Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 5

 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

 - Giáo dục HS trung thực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ :

 - Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc (Từ Chôm lo lắng thóc giống của ta.).

 - Học sinh : Tìm hiểu bài.

 

doc 38 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÊU : Giúp HS:
 - Làm quen với biểu đồ hình cột.
 - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
 - Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Kiểm tra kiến thức cũ :
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức mới
Mục tiêu: HS có kiến thức về giây, thế kỉ
± Giới thiệu biểu đồ hình cột 
- Hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào?
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
+ Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
* Hoạt động 2 : Luyện lập, thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện được các bài tập
Hình thức tổ chức: Cả lớp. Nhóm.
Nội dung : 
Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài. Nêu câu hỏi h/d:
- Y/c HS làm bài.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài. Nêu câu hỏi gợi ý:
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Y/c HS nêu lại cách đọc biểu đồ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe. 
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
 Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+ Thôn diệt được nhiều nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít nhất là thôn Trung.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- Đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe. 
- 2 HS nêu. Lớp nhận xét. Bổ sung.
- Lắng nghe.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về xem lại cách đọc biểu đồ hình cột. Chuẩn bị bài: Luyện tập
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 	Môn : KHOA HỌC 	Tuần : 05
	ò Ngày soạn	 : 12/09/2008	 	Tiết : 09
	ò Ngày dạy	 : 15/09/2008	 	Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn 
ò Tên bài dạy : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng :
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I- ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình trang 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe. 
- Học sinh: Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động khởi động: - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Tại sao ta nên ăn nhiều cá?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào
Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.	
Cách tiến hành: Nhóm ; cả lớp.
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
- GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả.
- Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?
* Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Cách tiến hành: Nhóm ; cả lớp.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 
20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi:
+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- Y/c HS trình bày ý kiến của nhóm mình.
 -GV nhận xét từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết.
* GV kết luận: 
Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này.
* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ?
Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành: Cả lớp. Nhóm.
- Tổ chức cho HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước.
- Yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến của mình. 
- Yêu cầu HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết.
- Nêu câu hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?
- GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
- Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
* Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- Cả lớp . 
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
+ 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe .
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO 
VÀ MUỐI ĂN
- HS chia đội và cử trọng tài của đội mình.
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
- 5 HS trả lời.
- 2 HS lần lượt đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
- HS quan sát, trả lời:
+ Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, 
+ Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch.
- 2 đến 3 HS trình bày.
- Lắng nghe. 
- 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Trình bày ý kiến:
+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực.
- 2 HS lần lượt đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS trả lời:
+ Ăn mặn rất khát nước.
+ Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : NX tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. Về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau,  ở gần nhà và mỗi HS mang theo môt loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 	Môn : KHOA HỌC 	Tuần : 05
	ò Ngày soạn	 : 14/09/2008	 	Tiết : 10
	ò Ngày dạy	 : 17/09/2008	 	Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn 
ò Tên bài dạy : 	 ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. GDMT: Giúp HS biết bảo quản thức ăn, sử dụng thực phẩm sạch.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK. Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
- Học sinh: Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động khởi động: - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? 
+ Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn 
mặn?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.
Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.	
Cách tiến hành: Nhóm ; cả lớp.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?
- Tổ chức cho HS trình bày và bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, tuyên dương, chốt ý: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả
* Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng
Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và an toàn.
Cách tiến hành: Nhóm ; cả lớp.
- Yêu cầu HS sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi như sau:
+ Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.
+ Giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia.
- Tổ chức cho các đội mang hàng lên và giải thích.
- Nhận xét, tuyên dương, chốt ý: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.
* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
Mục tiêu: Kể ra các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. GDMT: HS biết sử dụng thực phẩm sạch
Cách tiến hành: Cả lớp.
- Phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm lên trình bày.
- Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
 Nội dung phiếu:
PHIẾU 1
 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?
PHIẾU 2
 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ?
PHIẾU 3
 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
PHIẾU 4
 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu 
xong ?
 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì ?
- Nêu câu hỏi: Thực phẩm sạch là thực phẩm như thế nào?
* Hoạt động 4: Củng cố
- Yêu cầu HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Cả lớp . 
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO 
VÀ MUỐI ĂN
+ 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe .
ĂN NHIÈU RAU QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời:
+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp n.xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Chia thành 4 đội và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ.
+ Các đội cùng đi mua hàng.
- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận phiếu, thảo luận nhóm 6. (2 nhóm chung 1 phiếu)
- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.
PHIẾU 1
1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, 
2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi.
PHIẾU 2
1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
PHIẾU 3
1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
PHIẾU 4
1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào.
2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.
- Trả lời: Thực phẩm sạch là rau không xịt thuốc trừ sâu, heo không cho ăn thuốc kích thích, 
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc mục Bạn cần biết. Về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 	Môn : LỊCH SỬ 	Tuần : 05
	ò Ngày soạn	 : 13/09/2008	 	Tiết : 05
	ò Ngày dạy	 : 16/09/2008	 	Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn 
	ò Tên bài dạy : 	NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
 CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
 I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
 - Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ. Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
 - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKPB đối với nhân dân ta.
 - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu môn Lịch sử.
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Phiếu học tập.
 - Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động khởi động: 
- Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? 
+ Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu Lạc là gì? + Ngoài nội dung của SGK, em còn biết thêm gì về thành tựu đó?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Chính sách áp bức bóc lột của PKPB đối với nhân dân ta
Mục tiêu: HS nắm được tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến đô hộ ; sự áp bức bóc lột của PKPB đối với nhân dân ta.
Hình thức tổ chức: Cá nhân.
Nội dung : 
- Y/c HS đọc SGK “Sau khi Triệu Đàcủa người Hán”
+ Nêu câu hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
- Phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc.
- Đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ.
- Y/c HS trình bày.
- Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. 
Từ năm 179 TCN đến năm 938, các triều đại PKPB nối tiếp nhau đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta từ một nước độc lập trở thành một quận huyện của chúng và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục. Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống, lại học thêm nhiều nghề mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa chống lại PKPB.
- Nhận xét , kết luận:
* Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của PKPB
Mục tiêu: HS nắm được các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại PKPB
Hình thức tổ chức: Nhóm.
- Phát PBT cho 4 nhóm. Y/c HS đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa .
- Treo bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ) :
 Thời gian 
Các cuộc k .nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905 
Năm 931
Năm 938
Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .
Kn Lý Bí .
Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng . 
- Tổ chức cho HS thảo luận, điền tên các cuộc kkởi nghĩa.
- Y/c HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Y/c HS đọc phần bài học trong khung.
Cây hỏi trắc nghiệm
 Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Người có công lớn giành lại độc lập hoàn toàn cho nước ta là:
A. Dương Đình Nghệ.
B. Khúc Thừa Dụ.
C. Ngô Quyền.
D. Mai Thúc Loan
- GV nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp . 
NƯỚC ÂU LẠC
+ 3 HS trả lời. Lớp nhận xét. 
+ Lắng nghe .
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. Phát biểu:
+ Trở thành quận, huyện của PKPB. Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán. Bắt dân ta lên rừng, xuống biển khai thác tài nguyên quý.
- Nhận phiếu. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong PBT . 
- HS báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe. 
- Nhận phiếu học tập, chia làm 4 nhóm.
- HS các nhóm thảo luận và điền vào .
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe. 
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Đọc yêu cầu. Cả lớp dùng thẻ A, B, C, D trả lời.
- Lắng nghe. 
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 	Môn : ĐỊA LÍ 	Tuần: 05
	ò Ngày soạn	 : 16/09/2008	 	Tiết : 05
	ò Ngày dạy	 : 19/08/2008	 	Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn 
`	ò Tên bài dạy : 	 TRUNG DU BẮC BỘ
 I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
 - Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức.
 - Mô tả được vúng trung du Bắc Bộ. Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được qui trình chế biến chè.
 - GD HS yêu thích môn Địa lí. GDMT: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
 - Học sinh : Tìm hiểu bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :	
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động khởi động: - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Người dân HLS làm những nghề gì?
+ Nghề nào là nghề chính?
+ Nhận xét, tuyên dương.
- Bài mới :
* Hoạt động 1 : Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải
Mục tiêu: Nắm được địa hình của vùng trung du bắc bộ
Hình thức tổ chức: Cá nhân. 
Nội dung : 
- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK và quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào?
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường những tỉnh có vùng đồi trung du.
* Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du
Mục tiêu: Nắm được các loại cây ở Trung du Bắc Bộ
Hình thức tổ chức: Nhóm. 
Nội dung : 
- Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau :
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
+ Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.
- Tổ chức cho HS trình bày.
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
Mục tiêu: HS nắm được các hoạt động trồng trọt ở Trung du Bắc Bộ. GDMT: HS có ý thức bảo vệ rừng, tham gia trồng cây.
Hình thức tổ chức: Cả lớp. 
Nội dung : 
- Tổ chức cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? 
+ Hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây hậu quả như thế nào?
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì ?
- Liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống.
* Hoạt động 4: Củng cố
- GV yêu cầu HS đọc bài trong khung.
Câu hỏi trắc nghiệm: Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất
1. Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng:
A. chè.
B. cây ăn quả.
C. rừng.
D. Tất cả các loại trên.
 2. So với vùng HLS, Trung du Bắc Bộ có:
A. Dân sinh sống đông hơn.
B. Khí hậu mát hơn.
C. Nhiều diện tích rừng hơn.
D. Điều kiện sản xuất khó khăn hơn.
 3. Sản phẩm của cùng Trung du Bắc Bộ nổi tiếng cả trong và ngoài nước là:
A. Cà phê.
B. Chè.
C. Vải thiều.
D. Hàng thổ cẩm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp . 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
+ 2 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lắng nghe .
TRUNG DU BẮC BỘ
- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh, trả lời:
+ Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.
+ có đỉnh tròn, sườn thoải và các đồi xếp nối liền nhau.
- Lắng nghe. 
- HS lên chỉ các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang 
-HS thảo luận nhóm .
+ trồng cây cọ, chè, vải, 
+ chè ở Thái Nguyên ; vải thiều ở Bắc Giang.
+ 2 HS lên chỉ bản đồ.
- HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trả lời:
+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,
+ lũ lụt, đất đai cằn cỗi, kéo theo sự thiệt hại lớn về nhà cửa.
+ đang phải từng bước trồng cây xanh: trồng cây công nghiệp và trồng rừng.
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc.
- Cả lớp dùng thẻ A, B, C, D trả lời.
- Lắng nghe. 
* Tổng kết, đánh giá tiết học : Nhận xét tiết học – Tuyên dương. Về học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 	Môn : KĨ THUẬT 	Tuần : 05
	ò Ngày soạn	 : 13/09/2008	 	Tiết : 05
	ò Ngày dạy	 : 16/09/2008	 	Giáo viên : Nguyễn Sĩ Tuấn 
	ò Tên bài dạy : KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2)
 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 
 - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. Len (hoặc sợi) khác màu với vải. Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
 - Học sinh :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4-Tuan 5.doc