Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 8

A. mục tiêu.

Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

Xác định 1/7 của một hình đơn giản.

BT 1, 2 (cột 1, 2, và 3), 3, 4

B. Đồ dùng dạy học: sgk, bảng ghi BT3

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 7

+ Gọi học sinh làm bài 1,2,3/43

+ Nhận xét, cho điểm

2. Bài mới:

 Luyện tập, thực hành.

* Bài 1:

+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm phần a

+ Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?

+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại

+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài

+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b

* Bài 2 Cột 1,2 và 3:

+ Xác định yêu cầu của bài

+ Y/c học sinh tự làm bài

+ Học sinh lên bảng làm bài vừa làm bài vừa nói cách tính

+ Nhận xét, chữa bài

* Bài 3:

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.

* Bài 4:

+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?

+ Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?

+ Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào?

+ Hướng dẫn học sinh khoanh tròn 3 con mèo trong hình a

+ Tiến hành tương tự với phần b

+ 3 học sinh lên bảng.

+ 3 học sinh.

+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở

+ Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia

+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

+ 4 học sinh lên làm bài, cả lớp làm vào vở

 28 7

 28 4

 0

+ Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?

 Tóm tắt :

 1 nhóm :7 học sinh.

 35 học sinh : ? nhóm

 

doc 10 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 28 tháng 09năm 2009.
Tuần : 8
Tiết : 36
CKTKN: 56, SGK: 
Bài : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
Xác định 1/7 của một hình đơn giản.
BT 1, 2 (cột 1, 2, và 3), 3, 4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sgk, bảng ghi BT3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 7
+ Gọi học sinh làm bài 1,2,3/43
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
 Luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm phần a
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b
* Bài 2 Cột 1,2 và 3:
+ Xác định yêu cầu của bài 
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh lên bảng làm bài vừa làm bài vừa nói cách tính 
+ Nhận xét, chữa bài 
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
+ Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh khoanh tròn 3 con mèo trong hình a
+ Tiến hành tương tự với phần b
+ 3 học sinh lên bảng.
+ 3 học sinh.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia 
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ 4 học sinh lên làm bài, cả lớp làm vào vở
 28 7
 28 4
 0
+ Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?
 Tóm tắt :
 1 nhóm :7 học sinh.
 35 học sinh : ? nhóm
 Giải:
 Số nhóm chia được là
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm 
+ Tìm 1/7 số con mèo có trong mỗi hình sau
+ 21 con mèo
+ Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo)
3. Củng cố, dặn dò
+ Thầy vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ba, ngày 29 tháng 09 năm 2009.
Tuần : 8
Tiết : 37
CKTKN: 56; SGK 
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
A. MỤC TIÊU.
Biết thực hiện giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
8 con gà sắp xếp thành từng hàng như sau
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 7
+ Gọi học sinh làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn hs cách giảm 1 số đi nhiều lần
+ Giáo viên nêu bài toán và gắn các hình minh họa 
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Số con gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ?
+ Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ 
+Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy lần?
+Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới 
+ Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
+ Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
b- Luyện tập-thực hành 
* Bài 1:(GV chuẩn bị sẵn ở trên bảng HS có thể viết hoặc trả lời miệng).
+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trên bảng 
+ Muốn giảm1 số đi 4 lần ta làm như thế nào? 
+ Hãy giảm 12 đi 4 lần
+ Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
a.Gọi 1hs đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự tóm tắt bài toán trong SGK nêu bài tóan Giáo viên ghi trên bảng và hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải dạng toán mới
b.Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải 
+ Chữa bài và cho điểm
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước
+ Y/c học sinh tính độ dài của đoạn thẳng CD và MN
+ Y/c học sinh vẽ hình
+ Chữa bài
+ 2 học sinh lên bảng
+ 3 học sinh.
+ Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề
+ Có 6 con gà
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới
+ Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần
 Giải:
 Số gà hàng dưới là:
 6 : 3 = 2 (con gà)
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
+ 1 học sinh đọc cột đầøu tiên
+ Gọi học sinh trả lời (lấy số đó chia cho 4 )
+ 12 : 4 = 3
+ Lấy số đó chia cho 6
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
+ Học sinh làm miệng
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
+ Độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm?
+ Học sinh tính độ dài CD và MN
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau
3. Củng cố, dặn dò
+ Thầy vừa dạy bài gì?
+ Khi muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm 1,2,3/45 Vở bài tập.
Nhận xét tiết học
Thứ tư,Ngày 30 tháng 9 năm 2009.
Tuần : 8
Tiết : 38
CKTKN: 56; SGK
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
Bt1 ( dòng 2), 2
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng Ghi BT1, 2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh làm bài 1,2,3/45 VBT
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:
Luyện tập, thực hành
* Bài 1:Dòng 2
+ Giáo viên viết bài mẫu lên bảng 
+ 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?
+ Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai
+ 30 giảm đi 6 lần được mấy ?
+ Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba 
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2:
a) Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Buổi sáng cửa hàng bán đựơc bao nhiêu lít dầu?
+ Số l dầu bán được như thế nào so với buổi sáng?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính được số l dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự vẽ sơ đồ và giải
b. Gọi học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự giải vào vở
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ Gọi học sinh TL miệng, bằng 30
+ Được 5. 
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 lít dầu, số l dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
+ Gọi học sinh trả lời, 60 lít dầu.
+ Giảm đi 3 lần
+ Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu
+ Lấy số l dầu trong buổi sáng chia cho3
 Giải:
 Cửa hàng buổi chiều bán được là:
 60 : 3 = 20 (lít)
 Đáp số: 20 lít
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra của nhau khi làm bài xong
3. Củng cố, dặn dò
+ Thầy vừa dạy bài gì
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ năm,Ngày 1 tháng10 năm 2009.
Tuần : 8
Tiết : 39
CKTKN: 56; SGK
TÌM SỐ CHIA
A. MỤC TIÊU.
Biết tên gọi và các thành phần trong phép chia.
Biết tìm số chia chưa biết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
6 hình vuông bằng bìa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kỉêm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/44
+ Nhận xét,chữa bài
2. Bài mới:
a- Hướng dẫn tìm số chia
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK
+ Có 6 hình vuông, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
+ Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính 6 : 2 = 3
+ Giáo viên nêu: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế 
+ Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chưa được 
+ 2 là gì trong phép chia? y/c hs nhắc lại
+ 6 và 3 là gì trong phép chia? 6 : 2 = 3
+ Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương 
+ Viết lên bảng 30 : X = 5 và hỏi X là gì trong phép chia trên
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số chia X
+ Hướng dẫn học sinh trình bày 
+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào?
b- Luyện tập –thực hành
* Bài 1:
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài ( cột cuối của phàn a và b có thể giảm bớt).
* Bài 3:Nếu còn thời gian tổ chức cho HS giỏi làm
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy?
+ Vậy 7 chia cho mấy thì được 7?
+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất ?
+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương bé nhất là mấy?
+ Vậy 7 chia cho mấy được 1
+ Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương bé nhất?
+ 3 học sinh.
+ Học sinh xếp như hình vẽ trong sgk
+ Mỗi hàng có 6 : 2 = 3 (hình vuông)
+ Trong phép chia; 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
+ Chia được hai nhóm như thế?
+ Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm)
+ 2 là số chia
+ X là số chia
+ Lấy số bị chia chia cho thương
+ Tính nhẩm
+ 4 học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp
+ 6 học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Thương lớn nhất là 7
+ Gọi hs trả lời miệng, chia cho 1 
+ Chia cho 1 
+ Là 1
+ Được 7
+ 7 chia cho 7.
3. Củng cố, dặn dò
+ Hôm nay thầy dạy bài gì?
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
+ Về làm bài
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ sáu,Ngày 2 tháng 10 năm 2009.
Tuần : 8
Tiết : 40
CKTKN: 56; SGK
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
Biết làm phép tính nhân ( chia) số có hai chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng Ghi Bt3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/47
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm
2. Bài mới:
 Luyện tập, thực hành
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài tập
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Lưu ý học sinh cách trình bày
 80 – x =30 42 : x = 7
 x = 80 – 30 x = 42 : 7
 x = 50 x = 6
+ Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2: Cột 1, 2
+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài phần a còn phần b Hs trả lời miệng, không YC hs viết.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
-Hãy nêu cách tính 1 trong các phần bằng nhau của 1 số? 
+ 3 học sinh.
+6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Học sinh nêu cách tìm số hạng, số bị trừ,số bị chia, số chia chưa biết.
+ Học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra của nhau
+ Trong thùng có 30 lít dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng1/3 số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
 Giải:
 Số lít còn lại là:
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đáp số:12 lít 
+ Ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau
3. Củng cố,dặn dò
+ Thầy vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
 TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc