Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 14

A. mục tiêu. CKTKN: 61; SGK: 67

Biết so sánh các khối lượng.

Biết làm phép tính với số đo các khối lượng và vận dụng được vào trong giải toán.

Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

BT1,2,3,4

B. Đồ dùng dạy học.

Cân đồng hồ

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ :

+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 5/66

+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành

* Bài 1:

+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài

+ Viết lên bảng 744g 474g và yêu cầu học sinh so sánh

+ Vì sao con biết 744g > 474g

+ Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên

+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.

* Bài 2:

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?

+ Số gam kẹo đã biết chưa ?

+ Yêu cầu học sinh làm bài tiếp

* Bài 3:

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài

+ Cô Lan có bao nhiêu đường ?

+ Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?

+ Cô làm gì với số đường còn lại ?

+ Bài toán yêu cầu gì ?

+ Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải làm gì ?

+ Yêu cầu học sinh làm bài

* Bài 4:

+ Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi lại số cân

 + Học sinh lên bảng làm bài tập.

+ 744 g > 474 g

+ Vì : 744 > 474

+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

+ Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh

+ Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh

+ Chưa biết, phải đi tìm

 Giải:

 Số gam kẹo mẹ Hà mua là:

 130 x 4 = 520 (g)

 Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:

 175 + 520 = 695 (g)

 

doc 10 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 16 tháng 11 năm 2009 .
Tuần : 14
Tiết : 66
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 	CKTKN: 61; SGK: 67
Biết so sánh các khối lượng.
Biết làm phép tính với số đo các khối lượng và vận dụng được vào trong giải toán.
Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
BT1,2,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Cân đồng hồ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 5/66
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành 
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Viết lên bảng 744g474g và yêu cầu học sinh so sánh
+ Vì sao con biết 744g > 474g
+ Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo đã biết chưa ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài tiếp
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Cô Lan có bao nhiêu đường ?
+ Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? 
+ Cô làm gì với số đường còn lại ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
* Bài 4:
+ Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi lại số cân
 + Học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 744 g > 474 g
+ Vì : 744 > 474
+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh
+ Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
+ Chưa biết, phải đi tìm
 Giải:
 Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
 130 x 4 = 520 (g)
 Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (g)
 Đáp số: 695 g
+ 1 kg đường
+ 400 g đường 
+ Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ 
+ Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường 
+ Học sinh cả lớp vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 1kg = 1000g
 Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
 1000 – 400 = 600 (g)
 Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là 
 600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200 g
+ Thực hành cân
IV. Củng cố, dặn dò:
+ Thầy vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài lại
+ Nhận xét tiết học
Ngày dạy 17 tháng 11 năm 2009 .
Tuần : 14
Tiết : 67
 BẢNG CHIA 9
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 61; SGK: 68
Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép tính ).
BT1 ( cột 1,2,3), 2 ( cột 1,2,3), 3 và 4.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,/67
+ Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
* Lập bảng chia 9
+ Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 9 lấy 1 lần bằng mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần ?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Giáo viên viết lên bảng 9 : 9 = 1
+ Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi “9 lấy 2 lần bằng bao nhiêu ?”
+ Trên tất cả các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Viết lên bảng 18 : 9 = 2
+ Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo
+ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 9
Kết luận: Từ bảng nhân 9, có thể lập thành bảng 9
 Luyện tập - Thực hành 
* Bài1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bảng con
* Bài 2:
+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài 
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+ Hỏi: khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
* Bài 3:
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán 
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Bằng 9
+ 9 x 1= 9
+1 tấm bìa
+ 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
+ Đọc : 9 x 1= 9
 9 : 9 = 1
+ Bằng 18
+ 2 tấm bìa
+ 18 : 9 = 2 (tấm bìa)
+ Đọc: 9 x 2 = 18 , 18 : 9 = 2
+ Tính nhẩm
+ Làm bảng con
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4học sinh lên bảng làm bài
+ Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải
+ Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Mỗi túi có số kg gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đáp số: 5 kg
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi
Củng cố, dặn dò :
	Cho học sinh đọc lại bảng chia 9
	Về nhà làm bài 1,2/75 VBT.
	Nhận xét chung 
Ngày dạy 18 tháng 11 năm 2009 .
Tuần : 14
Tiết : 68
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 	CKTKN: 61 ; SGK: 69
Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán.
BT 1,2 ,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Kẻ bảng 2, 4
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 2/68 
+ Nhận xét và cho điểm hs
2. Bài mới
 Luyện tập - Thực hành
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm phần a)
+ Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 được không, vì sao?
+ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tiếp phần b)
* Bài 2:
+Yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán này giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? 
+ Phép tính thứ hai tìm gì ?
+Yêu cầu học sinh trình bày bài giải
* Bài 4
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh tô màu vào hai ô vuông trong hình a)
+ Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận : 
+ Muốn tìm 1 phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Có thể ghi ngay 54 : 9 =6 .Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1học sinh lên bảng làm
+ Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà
+ Số nhà xây được là1/9 số nhà
+ Số nhà còn phải xây 
+ Giải bằng hai phép tính
+ Tìm số ngôi nhà đã xây được 
+ Tìm số ngôi nhà còn phải xây
 Giải:
 Số ngôi nhà đã xây được là:
 36 :9 = 4 (ngôi nhà)
 Số ngôi nhà cần phải xây là:
 36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
 Đáp số : 32 ngôi nhà
+ Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình
+18 ô vuông
+ Lấy 18 : 9 = 2 ( ô vuông)
IV .Củng cố, dặn dò :
+ Thầy vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/76 VBT
+ Nhận xét tiết học
Ngày dạy 19 tháng 10 năm 2009 .
Tuần : 14
Tiết : 69
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU. 	KTKN: 61 ; SGK: 70
Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên qua đến phép chia.
BT1 (cột 1,2,3),2,3
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Phấn màu, bảng con
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên làm bài1/69
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số 
* Phép chia 72 : 3
+ Viết lên bảng phép tính 72 : 3
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia
+ Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị
 - 7 chia 3 được 2,viết 2, 2 x 3 = 6 ; 7 – 6 = 1
 - Hạ 2 được 12; 12 chia 3 bằng 4; viết 4 ; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0
* Phép chia 65 : 2
+ Tiến hành như với phép chia 72 : 3 = 24
Kết luận :
 Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị
* Luyện tập - Thực hành
* Bài 1
+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
+ Chữa bài
 - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 - Yêu cầu học sinh nêu từng bước thực hiện phép tính của mình, nêu các phép chia hết phép chia có dư trong bài
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài hai
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/5 của 1 số và tự làm bài
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ May 1 bộ quần áo hết mấy mét vải?
+ Muốn biết 1 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3 mét thì ta phải làm phép tính gì ?
+ Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải ?
+ H.dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
Muốn tìm 1/5 của 1 số ta lấy số đó chia cho 5
 Giải:
 Số phút của1/5 giờ là:
 60 : 5 = 12 (phút)
 Đáp số:1 2 phút
+ Học sinh trả lời
+ 31 mét
+ 3 mét
+ Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dư 1)
+ May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
- Học sinh tự làm bài.
IV . Củng cố,dặn dò 
+ Thầy vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/77VBT
+ Nhận xét tiết học
Ngày dạy 20 tháng 11 năm 2009 .
Tuần : 14
Tiết : 70
CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ1 CHỮ SỐ 
(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU. 	CKTKN: 61; SGK:71
Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo theo hình vuông.
BT1,2,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
HS chuẩn bị giấy xếp hình.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,/70 .
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hướng dẫn thực hiện phép chia có hai chữ số với số có hai chữ số 
+ Giáo viên viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ?
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính sau đó gọi 1 học sinh khá giỏi nêu cách tính, 1 số em yếu nhắc lại
 Kết luận : Lưu ý, chia số hàng chục trước, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
* Luyện tập - Thực hành 
* Bài1
+ Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài
+ Chữa bài:
 + Yêu cầu học sinh lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình
 + Yêu cầu học sinh nhận xét của bạn trên bảng 
 * Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Lớp có bao nhiêu học sinh?
+ Loại bàn này trong lớp là loại bàn như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tìm số bàn có hai học sinh ngồi
+ Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi ?
+ Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ?
* Bài 4
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Tuyên dương tổ thắng cuộc
* Bài 3 ( Nếu còn thời gian )
+ Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ
 + 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp đặt tính và giấy nháp
 78 4
 4 19
 38
 36
 2
- Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ 33 học sinh.
+ Bàn 2 chỗ ngồi
+ Số bàn có 2 học sinh ngồi là 33 : 2 = 16 (dư 1 bạn học sinh)
+ 1 bạn
+ Trong lớp có 16 +1=17 (bàn)
+ Học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
+ Học sinh cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng
	IV . Củng cố, dặn dò 
+ Thầy vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/78VBT
+ Nhận xét tiết học
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc