Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân

Tiết 3: VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO

I. Mục tiêu:

- Biết viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) kể lại về một trận thi đấu thể thao.

II. Phương pháp, phương tiện dạy học:

1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành.

2.Phương tiện: - Vở BTCC

III.Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’

28’

 A. Mở đầu:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS đọc câu trả lời của tiết luyện viết tuần 28

-GVNX - GĐ

B. Hoạt động dạy học:

1. Khám phá :

- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.

- GV ghi đầu bài.

2. Thực hành:

- 2 HS đọc

- HXNX

 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc

 - Cho HS dựa vào các câu trả lời của tuần 28 để viết bài

 - Cho HS viết bài - HS thực hiện

 - GV gọi HS đọc bài viết - HS đọc bài viết

 - GV nhận xét - HS nhận xét

2’ C. Kết luận

 - Nêu lại ND bài - 2 HS

 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

 - Đánh giá tiết học

----------------------------------------------------------------------

 

docx 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu
- Chuẩn bị bài sau
- NX tiết học
 ------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán: ÔN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000...
I. Mục tiêu: 
-Củng cố phép cộng các số trong phạm vi 100 000
- Củng cố về tính diện tích hình vuông
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành
2.Phương tiện: - Phiếu BT
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV ghi bảng: 34567 + 13248; 56781+14259
- HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Thực hành:
- 1HS
Bài 1:CC về cộng các số trong phạm vi 100 000 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS
-HS làm bài vào bảng con
- GV NX sau mỗi lần giơ bảng
 68259 36044 52516
+24437 +25736 + 6849
92696 61780 59365
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét- KL.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
-HS thảo luận theo cặp 
- GV gọi HS đọc bài 
 Bài giải 
 Đổi : 90mm= 9cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
 9 x 9 = 81 (cm2)
 Đáp số : 81 (cm2)
 HS nhận xét 
- GV nhận xét –KL.
Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS 
- Làm bài vào vở -1HS lên bảng làm
 Bài giải
 Diện tích hình vuông là:
 24 x 24 = 576(cm2)
 Đáp số : 576 (cm2)
- GV nhËn xÐt – KL
2’
C. KÕt luËn:
- Nªu l¹i ND bµi ?
1 HS nªu
- ChuÈn bÞ bµi sau.
-NX tiết học
 ----------------------------------------
Tiết 3: VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO 
I. Mục tiêu:
- Biết viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ) kể lại về một trận thi đấu thể thao.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành. 
2.Phương tiện: - Vở BTCC
III.Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
28’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc câu trả lời của tiết luyện viết tuần 28
-GVNX - GĐ
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- GV ghi đầu bài. 
2. Thực hành: 
- 2 HS đọc
- HXNX
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc
- Cho HS dựa vào các câu trả lời của tuần 28 để viết bài
- Cho HS viết bài 
- HS thực hiện
- GV gọi HS đọc bài viết 
- HS đọc bài viết
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
2’
C. Kết luận
- Nêu lại ND bài 
- 2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
---------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn:27/3/2016
Ngày giảng: 29/3/2016 (Thứ ba)
Tiết 2: Toán: (tiết 147) PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu: 
- Biết trừ các số trong phạm vi 100000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
- Bài tập cần làm : 1, 2, 3.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: - Phương pháp quan sát , hỏi đáp,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện: - Bảng con,Phiếu BT
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu phép trừ các số 4 chữ số ? và thực hiện PT: 7694 - 3564 ; 6893 - 4096
-> HS + GV nhận xét. 
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá :
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối :
2.1.Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 58329.
a. Giới thiệu phép trừ:
- 2 HS thực hiện
- GV viết phép tính 85674 - 58329
- HS quan sát 
- HS nêu bài toán 
+ Muốn tìm hiệu của 2 số 85674 và 58329 ta phải làm như thế nào ?
- Phải thực hiện phép tính trừ 
- HS suy nghĩ tìm kết quả 
b. Đặt tính và tính 
- Dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến 5 chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên ?
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. 
+ Khi tính chúng ta đặt tính như thế nào?
-> HS nêu 
+ Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu -> đâu ?
-HS nêu 85674
- Hãy nêu từng bước tính trừ 
 58329
 27345 
-> Vậy muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào
- HS nêu - nhiều HS nhắc lại
2.2. Thực hành 
Bài 1 + 2: Củng cố về tính và đặt tính thực hiện các phép trừ các số có 5 chữ số 
Bài 1 (157)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con
 92896 73581 59372
 65748 36029 53814
-> GV sửa sai cho HS 
 27148 37552 5558
Bài 2: (157)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS
- HS thảo luận nhóm 4- các nhóm NX 
63780 - 18546 91462 - 53406
 63780 91462
- GV gọi HS NX
 18346 53406
- GV nhận xét –KL.
 45434 38056
Bài 3 (157)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm
Bài giải 
Tóm tắt
Số mét đường chưa trải nhựa là:
Có: 25850 m
25850 - 9850 = 16000 (m)
Đã trải nhựa: 9850 m
Đổi 16000 m = 16km
Chưa trải nhựa: .km?
Đáp số: 16km
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc, nhận xét 
- GV nhận xét – Kl.
 3’
C. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS 
- Chuẩn bị bài sau
- NX tiết học
-------------------------------------------------------
Tiết 2 Chính tả (nghe - viết): (tiết 59) LIÊN HỢP QUỐC
Mục tiêu 
Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đúng bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, et/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm, vần trên.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: - Phương pháp quan sát , hỏi đáp, thực hành ,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện: - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2a. Bút dạ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh 
-> HS + GV nhận xét. 
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối :
2.1.Hướng dẫn nghe - viết 
- GV đọc 1 lần bài văn 
-Viết bảng con ->2 HS viết BL
- HS nghe 
- 2HS đọc 
- Giúp HS nắm nội dung bài:
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? 
-> Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác phát triển giữa các nước.
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
-> 191 nước và vùng lãnh thổ 
+ Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào lúc nào ? 
-> 20/9/1977
- GV cho 1HS lên bảng viết từ khó 
- HS viết từ khó vào nháp
- GV quan sát, sửa sai
2.2. Thực hành:
 - GV đọc bài 
+ GV quan sát, uấn nắn cho HS 
 - Chấm chữa bài 
+ GV đọc lại bài viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
+ GV thu vở chấm điểm 
2.3.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 (a):
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở BT
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- 3HS 
- HS nhận xét 
a. chiều, triều, triều đình 
-> GV nhận xét –KL.
Bài 3 (a): 
- GV gọi nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS thảo luận nhóm 4- các nhóm NX. 
- GV phát giấy + bút dạ cho 1 số HS làm bài
- Những HS làm bài trên giấy, dán bài lên bảng
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét- KL.
VD: Buổi chiều hôm nay em đi học 
Thuỷ triều là 1 hiện tượng tự nhiên ở biển 
 2’
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS nêu.
- Chuẩn bị bài sau
- NX tiết học.
------------------------------------------
Tiết 3 Tập viết: (tiết 30) ÔN CHỮ HOA U
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U ( 1dòng ); viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng ); và câu ứng dụng : Uốn cây .... còn bi bô (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Phương pháp, phương tiện dạy học :
1.Phương pháp: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành.
2.Phương tiện: - Mẫu chữ viết hoa U 
- Bảng con
- Viết sẵn trên bảng câu và từ ứng dụng 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T28 ? 
- GV đọc: Trường Sơn 
-> HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối : 
- 2 HS nêu
- Viết BC - 2HS viết bảng lớp 
2.1. HD viết trên bảng con 
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Yêu cầu HS mở vở tập viết quan sát 
- HS mở vở quan sát 
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- U, B, D
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS nghe và quan sát 
- HS tập viết U, B, D trên bảng con 
-> GV sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- GV GT cho HS về Uông Bí 
- 2 HS đọc
- HS nghe 
- HS tập viết trên bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc 
- GV giải thích câu ứng dụng cho HS
- HS nghe -> tập viết trên bảng con 2 chữ Uốn cây, Dạy 
-> GV nhận xét 
2.2. Thực hành:
HD viết vào VTV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết vào vở TV
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- NX bài viết 
- HS nghe 
2’
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài 
- 2 HS
- Chuẩn bị bài sau
- NX tiết học
-----------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Toán: ÔN PHÉP CỘNG ,TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 ...
I. Mục tiêu:	
- Củng cố phép cộng ,trừ các số trong phạm vi 100 000 và áp dụng vào giải toán.
- Củng cố tính diện tích hình chữ nhật.
- Củng cố về tiền Việt Nam
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: - Phương pháp hỏi đáp, thực hành, thảo luận nhóm 
2.Phương tiện: - Vở BTCC
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu cách tính cộng ,trừ các số có 5 chữ số? 
-> HS + GV nhận xét
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối :
- HS nêu
Bài 1: Củng cố về phép công ,trừ .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS
- HS làm vào bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
- GV nhận xét – KL.
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng- lớp NX
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 12 : 3 = 4 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là :
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số : 48 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
- GV nhận xét –KL.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu BT
- GV NX – KL.
Bài 4:
- HS nêu BT
- Làm BT cá nhân vào vở - trả lời miệng
-Lớp NX : 80 000 đồng, 40 000 đồng
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 
- HS thảo luận nhóm 6- các nhóm trình bày- lớp NX
 Bài giải
Số mét đường đội công nhân còn phải sửa tiếp là:
 20350 – 9350 = 1000 (m)
 Đáp số : 1000 (m)
-> GV nhận xét 
 2’
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
 ------------------------------------
Tiết 2 Luyện đọc : 
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC – GẶP GỠ Ở LÚC – XĂM - BUA
 I. Mục tiêu:
- Luyện đọc rõ ràng ,rành mạch,dứt khoát (chú ý cóthể vạch dấu ngắt hơi và gạch dưới các từ ngữ cần tập nhấn giọng khi luyện đọc )của đoạn bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( BT1) và khoanh tròn trước ý trả lời đúng (BT2) 
- Đọc rõ ràng , chú ý ngắt nghỉ hơi hợp lý ở từng câu của đoạn 2 câu chuyện:Gặp gỡ ở Lúc –xăm - bua (BT1) . Biết viết từ 1 đến 2 câu để bày tỏ suy nghĩ ,tình cảm của em với các bạn HS của câu chuyện (BT2)
II.Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: - Luyện tập thực hành
2.Phương tiện :	- GV: Bảng phụ , -HS : Vở BTCC kiến thức và kỹ năng.
II. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2’
A.Mở đầu:
1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ.
-1HS đọc bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
-GV nhận xét .
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
2.Thực hành:
 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Bài 1:
- GV treo bảng phụ và đọc bài
-Cho 1HS đọc 
-Cho HS thi đọc 
GV chú ý sửa sai 
-GVNX
Bài 2: 
-Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV HD HS làm bài tập
-Cho HS làm BT vào vở 
-Cho HS đọc BT của mình
- GVNX 
 Gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua
Bài 1:
- GV treo bảng phụ và đọc bài
-Cho 1HS đọc ( chú ý ngắt nghỉ hơi hợp lý ở từng câu)
-Cho HS thi đọc 
GV chú ý sửa sai 
-GVNX
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS làm bài vào vở
- Cho HS đọc 
-GV nhận xét – kết luận
C. Kết luận:
- Nêu ND bài
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
-Hát
- 1 HS đọc bài 
- 1HS đọc –lớp NX
-HS thi đọc theo nhóm, cá nhân.
-HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu ý trả lời
- Làm bài vào vở
-HS đọc bài tập – ý trả lời đúng : ý b.
- 1HS đọc –lớp NX
-HS thi đọc theo nhóm, cá nhân.
-HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- HS đọc
-HS nhận xét
 ------------------------------
Ngày soạn:28/3/2016
Ngày giảng: 30/3/2016 (Thứ tư)
Tiết 1: Toán: (tiết 148) TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền 
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4( dòng 1, 2)
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp: - Phương pháp quan sát , hỏi đáp, thực hành ,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện: - Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
III. Tiến trình dạy học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV NX- GĐ
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối :
2.1. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 
20 000 đồng, 50 000 đồng, 
100 000 đồng .
- 2 HS làm trên BL
25850 – 9850 ; 65400 - 35812
- Cho HS QS kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc và nhận xét
- Màu sắc của từng tờ giấy bạc
- Dòng chữ hai mươi nghìn đồng và số 20 000
- Dòng chữ năm mươi nghìn đồng và số 50 000
- Dòng chữ một trăm nghìn đồng và số 100 000
2.2.Thực hành
Bài 1:
- HS QS tranh vẽ, nêu phép tính, giải thích rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
- GVNX – KL.
- Nêu KQ nối tiếp rồi NX
Bài 2: Yêu cầu HS
-1 HS tóm tắt, 1 HS giải trên BL, CL làm vở NX.
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
Bài giải
Số tiền mẹ trả để mua cặp sách và bộ quần áo là:
 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng)
- GV nhận xét- KL.
Bài 3: yêu cầu HS
- GVNX –KL.
Bài 4: 
- Cho HS chơi trò chơi
 Đáp số: 10 000 đồng
- HS nêu BT
- HS thảo luận nhóm 4- các nhóm NX
- HS nêu BT
- HS chơi trò chơi “ Người bán, người mua”
 2’
C. Kết luận:
?- Nêu ND của bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
2 HS nêu
 ---------------------------------------
Tiết 2 Tập đọc: (tiết 30) MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy toàn bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ gìn giữ nó.
- Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
II. Phương pháp, phương tiện dạy học :
1.Phương pháp: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, trình bày cá nhân
2.Phương tiện: - Tranh minh hoạ bài thơ 
III. Tiến trình dạy học 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
28’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua 
-> HS + GV nhận xét 
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : 
- GV dùng tranh gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối:
2.1.Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài 
+ GV hướng dẫn đọc 
- 2 HS kể -> HSNX
- HS đọc 
- HD luyện đọc + giải nghĩa từ. 
+ Đọc từng dòng thơ 
+ Luyện đọc từ khó:lợp nghìn lá biếc, rập rình,rực rỡ.
- HS nối tiếp đọc dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc 
+ Giáo viên gọi học sinh giải nghĩa từ
-HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo N3
- 1HS đọc bài
2.2.Tìm hiểu bài:
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai? 
- của chim , của cá, của ốc của bạn nhỏ.
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? 
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, Mái nhà của cá là sóng xanh
- Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất
- Mái nhà của muôn vật làg gì?
- Là bầu trời xanh
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? -> ND bài
- Hãy yêu mái nhà chung.
Vài HS nêu nội dung bài
2.3. Thực hành
Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài thơ
- HS thi đọc từng khổ cả bài 
- HS nhận xét
- GV Nhận xét .
 2’
C. Kết luận:
 - Nêu nội dung chính của bài?
2 HS
- Chuẩn bị bài sau?
- NX tiết học
 ----------------------------------------- 
Ngày soạn:29/3/2016
Ngày giảng: 31/3/2016 (Thứ năm)
Tiết 2: Toán: (tiết 149) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn .
- Biết trừ các số có đến năm chữ số( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 ( a) 
II. Phương pháp, phương tiện dạy học :
1.Phương pháp: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, trình bày cá nhân
2.Phương tiện: - Bảng con
III. Tiến trình dạy học:	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đưa những tờ giấy bạc: 20 000, 50 000, 10 000,100 000.
- GV NX - GĐ
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá :
 - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Thực hành :
Bài 1:
HDHS thực hành tính nhẩm các số tròn chục nghìn
- HS QS nêu giá trị của các tờ giấy bạc
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét- KL.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. nêu kQ
90 000 – 50 000 = ?
9 chục nghìn – 5 chục nghìn = 4 chục nghìn
Vậy: 90 000 – 50 000 = 40 000
100 000 – 40 000 = ?
10 chục - 4 chục = 6 chục
Vậy : 100 000 – 40 000 = 60 000 
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu làm bảng con.
- 2 HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài, chữa bài( Viết và nêu)
-> GV sửa sai cho HS.
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vở.
HS đọc bài - nhận xét
- GV nhận xét-KL.
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
HS giải thích tại sao chọn số 9 để điền vào
chỗ trống
Chẳng hạn phải khoanh vào chữ C để chọn 9 điền vào ô trống vì phép trừ liền trước phép trừ – 2 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có – 3 = 6 hay x – 3 = 6, x = 6 + 3, x = 9
- GV nhận xét- KL.
HS đọc bài
 2’
C. Kết luận:
- Nêu ND của bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học.
1 HS nêu
 ---------------------------------------	
Tiết 3: Luyện từ và câu: (tiết 30) 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: 
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?(BT1)
 - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2,BT3)
 - Bước đầu nắm được cách sử dụng dấu hai chấm (BT4)
II. Phương pháp, phương tiện dạy học :
1.Phương pháp: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, trình bày cá nhân
2.Phương tiện: - BP viết sẵn nội dung bài tập1 và 4
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
28’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 - YC 3 HS lên BL
- Kể tên 5 môn thể thao và đặt câu với hai từ ?
- Kể các từ nói về kết quả thi đấu thể thao và đặt câu
- GV NX, ghi điểm
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá : 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Thực hành : 
- 3 HS thực hiện
Bài 1: GV yêu cầu HS
-1 Hs đọcYC, CL theo dõi SGK
3 HS đọc 3 câu văn trong bài
HD một câu :
- Voi uống nước bằng gì? ( Đặt CH)
-> Bộ phận câu TLCH này chính là BP TLCH Bằng gì ?
- Ta gạch chân dưới bộ phận nào?
- GVNX – KL.
a. Voi uống nước bằng vòi
b.Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính
c. các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình
Bài 2:
- 1 HS đọc YC
-Cho HS thảo luận theo cặp ( hỏi đáp)
- HS thảo luận
- 3, 4 cặp trình bày , NXCB
- Hàng ngày em viết bài bằng bút mực
Bài 3:
- 2 HS đọc HD trò chơi trong SGK
- Thực hành chơi trò chơi theo cặp
- 5, 6 cặp trình bày, NX
Bài 4:
- HS đọc thầm trong SGK
- BT YC chúng ta làm gì?
- Các em đã biết những dấu câu nào?
GVNXKL
1 HS làm trên BL, CL làm vở, NXCB
- Một người kêu lên : Cá heo !
 2’
C. Kết luận:
- Nêu ND của bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học
- 2 HS nêu.
 -----------------------------------------------	
Tiết 4: Chính tả: (Nhớ - viết): (tiết 60) MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu: 
Rèn luyện kỹ năng viết chính tả.
- Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài "Một mái nhà chung",trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống có âm, vần dễ viết sai.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học :
1.Phương pháp: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành.
2.Phương tiện: - Phiếu bài tập cho nhóm cặp.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV đọc: buổi chiều, thuỷ chiều 
-> HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá :
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối :
2.1.Hướng dẫn viết chính tả. 
HS viết bảng - 2 HS viết bảng lớp
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ
- HS nghe.
- HS đọc lại.
- Nhận xét chính tả.
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- Những chữ đầu dòng thơ.
- GV cho 1HS lên bảng viết tiếng khó
- 1HS lên bảng ,dưới lớp HS luyện viết vào bảng con.
2.2. Thực hành:
.GV yêu cầu HS viết.
- HS đọc lại 3 khổ thơ
- HS gập SGK nhớ - viết bài.
+ GV theo dõi uốn nắn.
- GV đọc bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-> GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào phiếu BT theo cặp
- 3 HS lên bảng làm đọc KQ.
-> HS nhận xét.
a) Ban trưa - trời mưa - hiên che - không chịu.
 2’
C. Kết luận:
? Nêu ND của bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- NX tiế

Tài liệu đính kèm:

  • docxT30 15-16.docx