả quýt tức là số quả quýt . Mẹ cho em số quả quýt tức là số quả quýt. Mà > nên < Vậy em được mẹ cho nhiều hơn 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên tóm tắt, nhận xét. - Về nhà xem lại bài. Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục đích - yêu cầu: - Tìm được cỏc từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nờu ở BT1) đặt cõu với 1 từ tỡm được ở BT1 (BT2) - Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ trong bài học - Chọn được từ thớch hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học: + Bút dạ, phiếu nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài. +Giảng bài. Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. - Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3: Chọn
Tài liệu đính kèm: