A. Mục Tiêu. CKTKN: 65
Nhận biết các số có bốn chữ số.
Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận biết giá trị của các số có bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số
BT1,2,3 ( a và b)
B. Đồ dùng dạy học.
Mỗi học sinh có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (Xem hình vẽ của Sách GK).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tuần 19 Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2009 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ A. Mục Tiêu. CKTKN: 65 Nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận biết giá trị của các số có bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số BT1,2,3 ( a và b) B. Đồ dùng dạy học. Mỗi học sinh có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (Xem hình vẽ của Sách GK). C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài kiểm tra cuối học kỳ 1. + Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu số có bốn chữ số: ví dụ: 1423 + Giáo viên cho học sinh lấy ra tấm bìa (như hình vẽ trong sách GK) Học sinh quan sát có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, như vậy mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. + Cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK, Gợi ý cho học sinh nêu kết quả. Nhóm thứ nhất có bao nhiêu tấm bìa 100 ô vuông? Nhóm thứ hai có bao nhiêu tấm bìa 100 ô vuông? Nhóm thứ ba có bao nhiêu cột 10 ô vuông? Nhóm thứ tư có bao nhiêu ô vuông? Như vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Cho học sinh quan sát Bảng các hàng SGK, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, bốn chục, 3 đơn vị đọc và viết như thế nào? + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát rồi nêu: “Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị” b) Thực hành. Bài 1. Giáo viên hướng dẫn như bài mẫu. + Giáo viên theo dõi và ghi điểm. Chú ý cách đọc ở một số trường hợp như: 4231 : Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt. 4211 : Bốn nghìn hai trăm mười một. 9174 : Chín nghìn một trăm bảy mươi tư. 9114 : Chín nghìn một trăm mười bốn. Bài 2. + Giáo viên theo dõi và ghi điểm. Cho HS thi đua thực hiện Bài 3.( a & b) + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề. + Gọi 3 học sinh lên bảng thi đua viết số thích hợp vào ô trống rồi lần lượt đọc các số trong dãy tính. + 2 học sinh lên bảng sửa bài + Lớp theo dõi và nhận xét. + Học sinh lấy tấm bìa đã chủan bị và quan sát theo hường dẫn của giáo viên. + Học sinh theo dõi và trả lời + Có 10 tấm bìa = 1000 ô vuông. + Có 4 tấm bìa = 400 ô vuông. + Có 2 cột = 20 ô vuông. + Có 3 ô vuông. + Có 3 đơn vị, hai chục, bốn trăm, một nghìn. + Viết là: 1423 + Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. + Học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như giáo viên từ phài sang trái hoặc ngược lại, hoặc bất kỳ một chữ số nào của số 1423. + Học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng làm. + Lớp nhận xét. + Học sinh nêu một vài ví dụ khác. + Gọi vài học sinh làm bài miệng. + Lớp nhận xét + Điền số thích hợp vào ô trống. + 3 học sinh lên bảng làm bài + Lớp theo dõi và nhận xét. D). Củng cố và dặn dò: + Gọi lần lượt 5 à 7 học sinh đọc lại các số trong bài tập 3 (có thể chỉ bất kỳ số nào trong dãy số của bài 3). + Nhận xét tiết học và tuyên dương những học sinh học tốt. + Về nhà ôn lại bài vừa học. Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tuần : 19 Tiết : 92 LUYỆN TẬP A. mục tiêu. CKTKN: 65 Biết đọc viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ). Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với dãy số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000) BT1,2,3 ( a&b ),4 B. Chuẩn bị: Vẽ sẵn BT1,2,4 trên bảng lớp C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh lên bảng đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong các số sau : ; 1697 ; 3485 + Giáo viên theo dõi và ghi điểm + Gọi vài học sinh khác đọc lại. 2. Bài mới: + Giáo viên tổ chức và hướng dẫn học sinh tự làm các bài tập trong SGK rồi chữa bài. Bài 1. Viết số (HSY) + Giáo viên lần lượt gọi từng học sinh lên bảng rồi đọc các số theo SGK. + Giáo viên theo dõi nhận xét và ghi điểm. Bài 2. Đọc số (HSY) + Thực hiện tương tự như bài 1 Bài tập 3. ( a & b) + Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của đề: Kết quả: a). 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 b). 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 Bài tập 4. + Giáo viên gợi ý: “Mỗi vạch của tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị” + Nếu không còn thời gia cho học sinh về nhà làm bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Học sinh lớp theo dõi và nhận xét + Học sinh lần lượt lên bảng và viết số theo yêu cầu của giáo viên. - Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy: 8257 - Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai: 9462 - Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954 - Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm: 4765 - Một nghìn chín trăm mười một: 1911 - Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt : 5821. + Lớp làm vào vở bài tập. 1942: Một nghìn chín trăm bốn mươi hai. 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. 9246: Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu. 7155: Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm. + Điền các số vào chỗ chấm. c). 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500( làm thêm ở nhà) + Học sinh nêu được: “ Các số liền sau bằng số liền trước cộng 1” hoặc: “Các số liền trước bằng số liền sau trừ 1” + Học sinh tự làm. D. Củng cố & dặn dò: + Gọi lần lượt học sinh đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong dảy só của bài tập 3 SGK. + Về nhà làm BT3 c + Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 30 tháng 12 năm 2009 Tuần : 19 Tiết : 93 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) A. mục tiêu. CKTKN: 65 Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào đó của nó có số bốn chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số Bt1,2,3 B. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ kẻ sẵn các bảng ở bài học và bài thực hành số 1 và BT2 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh lên bảngviết và đọc lại các số của bài 3a,3b, 3c SGK/94 2. Bài mới: + Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số đọc số. (sách Hướng dẫn trang 166) Tương tự như vậy ta có bảng sau: Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm + Giáo viên Chú ý hướng dẫn học sinh khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn). 3. Thực hành: Bài tập 1. + Giáo viên hướng dẫn bài 1. Bài tập 2. + Cho học sinh nêu cách làm bài 2 + Hướng dẫn học sinh tự chấm bài cho nhau. Bài tập 3. + Giáo viên nêu đặc điểm từng dãy số, rồi cho học sinh làm bài. + Giáo viên kết luận và nhật xét + 3 học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Học sinh chú ý theo dõi. + Học sinh tự làm bài và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên. + Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. +Học sinh lên bảng viết số liền sau vào ô trống tiếp liền số đã biết. + Học sinh tự làm bài và đổi vở để chấm cho nhau theo hướng dẫn của giáo viên. + Học sinh tự làm bài. + Kết quả: a). 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000. b). 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500. d). 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470. + Học sinh tự sửa bài. D. Củng cố và dặn dò: + Gọi vài học sinh đọc và phân tích giá trị các chữ số của các số trong bài 2. + Nhận xét và đánh giá tiết học. Thứ năm, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tuần : 19 Tiết : 94 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) A. mục tiêu. CKTKN: 65 Biết cấu tạo số thập phân của số có bốn chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. BT1,2 ( cột 1 a & b ), 3 B. Chuẩn bị: Kẻ sẵn các mẫu trên bảng lớp C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3/95. + Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: + Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Gọi học sinh đọc số 5247 ? + Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 + Làm tương tự vơi các số tiếp sau, lưu ý học sinh, nếu tổng có các số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn khi mới học nên viết: 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70 Nhưng khi đã quen có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70 3. Thực hành: Bài tập 1.HSY + Giáo viên hướng dẫn . Bài tập 2.HSY + Gọi Học sinh nêu yêu cầu của bài Hs làm vào vở Nhận xét Bài tập 3. + Giáo viên đọc cho học sinh viết. + Hs thi đua nhau thực hiện Nhận xét. Bài tập 4.( Nếu còn thời gian cho Hs thực hiện thêm ) + Kết quả: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. + 2 Học sinh lên bảng làm theo yêu cầu của giáo viên. + Học sinh chú ý lắng nghe. à Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. à Năm nghìn, hai trăm, bốn chục, bảy đơn vị + Học sinh tiếp tục làm theo hướng dẫn của giáo viên. Hs làm bảng con + Học sinh tự làm và chữa bài (theo mẫu) 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 8000 + 500 + 50 + 5 = 8555.. + Bài cho biết tổng các nghìn, trăm chục, đơn vị. Viết lại số đó theo mẫu: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 . + Học sinh tự làm bài theo mẫu trên + Kết quả: a) 8555 ; b) 8550 ; c) 8500 + Học sinh tự làm bài và chữa bài. + 3 học sinh lên bảng thi đua làm 3 bài tập D. Củng cố & dặn dò: + Cho học sinh Viết thành tổng của các số sau: 6581 ; 7532 ; 5945. + Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học. Thứ sáu, ngày 1 tháng 1 năm 2010 Tuần : 19 Tiết : 95 Số 10 000 – Luyện tập A. mục tiêu. CKTKN: 66 Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ). Biết về các sồ tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số bốn chữ số. BT1,2,3,4,5 B. Đồ dùng dạy học. 10 tấm bìa viết số 1 000 (như trong sách giáo khoa). C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên đọc và gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 sách GK trang 96. + Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu số 10 000 + Giáo viên lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sách GK, gợi ý cho học sinh trả lời: + Giáo viên lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi: thêm một nghìn là mấy nghìn? + Tương tự thêm một tấm bìa ghi 1000 và hỏi như trên. + Giáo viên giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn. + Gọi học sinh chỉ vào số 10 000 và đọc: + Số 10 000 gồm có mấy chữ số và có những chữ số nào? 3. Thực hành: Bài tập 1. + Cho học sinh tự làm bài. Hs thi đua thực hiện Bài tập 2. + Hướng dẫn tương tự như bài 1, có thể cho học sinh viết các số tròn trăm của dãy số khác như: 3300; 3400; 3500 3600 ... Bài tập 3. Tương tự như bài 2. Bài tập 4. + lưu ý học sinh nhận ra 10 000 là bằng 9999 thêm 1. Bài tập 5. + Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu Số liền trước 2665 là số 2664. Số liền sau 2665 là số 2666. Bài tập 6. Nếu còn thời gian + Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ phần tia số từ 9990 à 10 000 vào vở như SGK/97, Học sinh tự điền thêm các số theo yêu cầu của bài tập. + Lưu ý bài 6 nếu không còn thời gian cho học sinh về nhà làm và kiểm tra vào đầu tiết sau. + 3 Học sinh lần lượt lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên. + 8000 : Đọc “tám nghìn” + 8000 thêm 1000 là 9000 + Học sinh lên bảng tự viết 9000 và đọc: “chín nghìn”. + 9000 thêm 1000 là 10 000. Đọc là “mười nghìn” + Học sinh trả lời: Mười nghìn hay một vạn. + Số 10 000 gồm có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. + Học sinh làm bài và đổi vở cho nhau để chữa bài lẫn nhau. + Học sinh làm bài và đổi vở cho nhau để chữa bài lẫn nhau. + Học sinh tự làm bài. 9950, 9960, 9970, 9980 9996, 9997, 9997, 9999, + Học sinh tự làm bài. + Học sinh tự làm bài. 2001<2002<2003 1998<1999<2000, 9998<9999<10000 6889<6890<6891 + Học sinh tự làm bài rồi đọc các số từ 9990 à 10 000 và ngược lại. D. Củng cố & dặn dò: + Gọi vài h.sinh đọc các số từ 9995 à 10000 + Nhận xét và đánh giá tiết học. DUYỆT TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: