Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 31 năm 2010

I. Mục tiêu :

1. KT : Hiểu nghĩa các từ trong bài; Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

2. KN : Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục; trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. TĐ : Có ý thức gìn giữ các công trình kiến trúc cổ.

* THGDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Ảnh khu đền (nếu có)

2. HS : Hộc bài cu, chuẩn bị bài mới.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
s lên bảng làm bài theo cột.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Hoạt động 2 : Bài 2 (Dành cho HSKG)
MT : Biết phân tích một số tự nhiên thành một tổng.
CTH : 
- Hs làm bài vào vở
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 HS làm bài vào bảng phụ , lớp đổi chéo vở, kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Hoạt động 3 : Bài 3
MT : Đọc số và nêu được giá trị của một chữ số trong số đó
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
- Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc, nêu giá trị của chữ số trong số ..
- Gv nghe, nx và chữa lỗi.
Hoạt động 4 : Bài 4
MT : Ôn tập kiến thức về các tính chất về số tự nhiên.
CTH : Làm miệng nối tiếp .
- GV nhận xét, KL.
- Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số TN bé nhất là số 0.
c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
Hoạt động 5: Bài 5. (Dành cho HSKG)
MT : Củng cố kiến thức về thứ tự số tự nhiên.
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Gv thu một số bài chấm.
- 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, dặn chuẩn bị bài sau .
a. 67;68;69 798; 799; 800;
999; 1000; 1001.
b. 8;10;12; 98;100;102;
998;1000; 1002
c. 51;53;55; 199; 201; 203;
997; 999; 1001.
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)
 Nghe lời chim nói.
I. Mục tiêu : 
1. KT : Hiểu nội dung, cách trình bày bài chính tả; Phân biệt được l/n
2. KN : - Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.
3. TĐ : Có ý thức rèn luyện chữ viết và nói chuẩn tiếng Việt
II. Chuẩn bị : 
GV : Phiếu học tập.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bảng con, bút vở.
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Nghe- viết.
MT : Hiểu nội dung, cách trình bày bài chính tả; Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ.
CTH : 
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
? Loài chim nói về điều gì?
- Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện.
? Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
* HSKKVH : Nghe viết chậm bài chính tả.
- Gv đọc bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
Hoạt động 2 : Bài tập.
MT : Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.
CTH : 
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp theo nhóm
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Các nhóm trình bày . VD : 
+ là, lạch, lãi ( không có nà, nạch, nãi)
+ nãy, nằm, nắn,(không có nãy, nằm, nắn) 
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
 Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này.
Tiết 5: Đạo đức
Bảo vệ môi trường ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm BVMT
2. KN : Nêu đươc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
3. TĐ : Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi và khả năng. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
* THGDBVMT : Toàn phần
II. Chuẩn bị : 
 1. GV : Phiếu học tập 
 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Trao đổi nhóm bài tập 
2 / 44.
MT : Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người.
CTH : 
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Tổ chức hs hoạt động theo N3:
- Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán.
- Trình bày: 
- Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
* Kết luận:
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3)
MT : Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường.
CTH : 
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình:
- Trình bày:
- Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa 
Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý.
* Kết luận: a,b không tán thành
 c, d, g tán thành.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống 
(Bài tập 4)
MT : Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó.
CTH : 
- Tổ chức hs trao đổi theo N4:
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
C. Kết luận: 
- Nhận xét tiết học , dặn HS vận dụng kiến thức học được vào cuộc sống. Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở.
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Hs đọc ghi nhớ bài.
Ngày soạn : 3 - 4 - 2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Con chuồn chuồn nước.
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu từ ngữ trong bài; Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc
 lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.
2. KN : Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. TĐ : Ham tìm hiểu khám phá cacnhr đẹp xung quanh.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi nội dung?
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
MT : Đọc lưu loát toàn bài
CTH : 
- 2 hs đọc, lớp nx.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 2Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 2 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Lộc vừng 
- 2 Hs khác đọc.
-1 loại cây cảnh, hoa hồng nhạt, cánh là những tua mềm.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
MT : Hiểu từ ngữ trong bài; Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
CTH : 
- Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi.
? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao?
- Hs lần lượt nêu: ...
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước.
? Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay?
- Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra.
? Tình yêu quê hương đất nước của tg thể hiện qua những câu thơ nào?
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
? Bài văn nói lên điều gì?
- ý chính: MT
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
MT : Đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn.
CTH : 
- Đọc nối tiếp bài:
- 2 hs đọc.
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, đọc đúng những câu cảm ( Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.)
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp.
* HSKKVH : Đọc trơn.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
I.Mục tiêu:
1. KT : Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn ( BT 1, 2)
2. KN : Quan sát các bộ phận của con vật em thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp ( BT 3)
3. TĐ : Yêu quý các con vật .
II. Chuẩn bị : 
GV : Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
HS : Quan sát một con vật yêu thích , ghi lại những điều quan sát được.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1,2.
MT : Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn .
CTH : 
-2 Hs nêu, lớp nx,
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung đoạn văn sgk.
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2.
- Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
Các bộ phận
Hai tai
Hai lỗ mũi
Hai hàm răng
Bờm
Ngực
Bốn chân
 - Cái duôi
Từ ngữ miêu tả
to, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài.
trắng muốt.
được cắt rất phẳng.
nở.
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.
dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
Hoạt động 2 : Bài 3. 
MT : Quan sát các bộ phận của con vật em thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp 
CTH : 
- Hs đọc nội dung.
- Gv treo một số ảnh con vật:
- Hs nêu tên con vật em chọn để q sát.
- Đọc 2 VD/ sgk.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2:
- Lớp làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống.
* HSKKVH : Nêu được một vài đặc điểm .
Tiết 3: Toán
Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. KT : Giúp hs ôn tập về so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên.
2. KN : So sánh được các số có đến sáu chữ số; Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bè, từ bé đến lớn.
3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ BT1 
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc các số: 134 567; 87 934 956
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1
MT : So sánh được các số có đến sáu chữ số
CTH : 
- 2 hs đọc, lớp nx trao đổi về cấu tạo số.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bảng con:
- Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm .
- Gv cùng hs nx, chữa từng bài và trao đổi cách so sánh 2 số tự nhiên:
989<1321 34 579<34 601
27 105 >7 985 150 482>150 459
8 300:10 = 830 72 600=726x100.
* HSKKVH : Làm đúng 1/2 bài
Hoạt động 2 : Bài 2,3.
MT : Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bè, từ bé đến lớn.
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Lớp đổi chéo nháp chấm bài, 4 hs lên bảng chữa bài.
Bài 2 
a. 999; 7426; 7624; 7642
b. 1853; 3158; 3190; 3518.
Bài 3.
 a, 10 261; 1590; 1 567; 897
b. 4270; 2518; 2490; 2476.
Hoạt động 3 : Bài 4 ( dành cho HSKG)
MT : Nhớ và viết được một số tự nhiên đặc biệt . 
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài 4 và bài 5a.
- Gv thu một số bài chấm.
3 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 5 : GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà làm vào vở.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, Vn làm bài 5b,c.
Bài 4. a. 0; 10; 100
b. 9; 99; 999
c. 1; 11; 101
d. 8 ; 98; 998.
Bài 5a. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61.
Trong các số trên có 58; 60 là số chẵn
Vậy x=58 hoặc x=60.
Tiết 4: Lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập.
I. Mục tiêu:
1. KT : Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.
2. KN : Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.
3. TĐ : Yêu thích môn lịch sử.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh ảnh SGK.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.
MT : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
CTH : 
- 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
? Sau khi lên ngôi Hàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì?
*Kết luận: Gv chốt ý trên.
Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn.
MT : : Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
CTH : 
- 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
? Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai:
Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. 
Bỏ chức tể tướng.
Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ TƯ đến địa phương.
Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn?
Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn.
MT : Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn.
CTH : 
Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,...
Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam.
? Cuộc sống nhân dân ta ntn ?
- Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ.
? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn?
- Học sinh nêu ý kiến của mình.
- Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 32.
* Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ
Tiết 5: Âm nhạc
Ôn tập 2 bài TĐN số 7 và số 8
I. Mục tiêu:
1. KT : Ôn tập 2 bài hát theo những cách hát  hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
2. KN : Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học.
	 Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
3. TĐ : Hào hứng trong học tập .
II. Chuẩn bị:
	1. GV : Nhạc cụ quen dùng.
	2. Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày 2 bài hát:
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn.
MT: Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn.
CTH : 
- Cả lớp.
- Hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
- Hát lĩnh xướng và hát hoà giọng và động tác phụ hoạ.
Cả lớp thực hiện hát lĩnh xướng và hát hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan.
MT : Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca bài hát : Thiếu nhi thế giới liên hoan.
CTH : 
- Phối hợp 3 cách hát lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng.
- Lời 1: 1 Hs lĩnh xướng đ1, tất cả hoà giọng đoạn 2.
- Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đ1, tất cả cùng hoà giọng đoạn 2.
- Trình bày:
- Hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
Hoạt động 3: Kiểm tra
MT : Đánh giá kết quả học tập của HS.
CTH : 
- Gv nx, đánh giá.
- Song ca, nhóm nhỏ, (tự nhận) trình bày một bài hát.
C. Kết luận : 
- Y/C HS hát lại hai bài vừa ôn tập
- GV nhận xét giờ học . Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS hát lại hai bài vừa ôn tập .
Ngày soạn : 3 - 4 - 2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Môn tự chọn - Trò chơi con sâu đo.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi. cầu, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
A. Hoạt động 1 : Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học ; thực hiện các động tác khởi động.
CTH : 
- ĐHT 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
B . Hoạt động 2 : 
MT : Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo.Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
CTH : 
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
- Thi ném bóng trúng đích.
Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo.
Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động
C. Hoạt động 3 : Kết luận 
MT: Hệ thống bài , thực hiện các độngb tác hồi tĩnh.
CTH : 
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTL: 
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
+ Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất.
* *
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 - Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm.
 - ĐH xuống lớp:
Tiết 2: Lyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu ?).
2. KN : Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu( BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2); biết thêm các bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3).
3. TĐ : Yêu quý tiếng Việt , hào hứng tìm hiểu bài.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét.
HS : Học bài và làm bài tập về nhà , chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Nhận xét.
MT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu ?).
CTH : 
- 2 Hs đọc, lớp nx,
- Đọc nội dung bài tập 1,2.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Tìm CN và CN trong các câu trên:
? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu:
a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng.
b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ...
Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
- Ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2 : Phần luyện tập
MT : Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu( BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2); biết thêm các bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3).
CTH : 
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và nêu miệng:
- Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Trước rạp, ....
- Trên bờ,...
- Dưới những mái nhà ẩm ướt,...
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài theo cặp vào SGK
- Cả lớp làm.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- ở nhà,...
- ở lớp,...
- Ngoài vườn,....
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài theo cặp vào SGK
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx.
Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, Vn đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở.
VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp nhiều người.
- ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.
Tiết 3: Toán
Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1. KT : Giúp hs ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 
2. KN : Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 để nhận biết được số chia hết cho 2;3;5;9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên.
3. TĐ : Hăng hái học tập 
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ BT2.
HS : Ôn các dấu hiệu chia hết.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 5b,c / 161.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx.
b. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61.
Trong các số trên có 59; 61 là số lẻ
Vậy x=59 hoặc x=61.
c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60; Vậy x là 60.
Hoạt động 1 : Bài 1.
MT : Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 để nhận biết được số chia hết cho 2;3;5;9
CTH : 
- Hs đọc đề bài, trả lời.
- Gv ghi các số lên bảng:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9;...
a. +Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; 
+ Số chia hết cho 5: 605; 2640; 
( Bài còn lại làm tương tự)
- Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng.
- Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho.
Hoạt động 2 : Bài 2.
MT : Biết lựa chọn và viết được 1 chữ số thích hợp vào ô trống để được một số chia hết cho 2( hoặc 3, 5,

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan31.doc