A. mục tiêu. CKTKN: 62; SGK: 77
Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
BT1,2,3,4 ( cột 1,2,4)
B. Đồ dùng dạy học.
Kẻ bảng BT1,4
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Hướng dẫn luyện tập
a. Bài mới:
* Bài 1:HSY
+1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh đặt tính và tính
+ Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4: ( Cột 1,2,4)
+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng
+ Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
+ Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 5 ( Còn thời gian cho HS thi đua )
+ Y/c học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông
+ Y/c học sinh so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở,2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
684 6
6 114
08
6
24
24
0
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
Giải
Số máy bơm để bán là:
Ngày dạy 30 tháng 11 năm 2009 . Tuần : 16 Tiết : 76 LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU. CKTKN: 62; SGK: 77 Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. BT1,2,3,4 ( cột 1,2,4) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Kẻ bảng BT1,4 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng làm bài 1 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Hướng dẫn luyện tập a. Bài mới: * Bài 1:HSY +1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài, y/c học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh đặt tính và tính + Lưu ý học sinh phép chia c,d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh cả lớp tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: ( Cột 1,2,4) + Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trong bảng + Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào? + Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào? + Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào? + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 5L ( Còn thời gian cho HS thi đua ) + Y/c học sinh quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông + Y/c học sinh so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 3 học sinh lên bảng + Học sinh làm vào vở,2 học sinh lên bảng làm bài + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài 684 6 6 114 08 6 24 24 0 + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài Giải Số máy bơm để bán là: 36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc + Ta lấy số đó cộng với 4 + Ta lấy số đó nhân với 4 + Ta lấy số đó trừ đi 4 + Ta lấy số đó chia cho 4 + Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài + Đồng hồ A + Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông + Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông D. Củng cố, dặn dò: + Thầy vừa dạy bài gì? + Về nhà luyện tập thêm các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia + Về nhà làm bài lại + Nhận xét tiết học Ngày dạy 1 tháng12 năm 2009 . Tuần : 16 Tiết : 77 LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC A. MỤC TIÊU. CKTKN: 62; SGK: 78 Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. BT1,2 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Kẻ bảng BT2 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: a- Giới thiệu về biểu thức + Giáo viên viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu học sinh đọc + Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51 + Viết tíêp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11 + Làm tương tự với các biểu thức còn lại + Kết luận: biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau b). Giới thiệu về giá trị của biểu thức + Y/c học sinh tính 126 + 51 + Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51 + Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu + Y/c học sinh tính 125 + 10 – 4 + Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4 c- Luyện tập-thực hành * Bài 1: HSY + Gọi học sinh nêu y/c của bài + Viết lên bảng 284 + 10 + Y/c học sinh đọc biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu +Hướng dẫn học sinh trình bày bài mẫu giống mẫu, sau đó y/c các em làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c + Hướng dẫn học sinh tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức + Chữa bài và cho điểm học sinh. + 3 học sinh lên bảng + Học sinh đọc, 126 cộng 51 + Học sinh nhắc lại + 126 + 51 = 177 + Là 177 + Trả lời : 125 + 10 – 4 = 131 + 284 + 10 = 294 + Là 294 + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau IV. Củng cố , dặn dò + Thầy vừa dạy bài gì + Về nhà làm bài lại. + Nhận xét tiết học Ngày dạy 2 tháng 12 năm 2009 . Tuần : 16 Tiết : 78 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC A. MỤC TIÊU. CKTKN: 62 ; SGK: 79 Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. Aùp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”. BT1,2,3 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Kẻ bảng BT3 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên làm bài 1 + Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a- Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ + Viết lên bảng 60 + 20 – 5 + Y/c học sinh đọc biểu thức này + Y/c học sinh suy nghĩ để tính + Nêu: cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ, người ta quy ước: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải + Biểu thức trên ta tính như sau: 60 +20 = 80, 80 – 5 = 75 b- Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia +Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c học sinh đọc biểu thức + Y/c học sinh suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia + Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải + Giáo viên nhắc lại cách tính biểu thức 49 : 7 x 5 c. Luyện tập thực hành: * Bài 1:HSY + Bài tập y/c gì? + Y/c 1 học sinh lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3 + Y/c học sinh nhắc lại cách làm của mình + Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Học sinh suy nghĩ và tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4:Nếu còn thời gian cho HS thực hiện + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh làm bài + 3 học sinh. 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75 + Nhắc lại quy tắc + Học sinh nhắc lại cách tónh giá trị biểu thức 60 + 20 – 5 + Tính 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 + Nhắc lại quy tắc + Tính giá trị của các biểu thức + 1 học sinh lên bảng thức hiện + Học sinh làm vào vở,3 học sinh lên bảng + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + 1 học sinh nêu y/c + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và giải thích cách làm Giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (gam) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (gam) Đáp số: 615 gam IV. . Củng cố,dặn dò: + Thầy vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài lại ( Và làm thêm BT5 ) + Nhận xét tiết học Ngày dạy 3 tháng12 năm 2009 . Tuần : 16 Tiết : 79 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU. CKTKN: 63 ; SGK : 80 Biết cách tính giá trị của biểu thức có hai phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Aùp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. BT1,2,3 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Kẻ bảng BT2 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1 + Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia + Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này + Y/c học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên + Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước,cộng trừ sau + Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia trước rồi mới thực hiện phép cộng là đúng + Y/c học sinh nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên + Y/c học sinh áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4 + Y/c học sinh nhắc lại cách tính của mình b. Luyện tập-thực hành * Bài 1 HSY + Nêu yêu cầu của bài toán và y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 + Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thưc, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống + Y/c học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng * Bài 3 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4 Nếu còn thời gian cho HS thực hiện thêm + Y/c học sinh thảo luận cặp đôi để xếp hình + 4 học sinh lên bảng làm bài + Học sinh có thể tính 60 + 35 : 5 = 95 : 5 = 19 hoặc 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 + Nhắc lại quy tắc + Học sinh cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46 + Hs lên bảng làm bảng lớp thi đua + Học sinh làm vào vở, 6 học sinh lên bảng làm bài + Làm bài + Các biểu thức tính đúng là: 37 – 5 x 5 = 12 180 : 6 + 30 = 60 282 – 100 : 2 = 232 30 + 60 x 2 = 150 + Các biểu thức tính sai là: 30 + 60 x 2 = 180 282 – 100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 =3 5 + Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân, chia trước, cộng trừ sau). Sau đó học sinh tính lại + Học sinh làm vào vở, hs lên bảng làm bài Giải: Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số:19 quả IV. Củng cố,dặn dò + Thầy vừa dạy bài gì + Về nhà làm bài lại ơ nhà. + CBB: Luyện tập Ngày dạy 4 tháng12 năm 2009 . Tuần : 16 Tiết : 80 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. CKTKN: 63 ; SGK: 81 Biết tính giá trị biểu thức của các dạng; chỉ có phép cộng; chỉ có phép trừ, chỉ có phép nhân, chỉ có phép chia, chỉ có phép cộng, trừ, nhân, chia. BT 1,2,3 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Phấn màu, sgk. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra các bài 1. + Nhận xét cho điểm 2. Bài mới Luyện tập thực hành * Bài 1: SHY + 1 học sinh nêu yêu cầu. + Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng + Y/c học sinh nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Y/c học sinh nêu y/c của bài + Học sinh làm bài vào vở + Y/c học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia * Bài 3: HSG + 1 học sinh nêu yêu cầu của đề. + Y/c học sinh làm bài + Cho học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Chữa bài * Bài 4 :Nếu còn thời gian cho HS thực hiện thêm + 1 học sinh nêu y/c + Hướng dẫn: đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó + 3 học sinh lên bảng + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 2 – 10 = 100 – 10 = 98 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 + Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 28 b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75 + Học sinh tự làm bài IV. Củng cố, dặn dò + Thầy vừa dạy bài gì ? (Luyện tập) + Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức + Về nhà làm bài lại ở nhà. + CBB: Tính giá trị biểu thức ( TT) DUYỆT TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: