Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 20, 21

A. mục tiêu. CKTKN: 66

Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.

BT1,2

B. Đồ dùng dạy học.

q Vẽ sẵn hình bài tập 2 vào bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi 2 học sinh làm bài 4 và 5/97 SGK.

+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

2. Bài mới:

a). Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu điểm ở giữa.

 A O B

+ Nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng, theo thứ tự trên. O là điểm ở giữa hai điểm A & B.

+ Hoạt động 2: Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.

b). Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.

 3cm 3 cm

 A M B

+ Gv nhấn mạnh: Hai điều kiện để M là trung điểm của đoan AB.

- M là điểm ở giữa hai điểm A & B.

- AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm).

+ Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.

c) Thực hành:

Bài tập 1.HSY A M B

 O

 C N D

Bài tập 2.

+ Giáo viên gơi ý cho học sinh trả lời. Yêu cầu học sinh nêu lý do sai đúng?

Bài tập 3.Nếu còn thời gian cho HS thực hiện

+ Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình bài 3 và gọi học sinh trả lời theo yêu cầu của SGK.

+ 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

+ Vài học sinh nhắc lại: “O là điểm ở giữa hai điểm A và B, A ở bên trái điển O; B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng”.

+ Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.

+ Vài học sinh nhắc lại:

 “M là trung điểm của đoạn A & B, với điều kiện M là điểm ở giữa A & B, đồng thời đoạn thẳng AM = MB”

+ Học sinh trả lời.

+ Học sinh trả lời theo yêu cầu SGK.

a) ba điểm thẳng hàng là : A,M,B ; M,O,N ; C,N,D.

b) - M là điểm ở giữa hai điểm A & B.

 - N là điểm ở giữa hai điểm C & D.

 - O là điểm ở giữa hai điểm M & N.

+ Kết quả:

Câu a và e đúng.

Câu b, c, d là câu sai

+ Học sinh giải thích:

- I là trung điểm của BC , vì B,C,I thẳng hàng và BI = IC.

+ Tương tự:

- O là trung điểm của đoạn thẳng AD.

-

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 20, 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung điểm của một đoạn thẳng cho trước, Nếu đọan thẳng AM bằng một nửa đoạn thẳng AB thì M là “trung điểm” của đoạn thẳng AB).
+ Bài 1b. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và thực hành đo và xác định trung điểm của đoạn thẳng CD
Bài tập 2. 
+ Cho mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành của sách giáo khoa.
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm cho học sinh làm nhanh và chính xác nhất.
+ 2 học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh dùng thước đo cm, đo đoạn thẳng AB, AM và nhận xét AM = AB, nên điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Học sinh dùng thước đo cm đo đoạn thẳng CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn thẳng CD tương tự như bài mẫu 1a.
+ Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Cho học sinh thực hành bằng sợi dây hoặc xác định trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho biết trước độ dài của đọan thẳng cần tìm trung điểm. Ví dụ: 8 cm, 14 cm, 20 cm ...
+ Nhận xét và đánh giá tiết học.
Thứ tư, ngày 6 tháng 1 năm 2010
Tuần : 20
Tiết : 98
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
A. MỤC TIÊU.	CKTKN:66
Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
BT1a,2
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Phấn màu, Bảng con.
Viết sẵn bài tập 1, 2 lên bảngï.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 97.
+ G.viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
2. Bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài (xem sách GV trang172)
+ H.dẫn so sánh các số trong phạm vi 10 000.
So sánh hai số có các chữ số khác nhau.
+ Giáo viên viết lên bảng 999 ... 1000 và yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các dấu thích hợp ( ; =)
+ Hãy so sánh 9999 với 10 000 ?
b) So sánh hai số có cùng số chữ số.
+ Yêu cầu học sinh điền dấu ( ; =) vào chỗ trống : 9000 ... 8999.
+ Vì sao em điền như vậy?
+ Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
Gv: Với các số có bốn chữ số, chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau ?
+ Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh.
Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?
+ Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và giải thích kết quả so sánh ?
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1. 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài 1. ( yêu cầu học sinh giải thích cách điền của tất cả các dấu điền trong bài)
Bài tập 3.Nếu còn thời gian
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một bài.
+ Nghe giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm vào vở nháp.
+ Học sinh điền: 9999 > 10 000.
 Học sinh điền : 9000 > 8999.
+ Học sinh nêu ý kiến 
+ Gọi 1 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung
+ Học sinh suy nghĩ và trả lời.
+ Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải) số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại, nếu bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh ở hàng trăm, hàng chục cho đến hàng đơn vị.
+ 6579 < 6580 vì hai số có số hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau nhưng số hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
6742 > 6722 1965 > 1956
9000 + 9 = 9009 6591 = 6591
+ Học sinh nhận xét đúng sai.
+ 1km > 985m ; vì 1km = 1000m
 70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút ...
+ 1 học sinh lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
+ Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ Gọi 2 học sinh nêu lại cách so sánh trước lớp.
IV . Củng cố & dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau dựa vào so sánh các chữ số của chúng.
+ Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
Thứ năm,. ngày 7. tháng 1 năm 2010
Tuần : 20
Tiết : 99
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.	CKTKN; 66
Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm ( nghìn ) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
BT1,2,3,4a.
B. CHUẨN BỊ: 
Thước 1m để vẽ tia số.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên cho Hs làm BT3
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài (theo SGV)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài như cách làm bài 1, 2 tiết 98.
Bài tập 2. 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài tập 3.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thi viết số với nhau.
+ Giáo viên chữa bài trên bảng
a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999
Bài tập 4a.
+ Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn các tia số trong bài.
+ Yêu cầu học sinh làm phần a.
+ ? Mỗi vạch trẹn tia số ứng với số nào?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 Học sinh lên bảng làm bài, Lớp làm vào vở bài tập.
7766 > 7676 
8453 > 8435
9102 < 9120
5005 >4905 
Hs tự làm bài
a) 4082; 4208; 4280; 4802.
b) 4802; 4280; 4208; 4082.
+ 2 học sinh lên bảng thi viết với nhau, lớp làm vào vo73 bài tập, sau 2 phút 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau, ai làm đúng và nhanh hơn là thắng cuộc.
+ Học sinh quan sát tia số.
+ Lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vừa chỉ vào các vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch đó như sau:
 A B
 0 100 200 300 400 500 600 
+ Trung điểm của đoạn thẳng AM là điểm nào?
+ Yêu cầu học sinh giải thích vì sao trung điểm ứng với số 300.
+ Học sinh tự làm tiếp phần b, sau đó yêu cầu học sinh tự giải thích.
+ Học sinh chỉ trên bảng, điểm ứng với số 300.
+ Học sinh làm bài và giải thích.
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa để lời giải thích của học sinh chính xác hơn.
Củng cố & dặn dò:
+ Cho Hs thi đua viết số theo yêu cầu của giáo viên 
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài 3B vào vở và chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét chung
DUYỆT
TỔ TRƯỞNG	BAN GIÁM HIỆU
Thứ sáu, ngày 8 tháng 1 năm 2010
Tuần : 20
Tiết : 100
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000.
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 66
Biết cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính ).
Biết giải toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10.000).
Bt1,2b,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi sẵn bài toán mẫu của SGK trang 102.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 3B.
+ Nhận xét và cho điển học sinh.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài theo SGV.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng:
 3526 + 2759
a) Hình thành phép cộng 3526 + 2759
+ Giáo viên nêu yêu cầu bài toán trang 102
+ Muốn biết cả hai phân xưởng làm được bao nhiêu, chúng ta phải làm như thế nào ?
+ Dựa vào cách tính tổng các số có ba chữ số, em hãy thực hiện tính tổng 3526 + 2759
b) Đặt tính và tính 3526 + 2759
+ Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép tính tổng 3526 + 2759 ( Sách Gviên/ 177)
+ Bắt đầu cộng từ đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 + 2759
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Bài tập 1.
+ Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
+ Học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài (tương tự như bài tập 1)
Bài tập 3.
+ Gọi 2 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Tóm tắt:
Đội Một: 3680 cây
Đội Hai : 4220 cây
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề, Giáo viên vẽ hình lên bảng, học sinh tự làm bài.
+ Nêu tên của hình chữ nhật?
+ Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật?
+ Hãy nêu trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật ABCD?
+ Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của cạnh AB.
+ Giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Nghe Gv đọc đề bài.
+ Tính tổng 3526 + 2759 (thực hiện phép cộng 3526 + 2759 )
+ Học sinh tính và nêu kết quả.
+ Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn).
 6285
( 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1; 2 cộng 5 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8; 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6).
+ Vậy 3526 + 2759 = 6285
+ Muốn cộng các số có bốn chữ số ta thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị)
Hs đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu thực hiện phép tính.
 ; 
9261
 ; 
 7075 9043
+ Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
2634 + 4848 = 707 + 5857=
 2634 707
 + +
5857
6564
+ Học sinh tự làm bài
+ Lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh đọc đề theo yêu cầu 
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Cả hai đội trồng được số cây là:
 3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây.
+ Hình chữ nhật ABCD.
+ Các cạnh là: AB; BC; CD; DA.
+ Trung điểm của cạnh AB là M; BC là N; CD là P và AD là Q.
+ Vì ba điểm A, M, B thẳng hàng. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (bằng 3 cạnh 3 ô vuông)
Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Về nhà làm BT2a vào vở.
+ Nhận xét chung.
DUYỆT
TỔ TRƯỞNG	BAN GIÁM HIỆU
Thứ hai,ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tuần : 21
Tiết : 101
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 	CKTKN: 66
Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
BT1,2,3,4.
B. CHUẨN BỊ:
Viết sẵn mẫu BT 2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 100.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.HSY
+ Viết phép tính lên bảng
4000 + 3000 = ?
+ Em nào có thể nhẩm được 4000+3000= ?
+ Em nhẩm như thế nào ?
+ Nêu cách nhẩm đúng như sách Giáo khoa. 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.HSY
+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
+Muốn biết buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ta thực hiện như thế nào ?
+ Muốn biết cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ta thực hiện ra sao?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh theo dõi.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
+ Học sinh tự làm như yêu cầu của bài tập 1.
2000 + 400 = 2400 
9000 + 900 = 9900
 ; ; ; 
 6779 6284 7461 7280
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
Tóm tắt:
 432 l
Sáng: ? lít
Chiều:
 ? lít
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều
 432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
 432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít.
IV . Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba. ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tuần : 21
Tiết : 102
 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 67
Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng).
Biết giải bài toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
BT1,2b,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Thước thẳng, phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 101.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
 8652 – 3917 
a) Giới thiệu phép trừ
+ Giáo viên nêu bài toán Sách GK / 104.
+ Để biết còn lại bao nhiêu ta phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917 
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
+ Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến ba chữ số và phép cộng có đến bốn chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên.
 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Nghe giáo viên neu yêu cầu đề toán, vài học sinh nhắc lại.
+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái)
+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.
 4735
* 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
* 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.HSY
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
Bài tập 2B HSY
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính?
+ Nhận xét và cho điển học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?
+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
+ GV nhận xét chung và cho điểm học sinh.
+ Muốn trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như sau: 
“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
+ Vài học sinh dọc đề bài, 4 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
 ; ; ; 
 3458 2655 959 2637
+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 ; ; ; 
 3526 5923 3327 1828
+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Tóm tắt
 Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : ... m ?
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng còn lại là:
 4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm)
+ Học sinh trả lời, lớp nhận xét
IV . Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư. ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tuần : 21
Tiết : 103
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 67
Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.
Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
BT1,2,3,4 ( giải được một cách).
B. CHUẨN BỊ:
Viết sẵn bàng mẫu BT1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 102.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập.
Bài tập 1.HSY
+ Giáo viên viết phép tính lên bảng
 8000 – 5000 = ?
+ Em nào có thể nhẩm được 8000 – 5000 = ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 2.HSY 
Giáo viên viết phép tính lên bảng:
 5700 – 200 = ?
+ Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài tập 3.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài như cách làm ở bài tập 2 tiết 102.
Bài tập 4. 
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt.
 Có : 4720 kg
 Chuyển lần 1 : 2000 kg.
 Chuyển lần 2 : 1700 kg.
 Còn lại : ... ? 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng giải
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Học sinh nhẩm và nêu kết quả:
 8000 – 5000 = 3000
+ Học sinh tự làm bài, giáo viên gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
 ; ; ; 
 3756 4558 828 3659
+ học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK.
+ 2 học sinh lên bảng giải theo 2 cách, lớp làm vào vở bài tập cả 2 cách.
+ Cách 1.
 Số muối cả hai lần chuyển là:
 2000 + 1700 = 3700 (kg)
 Số muối còn lại trong kho:
 4720 – 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số 1020 kg.
+ Cách 2.
 Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1
 4720 – 2000 = 2720 (kg)
 Số muối còn lại trong kho là:
 2720 – 1700 = 1020 (kg)
 Đáp số : 1020 kg.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 14 tháng 1. năm 2010
Tuần : 21
Tiết : 104
 LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 67
 Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000.
Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
BT1 (cột 1,2),2,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 103.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.HSY
+ Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh viết kết quả các con tính vào vở bài tập.
Bài tập 2.HSY
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một phép tính cộng và một phép tính trừ trong bài.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
 Tóm tắt:
 948 cây
Đã trồng : ? cây
Trồng thêm :
+ Nhận xét và cho điển học sinh.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và cho biết yêu cầu của đề bài.
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Bài tập 5.
+ Yêu cầu học sinh lấy các hình tam giác đã chuẩn bị ra để trước mặt bàn, quan sát hình trong SGK và xếp hình.
+ Gọi một số học sinh lên xếp trên bảng.
+ Tổng kết bài làm đúng của học sinh.
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ học sinh tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm, mỗi học sinh nhẩm kết quả của một con tính, lớp theo dõi để kiểm tra.
5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800
5600 – 400 = 5200 6800 – 500 = 6300
+ 2 học sinh lên bàng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 ; ; ; 
 8460 6354 4826 3651
+ 2 học sinh trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh đọc đề theo SGK / 106.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Số cây trồng thêm là
 948 : 3 = 316 (cây)
 Số cây trồng được tất cả là:
 948 + 316 = 1264 (cây)
 Đáp số: 1264 cây
+ Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính)
+ Học sinh làm bài.
a) X + 1909 = 2050 
 X = 2050 – 1909
 X = 141
b) X – 586 = 3705
 X = 3705 + 586
 X = 4291
c) 8

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20 - 21.doc