Tiết 4 : Toán: ( tiết 71) CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 3, 4); Bài 2; 3.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện :
-Phiếu BT
III.Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5'
30’ A. Mở đầu:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS làm lại BT1 (tiết 70)
- Gọi HS nhận xét, nêu cách tính.
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2.Kết nối:
2.1.Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
a. Phép chia 648 : 3
- 4 HS - > HS khác nhận xét, nêu cách tính.
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp.
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. - 1HS thực hiện phép chia.
648 3
6 216
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04
3
18
18
0
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216
- Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết
b. Phép chia 263 : 5
- GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện
236 5
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 36 47
35
1
- 236 : 5 = ? - 236 : 5 = 47 ( dư 1)
- Phép chia này là phép chia như thế naò? - Là phép chia có dư
2.2.Thực hành.
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT
- Tổ chức cho HS làm bảng con - HS thực hiện vào bảng con
872 4 375 5 457 4
8 218 25 75 4 114
- Sau mỗi lần giơ bảng, GV nhận xét, sửa 07 25 05
sai cho HS 4 0 4
32 17
32 16
Bài 2: 0 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài, chấm 1 số vở. Có tất cả số hàng là:
- GV gọi HS nhận xét 23 4 : 9 = 26 (hàng)
- GV nhận xét - KL Đáp số: 26 hàng
Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu BT – trình bày kết quả
VD: 888 : 8 = 111 kg
- GV nhận xét sửa sai – chốt lại. 888 : 6 = 148 kg
2’ C. Kết luận:
- Nêu lại cách chia số có ba chữ số ? 1HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
giơ bảng 0 0 6 00 Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt - GV gọi HS nêu yêu cầu 0 - 2 HS nêu 0 - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - Y/c làm vào vở - HS giải vào vở - nêu kết quả Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có - Chấm 1 số vở 365 : 7 = 52 (dư 1) - Gọi 1 HS chữa bài Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV gọi HS nhận xét Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm theo cặp – trình bày kết quả - GV sửa sai cho HS a. Đúng b. Sai 2’ C.Kết luận: - Nêu lại cách chia ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau --------------------------------------------- Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết): ( tiết 29) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui / uôi (BT2). - Làm đúng BT3a. II.Phương pháp và phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp. 2.Phương tiện : - Bảng con - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2 III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 30’ A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá: - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2.Kết nối: 2.1.Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV đọc bài - Viết vào vở - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài , NX 2.2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ - GV gọi HS nêu miệng tại chỗ - từng em nêu - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng Mũi dao - con muỗi Hạt muối - múi bưởi Núi lửa - nuôi nấng Tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập - HS làm bài CN vào nháp - GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. Sót - xôi - sáng 2’ C. Kết luận: - Nêu lại ND bài học ? 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học --------------------------------------- Tiết 3 Tập viết : ( tiết 15) ÔN CHỮ HOA L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nóicho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II.Phương pháp và phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp. 2.Phương tiện : - Bảng con - Mẫu chữ viết hoa L - Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 30' A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS viết: Yết Kiêu - GV và HS NX B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá: - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2.Kết nối: 2.1.HD học sinh viết trên bảng con. - Hát - Viết bảng con, 2 HS viết BL a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát trong vở - HS quan sát trong vở TV - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết. - HS nghe - quan sát - GV đọc L - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - HS nghe - GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS 2.2.Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở. - NX bài viết. 2’ C.Kết luận: - Nêu ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học . -------------------------------------------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1 TN-XH (Tiết 29) CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : -Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. -Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. II.Phương pháp và phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp. 2.Phương tiện : Một số bì thư, điện thoại đồ chơi (cố định, di động) III. Tiến trình dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 28’ A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tỉnh/thành phố nơi bạn đang sống (tt): yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế. GVNX B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá: 2. Kết nối -Hát đầu giờ. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống. Cách tiến hành: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: +Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. +Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ? -Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét Giáo viên giới thiệu: ở bưu điện tỉnh còn có dịch vụ chuyển phát nhanh thư và bưu phẩm, ngoài ra còn có cả gửi tiền, gửi hàng hoá, điện hoa qua bưu điện. ® Kết luận: bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. -Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh là: gửi thư, gọi điện thoại, gửi bưu phẩm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Các nhóm khác nghe và bổ sung. -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. ³Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: nêu nhiệm vụ, ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét ® Kết luận: -Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. -Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế, Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nghe, bổ sung. Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu : Học sinh biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. Cách tiến hành: -GV cho học sinh đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. -Một vài HS đóng vai người gửi thư, quà. -Một số học sinh khác chơi gọi điện thoại. -Nhận xét. -Học sinh thực hiện chơi theo sự phân công của Giáo viên 2’ C Kết luận -Hỏi tn bi học. -Trả lời -Chuẩn bị bài: Hoạt động nông nghiệp. -Lắng nghe, thực hiện. -GV nhận xét tiết học. -Tiếp thu ------------------------------------------------------ Tiết 2 Toán: ÔN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ..... I. Mục tiêu: - Củng cố chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và áp dụng vào giải toán II.Phương pháp và phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp. 2.Phương tiện : - Bảng con/ B PHỤ III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 30' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho 2HS lên bảng thực hiện: 872 : 4 457 : 4 - GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá: - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2.Thực hành: - Báo cáo sĩ số - 2HS thực hiện -> lớp NX, CĐ Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bảng con - HS làm bảng con 654 3 6 218 05 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 3 24 24 0 ..................... Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS phân tích BT - GV– nhận xét Bài 3: Củng cố về dạng toán đặc biệt - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - HS phân tích BT - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm Bài giải Mỗi hàng ghế có số người ngồi họp là: 135 : 9 = 15 ( người) Đáp số: 15 người - HS nêu BT - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - Y/c làm vào vở - HS thảo luận nhóm 5 – làm vào phiếu BT Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có 130 : 3 = 43 (dư 1) Vậy 130 m vải thì may được 43 bộ quần áo và còn thừa 1m vải - GV gọi HS nhận xét Đ/s: 43 bộ và thừa 1m vải - GV nhận xét, sửa sai cho HS 2’ C.Kết luận: - Nêu lại cách chia ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau -------------------------------------------- Tiết 3: Luyện đọc : NHỚ VIỆT BẮC – HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: -Đọc thuộc lòng khổ thơ trong bài Nhớ Việt Bắc từ “ Rừng xanh ......một mình” (BT1) . Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm trong khổ thơ trên.(BT2) -Đọc rõ ràng ,rành mạch,phân biệt lời người dẫn chuyện với lời ân cần ,cảm động của người cha (chữ in đậm) ở đoạn 4 ,đoạn 5 của câu chuyện Hũ bạc của người cha .Khoanh tròn chữ cái trước các câu nói lên ý nghĩa của câu chuyện (BT2). II.Phương pháp – phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: - Luyện tập thực hành 2.Phương tiện : - GV: Bảng phụ -HS : Vở BTCC kiến thức và kỹ năng. II. Tiến trình dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 2’ A.Mở đầu: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. -1HS đọc bài : Nhớ Việt Bắc -GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. 2.Thực hành: 2.1. Nhớ Việt Bắc: Bài 1: - GV treo bảng phụ và đọc bài -Cho 1HS đọc bài. -Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ GV chú ý sửa sai Bài 2: -Cho HS nêu yêu cầu của bài. -HD HS làm bài tập. -GV nhận xét – kết luận câu trả lời đúng : xanh ,đỏ tươi, cao, trắng ,vàng 2.2. Hũ bạc của người cha: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu BT - GV treo bảng phụ và đọc mẫu. - HD HS đọc chú ý phân biệt lời người dẫn chuyện với lời ân cần ,cảm động của người cha (chữ in đậm) -Cho HS đọc (GV chú ý sửa sai) - Cho HS thi đọc -GV nhận xét – kết luận Bài 2: -Cho HS nêu YC của bài -Cho HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi -Cho từng nhóm trả lời -GV nhận xét- kết luận ý đúng: c, Có làm lụng vất vả ,người ta mới biết quý đồng tiền ./Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. C. Kết luận: - Nêu ND bài - GV nhËn xÐt tiÕt häc. -Hát - 1 HS đọc bài -HS thi đọc thuộc lòng theo tổ ,nhóm, cá nhân. -HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu miệng BT- lớp nhận xét -HS nêu yêu cầu BT - HS đọc - HS nêu YC của bài - HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Lớp nhận xét ---------------------------------- Ngày soạn:30/11/2015 Ngày giảng: 02/12/2015 (Thứ tư) Tiết 1: Toán: ( tiết 73) GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. II.Phương pháp và phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp. 2.Phương tiện : - Bảng nhân như trong SGK III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của cô GV Hoạt động của cô HS 5' 30’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, mỗi HS đọc một bảng. - HS + GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá: - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2.Kết nối: 2.1.Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. HS nắm được cấu tạo của bảng nhân. - GV nêu - Hát, báo cáo sĩ số - 4 HS đọc. + Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số. - HS nghe - quan sát + Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng + Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân 2.2. Cách sử dụng bảng nhân. - GV nêu VD: 4 x 3 = ? - HS nghe quan sát + Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12 - 1 số HS tìm ví dụ khác 2.3.Thực hành: Bài 1: HS tập.bảng nhân để tìm tích của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi- nêu miệng kết quả - HS thảo luận nhóm đôi –nêu miệng kết quả 5 7 9 - GV gọi HS nêu kết quả 6 30 6 42 8 72 - GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét Bài 2: Củng cố về tìm thừa số chưa biết - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm TS chưa biết ta làm thế nào? - HS nêu - HS làm bài vào phiếu BT + 1HS lên bảng làm - GV nhận xét - KL - HS nhận xét Bài 3: Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS p/t bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở. -1HS lên bảng làm. Bài giải Số huy chương bạc là: - GV theo dõi HS làm bài 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 = 32 (tấm) - GV nhận xét Đáp số: 32 tấm huy chương 2’ C.Kết luận: - Nêu cách sử dụng bảng nhân? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. ------------------------------------------- Tiết 2 : Tập đọc: ( tiết 15) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông.(trả lời được các CH trong SGK). II.Phương pháp và phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp. 2.Phương tiện : - Ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6’ 32’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Hũ bạc của người cha - GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá: - Ngôi nhà em ở là nhà gì? Em có biết nhà rông không? - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2.Kết nối: 2.1. Luyện đọc. - Hát - 4 HS a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu, từ khó: múa rông chiêng,thần làng ,lập làng, truyền lại - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 2 HS đoc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS chia đoạn? - 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn + GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn trong nhóm - Gọi đại diện nhóm thi đọc - HS đọc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT 1 lần 2.2.Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn thầm đoạn 1 +2: - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải. - Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang - HS đọc thầm đoạn 3, 4: - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ? - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp.. - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? - Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng - Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc,xem tranh? - HS nêu theo ý hiểu. 2.3.Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 1 vài HS thi đọc cả bài. - HS bình chọn. - GV nhận xét 2’ C. Kết luận: - Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học ? - 2HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. ------------------------------------ Tiết 4 TN-XH (Tiết 30) HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống. - Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II.Phương pháp và phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp. 2.Phương tiện : Hình vẽ trang 58, 59 SGK, tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp III. Tiến trình dạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 28’ A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ? GVNX. B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá: Chúng ta sống ở vùng nông thôn hay thành thị? Các em đã thấy gia đình mình nuôi những con vật gì? Trồng những cây gì? -GVKL: Những hoạt động đó được gọi là hoạt động nông nghiệp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về Hoạt động nông nghiệp. 2. Kết nối -Hát đầu giờ. HSTL: Nông thôn. -Nuôi lợn, nuôi gà, nuôi bò, trồng cây ăn quả, trồng lúa Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp. Cách tiến hành: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo các gợi ý sau : + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau như : trồng ngô, khoai, sắn, chè, ; chăn nuôi trâu, bò, dê, ® Kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đáng bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng được gọi là hoạt động nông nghiệp. Học sinh quan sát và thảo luận Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Ảnh 1: chụp người nông nhân đang chăm sóc cây cối, để không khí thêm trong lành. Ảnh 2 : chụp cảnh chăm sóc đàn cá – cung cấp cá cho con người làm thức ăn. Ảnh 3 : chụp cảnh gặt lúa – cung cấp cho con người thóc gạo để ăn. Ảnh 4 : chụp cảnh chăm sóc đàn lợn – cung cấp thức ăn cho con người. Ảnh 5 : chụp cảnh chăm sóc đàn gà – cung cấp thức ăn cho con người. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình -Các nhóm khác nghe, bổ sung. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin. Cách tiến hành: -Giáo viên cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống -GV cho một số cặp trình bày trước lớp. -Giáo viên nhận xét. -Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. -Học sinh trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp Mục tiêu : Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. Cách tiến hành: -Giáo viên chia lớp thành các nhóm. -Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm. -Cho từng nhóm bình luận về tranh xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề nghiệp đó. -Giáo viên chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất-Giáo viên N.xét. Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Học sinh trình bày trước lớp Lớp nhận xét C. Kết luận -Hỏi tên bài học. -Trả lời -Chuẩn bị bài: Hoạt động công nghiệp, thương mại. -Lắng nghe, thực hiện. -GV nhận xét tiết học. -Tiếp thu ------------------------------------------------------------- Ngày soạn:01/12/2015 Ngày giảng: 03/12/2015 (Thứ năm) Tiết 2 Toán: ( tiết 74) GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. - Bài tập càn làm: Bài 1; 2; 3. II.Phương pháp và phương tiện dạy học: 1.Phương pháp: -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp. 2.Phương tiện : - Bảng chia như trong SGK. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 30’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 6,7,8,9 -GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1.Khám phá: - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại. - Ghi đầu bài 2.Kết nối: 2.1.Giới thiệu cấu tạo bảng chia. - GV nêu - 4 HS đọc -> lớp nhận xét, cho điểm + Hàng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia - HS nghe 2.2.HD cách sử dụng bảng chia - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 2.3.Thực hành Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - HS làm vào SGK - chữa bài - GV nhận xét Bµi 2: Cñng cè vÒ t×m th¬ng cña 2 sè: T×m SBC, sè chia. - GV gäi HS nªu y/c bµi tËp - 2 HS nªu yªu cÇu bµi tËp - HS lµm bài vào phiếu BT - Nªu kÕt qu¶ - GV gäi HS nhËn xÐt - HS nhËn xÐt Bµi 3: Gi¶i ®îc bµi to¸n b»ng 2 phÐp tÝnh. - GV gäi HS nªu yªu cÇu - 2HS nªu yªu cÇu bµi tËp - Nªu c¸ch gi¶i. - HS nªu c¸ch gi¶i - Y/c HS lµm bµi vµo vë, gäi - HS lµm vµo vë + 1 HS lªn b¶ng Bµi gi¶i 1 HS lªn b¶ng gi¶i Sè trang s¸ch Minh ®· ®äc lµ: - GV theo dâi HS lµm bµi. 132 : 4 = 33 (trang) Sè trang s¸ch Minh cßn ph¶i ®äc lµ: - Gäi HS ®äc bµi vµ nhËn xÐt 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhËn xÐt §/s: 99 trang 2' C.Kết luận: - Nªu ND giê häc - GV nhËn xÐt chung. - HS nªu nhËn xÐt. ---------------------------------------------- Tiết 3 : Luyện từ và câu: ( tiết 15) TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC . LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền đư
Tài liệu đính kèm: