I/. MỤC TIÊU :
HS đọc được ôn, ơn, con chồn, sơn ca, từ và câu ứng dụng.
- HS viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, , chữ mẫu.
2/. Học sinh: SGK, bảng con , bộ thực hành.
n sát tranh nêu đề toán GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. GV nhận xét kết quả. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -Vừa học bài gì?-Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Phép trừ trong phạm vi 6”.-Nhận xét tuyên dương. Hát Tính: 2+2+0= 3-2-1= 4-1-2= 5-3-2= Quan sát hình tam giác để tự nêu bài toán:” Có 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?” HS tự nêu câu trả lời:”Có 5 hình tam giác thêm 1 giác là 6 hình tam giác”. 5 thêm 1 là 6 5+1=6,đọc 5 cộng 1 bằng 6 1+5=6 -Kết quả đều =6 -HS đọc 2 công thức 4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6. HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT) Bài 1, tính: Bài 2: Tính: 4+2= 5+1= 5+0= 2+4= 1+5= 0+5= 1HS làm bài, cả lớp làm vở BTToán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq. HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài: 4+2=6 ; 5+1=6 ; 5+ 0=5 ; 2+2=4 2+4=6 ; 1+ 5=6 ; 0+ 5=5 ; 3+3=6 Bài 3: Tính: 4+1+1=6 ; 5+1+0 =6 3+2+1=6 ; 4+0+2 =6 -3HS làm ở bảng lớp, CL làm phiếu học tập. Đổi phiếu để chữa bài. 4+1+1=6 ; 5+1+0 =6 ; 2+2+2=6 3+2+1=6 ; 4+0+2 =6 ; 3+3+0=6 Bài 4: Viết phép tính thích hợp. a, 4 + 2 = 6. b, 3 + 3 = 6. Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 6) Lắng nghe. Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010 TIẾNG VIỆT: en - ên I/. MỤC TIÊU : HS đọc được en, ên, lá sen, con nhện, từ và câu và các câu ứng dụng - HS viết được en, ên, lá sen, con nhện - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, từ khoá , chữ mẫu. 2/. Học sinh: SGK, bảng con , bộ thực hành. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ 1/. ỔN ĐỊNH 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ -Giáo viên đọc, Học sinh viết chính tả vào bảng: khôn lớn,cơn mưa , mơn mởn. Nhận xét : Ghi điểm 3/. Bài mới Giới thiệu bài Hôm nay, cô và các em học 2 vần mới:en – ên HOẠT ĐỘNG 1 : Học vần en Vần en được tạo bởi âm nào ? Tìm và ghép vần en à Nhận xét : b- Đánh vần : HS đánh vần:e - n - en Đọc trơn : Cô có vần en muốn có tiếng sen â thêm âm gì? đánh vần: s – en – sen Giáo viên đưa lá sen lên hỏi : Đây là lá gì? Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu : lá sen è Nhận xét : Học vần ên Vần ên có những âm nào ghép lại? So sánh ên và en Tìm và ghép vần ên à Nhận xét : b- Đánh vần : đánh vần: ê- n - ên Đọc trơn : Có vần ên muốn có tiếng nhện cô thêm âm gì ? và dấu gì ? . Đánh vần: nh – ên –nặng – nhện Giáo viên treo tranh hỏi : Con gì nó chăng tơ? Giáo viên ghi bảng -: con nhện è Nhận xét : Sửa sai HOẠT ĐỘNG 2 : c- Hướng dẫn viết bảng : *- Giáo viên gắn mẫu : en ,lá sen Giáo viên viết mẫu : Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ . è Nhận xét : *- Giáo viên gắn mẫu : õ ên,con nhện Giáo viên viết mẫu : àNhận xét : Chỉnh sửa . HOẠT ĐỘNG 3 : ĐỌC TỪ ỨNG DỤNG - Giáo viên giới thiệu từ Aùo len mũi tên Khen ngợi nền nhà -Cho HS xem áo len 4. CỦNG CỐ : 5. Dặn dò: Giáo viên nêu trò chơi : Điền từ dưới tranh . Luật chơi: Học sinh chia thành 2 dãy cử đại diện lên điền từ cho thích hợp dưới các tranh có vần vừa học trong thời gian là hết 1 bài hát . Hình thức : Chơi tiếp sức . Đội nào điền nhanh, đúng ð Thắng è Nhận xét : Tuyên dương . Thư giãn chuyển tiết. Hát Học sinh viết bảng con theo từng tổ mỗi tổ 1 từ . Học sinh nhắc lại . Tạo bởi 2 âm: e - n HS tìm ghép trong bộ thực hành Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Thêm âm s và dấu nặng ta được tiếng sen Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh quan sát 1 Học sinh đọc : Lá sen. Cá nhân, nhóm, tổ đồng thanh Được ghép bởi 2 con chữ : ê và n Giống : đều có n đứng ở sau Khác : ên bắt đầu bằng ê en bắt đầu bằng e HS tìm ghép trong bộ thực hành Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Thêm âm nh và dấu nặng ta được tiếng nhện . Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. 1 Học sinh đọc : con nhện Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh quan sát Tô khan Học sinh viết bảng -HS tìm tiếng mới có vần en,ên -HS đọc từ Lắng nghe sự hướng dẫn của Giáo viên . Học sinh tham gia trò chơi 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ LUYỆN TẬP TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH 2. Kiểm tra HS đọc lại bài trên bảng 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 Luyện đọc -HS đọc lại bài tiết 1 Giáo viên treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Con dế đang ở đâu? Con sên đang ở đâu? è Cô có câu ứng dụng sau : “Nhà Dề Mèn ở gần bãi cỏ non . Còn nhà Sên thì ở ngày trên tàu lá chuối “ -2 HS đọc Đọc mẫu . è Nhận xét : Sửa sai . HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện viết vở Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết: Giáo viên viết mẫu : ( Quy trình viết như tiết 1) Lưu ý : Giáo viên chỉnh sửa tư thế ngồi viết của Học sinh . è Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN NÓI Giáo viên treo tranh : Hỏi tranh vẽ gì ? Con mèo ở đâu ? Con chó đứng ở đâu ? Cái ghế nằm phía nào ? Trái banh nằm ở phía nào ? Bạn bên phải con là bạn nào ? Khi viết em viết bằng tay nào ? è Nhận xét. 4/CỦNG CỐ : Trò chơi: Điền từ dưới tranh Nội dung : Trong Vở Bài tập tiếng việt Luật chơi: Thi đua theo tổ è Nhận xét :Tuyên dương. 5/. DẶN DÒ: Về nhà : Đọc lại bài vừa học Chuẩn bị : Bài tiếp theo . Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát Cá nhân, dãy bàn đọc theo yêu cầu của Giáo viên . Vẽ con Sên và con Dế Ơû giữa bãi cỏ . Ơû trên tàu lá chuối . Cá nhân , dãy bàn đồng thanh . Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh viết vào vở . Học sinh quan sát Tranh vẽ con mèo, con chó ,bàn ghế, quả bóng Ơû trên bàn Ơû dưới đất . Phía bên phải Phía bên trái Học sinh tự nói Viết bằng tay phải Cả lớp tham gia trò chơi Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010 Học vần: in - un I.Mục tiêu: - Hs đọc in, un, đèn pin, con giun, từ và câu ứng dụng. - Hs viết được in, un, đèn pin, con giun. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề nói lời xin lỗi II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đèn pin, con giun. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Nói lời xin lỗi. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể1’ 2.Kiểm tra bài cũ :5’ -Đọc và viết: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Nhà Dế Mèn . lá chuối”. ( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 25’ 1’ 4’ 25’ 3’ 1’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu, GV gọi HS đọc các từ. GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: in, un – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần : in -Nhận diện vần : Vần in được tạo bởi: i và n -muốn có tiếng pin ta lấy thêm âm gì? -Tranh vẽ gì? -Đọc lại sơ đồ: in pin đèn pin b.Dạy vần un: ( Qui trình tương tự) un giun con giun Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -SS in&un Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu mẫu( Hướng dẫn cách đặt bút, nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới mưa phùn:mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Khởi động Hoạt động 2: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Uûn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ” c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Nói lời xin lỗi”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ gì? -Em có biết tại sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn hiu như vậy? -Khi làm bạn bị ngã, em có nên xin lỗi không? -Em đã bao giờ nói câu: “ Xin lỗi bạn”, Xin lỗi cô chưa? Trong trường hợp nào? Kết luận: Khi làm điều gì sai trái, ảnh hưởng phiền hà đến người khác, ta phải xin lỗi họ. 4. Củng cố : Trò chơi Tìm tiếng mới có vần vừa học 5.dặn dò: Nhận xét tiết học HS viết vào bảng con theo từng tổ Tổ 1: áo len; Tổ 2:khen ngợi; Tổ 3: mũi tên; Tổ : nền nhà Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: in Đánh vần ( cá nhân - đ thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: pin Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) -đèn pin Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) -Giống n,khác u&i Theo dõi qui trình.Viết b. con: in, un, đèn pin, con giun. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đthanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết * Quan sát tranh và trả lời HS tham gia trò chơi Toán:PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I.MỤC TIÊU: - HS thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Giáo dục cho HS ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn mỗi thứ có số lượng là 6, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 2. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 25’ 3’ 1’ 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6. Gọi 2 HS lên bảng. GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG II: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 6. a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 6 - 1 = 5. -Hướng dẫn HS quan sát: Gọi HS trả lời: GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 6 bớt 1 còn mấy? Vậy 6 trừ 1 bằng mấy? -Ta viết 6 trừ 1 bằng 5 như sau: 6- 1 = 5 b, Giới thiệu phép trừ : 6 - 5 = 1 theo 3 bước tương tự như đối với 6 - 1 =5. c,Với 6 hình vuông, GV giới thiệu phép trừ 6 – 2 = 4 ; 6 – 4 = 2.(Tương tự như phép trừ 6 – 1 = 5 ; 6 – 5 = 1). d, Với 6 hình tròn, GV giới thiệu phép trừ: 6 – 3 = 3. đ, Sau mục a, b, c, d trên bảng nên giữ lại các công thức 6 -1 = 5 ; 6 - 5 = 1 ; 6 - 2 = 4; 6 - 4 = 2, 6 - 3 = 3 . GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng. HS nghỉ giải lao HOẠT ĐỘNG III: Thực hành trừ trong pv 6 HS đọc yêu cầu bài 1: Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2: HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài, HS đọc kq phép tính Khi chữa bài, GV có thể cho HS quan sát các phép tính ở môït cột để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài 3 GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. HOẠT ĐỘNG III: *Bài 4/66 : HS quan sát tranh, nêu đề toán GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu . GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. 4.Củng cố: Trò chơi nối phép tính với kết quả đúng. GV chia hai đội,mỗi đội 2 em lên tham gia trò chơi. 5. Dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. Tính: 2+2+2= 5+1+0= 3+3+0= 4+0+2= -Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?” -HS tự nêu câu trả lời: “ Có 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn lại 5 hình tam giác”. -6 bớt 1 còn 5. -HS đọc :“Sáu trừ một bằng năm” . -HS đọc (cn- đt). (nt) HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 1HS làm bài trên bảng cả lớp làm vở BT Toán rồi đổi vở chữa bài : Đọc kết quả vừa làm được : Bài 1: Tính: - Bài 2:” Tính”. 5 + 1 = 6 ; 4 + 2 = 6 ; 3 + 3 = 6 6 – 5 = 1 ; 6 – 2 = 4 ; 6 - 3 = 3 6 – 1 = 5 ; 6 – 4 = 2 ; 6 - 6 = 0 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“ -3HS làm ở bảng lớp, CL làm vở Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq của phép tính: Bài 3: Tính 6 - 4 - 2 =0; 6 - 1 - 2 =3 ; 6 -3 - 3 = 0 6 - 2 - 4 =0; 6 - 1 - 2 =3 ; 6 - 6 = 0 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. a, 6 - 1 =5 ; b, 6 - 2 = 4 6-2 6-5 4 6 1 5 6-0 6-1 Trả lời (Phép trừ trong phạm vi 5) Lắng nghe. ĐẠO ĐỨC NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 1) I/. MỤC TIÊU : - HS biết được tên nước, nhận biết được Quốc Kỳ, Quốc Ca của tổ quốc Việt Nam. - Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc Kỳ. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc Kỳ và yêu quý tổ quốc Việt Nam. II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Vở bài tập đạo đức , một lá cờ Việt Nam 2/. Học sinh: - SGK. Vở bài tập đạo đức , bút chì . III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 25’ 3’ 1’ 1/. Ổn Định : 2/. Kiểm tra bài Cũ Lễ Phép Với Anh Chị, Nhường Nhịn Em Nhỏ Khi được anh chị cho quà , bánh , em sẽ làm gì ? Khi có đồ chơi đẹp, nhưng em của mình cứ đòi sẽ xử lý như thế nào ? Làm anh, chị ta phải như thế nào ? Là em nhỏ phải như thế nào ? è Nhận xét : Ghi điểm 3/. Bài Mới : Giới thiệu bài :1’ Giáo viên treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ? à Vì sao ta phải chào cờ, lá cờ Việt Nam của chúng ta như thế nào? Tiết học hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài “ nghiêm trang khi chào cờ” - Giáo viên ghi tựa : HOẠT ĐỘNG 1 QUAN SÁT TRANH BÀI TẬP 1 GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ? Các bạn đang làm gì ? Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết ? Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu về mình , làm quen với nhau . Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : Như Việt Nam , Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch – Quốc tịch của chúng ta là quốc tịch Việt Nam . HOẠT ĐỘNG 2: THẢO LUẬN QUAN SÁT BÀI TẬP 2 GV chia nhòm thảo luận : Tổ 1,2 : Tranh 1 – 2 Tổ3: Tranh 3. GV giao việc: + Quan sát tranh vẽ gì? Tư thế của người trong tranh ? ( Tranh 1 – 2). Vì sao họ sung sướng nâng lá cờ tổ quốc ( Tranh 3) Đại diện nhóm lên trình bày . àNhận xét : Kết luận: Quốc kì tượng trưng cho một đất nước . Quốc kì Việt Nam có màu đỏ , ở giữa có ngôi sao 5 cánh (GV đính Quốc kì cho HS quan sát ). - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. - Chúng ta chào cờ vào ngày thứ mấy? Trước khi chào cờ ta phải làm gì ? à Nhận xét : Chốt ý: Tổ chức cho HS chào cờ tại lớp . Kết luận : Ta phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam . HOẠT ĐỘNG 3 : HS LÀM BÀI TẬP 3 GV treo tranh 3 - Yêu cầu : Hỏi tranh vẽ gì ? Con nhận xét gì về các bạn trong tranh ? Kết luận : Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa và không nói chuyện riêng trong khi chào cờ. 4. Củng cố Tổ chức cho 2 dãy thi đua “Nghiêm trang khi chào cờ” è Nhận xét : Tuyên dương. Chúng ta vừa học xong bài gì ? 5/. DẶN DÒ Bài tập: Thực hiện bài học vào tiết chào cờ đầu tuần Chuẩn bị : tiết 2 Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự nêuĐón nhận bằng 2 tay , nói lời cảm ơn lễ phép với anh chị. Con sẽ nhường đồ chơi cho em . Phải nhường nhịn em nhỏ . Phải lễ phép với anh chị. Cô giáo và HS đang chào cờ. HS quan sát 4 bạn gái . Các bạn đang giới thiệu về mình . Nhật bản, Việt Nam , Lào , Trung Quốc . Đại diện tổ lên nhận việc . Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV HS lắng nghe bạn trình bày . Thứ 2 đầu tuần . Bỏ mũ , nón sửa sang lại quần áo Đứng nghiêm mắt hướng về lá Quốc kì . Thực hiện chào cờ ở lớp . HS quan sát Cô giáo và các bạn đang chào cờ. 2 – 3 HS nhận xét . Đại diện mỗi dãy lên cho các bạn chào cờ . Nghiệm tranh khi chào cờ . Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010 TIẾNG VIỆT: iên – yên I/. MỤC TIÊU: - Hs đọc được vần iên, yên, đèn điện, con yến, từ và các câu ứng dụng. - HS viết được iên, yên, đèn điện, con yến. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Biển cả. II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, , chữ mẫu. 2/. Học sinh: SGK, bảng con , vở tập viết . III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 25’ 3’ 1’ 1/. ỔN ĐỊNH 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ :in - un - GV đọc, hs viết vào bảng con - GV gọi HS đọc các từ, nhận xét và ghi điểm. 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học 2 vần mới iên - yên HOẠT ĐỘNG 1 Học vần iên Vần iên được ghép bởi mấy âm? Tìm và ghép vần iên Đánh vần : đánh vần: i ê - n - iên Có vần iên muốn có tiếng điện cô thêm âm gì và dấu thanh gì? đọc mẫu: đ – iên – nặng - điện Giáo viên treo tranh giới thiệu từ : đèn điện Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc trơn : è Nhận xét : Sửa sai c- Hướng dẫn viết: *- Giáo viên viết mẫu : HOẠT ĐỘNG 2 : Học vần yên (Quy trình trường tự như Hoạt độàng 1) So sánh vần yênvà iên c- Hướng dẫn viết bảng : *- Giáo viên viết mẫu : àNhận xét : Chỉnh sửa . HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN ĐỌC Nêu các tiếng có vần vừa học ? Cá biển – yên ngựa Viên phấn –yên vui Yên ngựa:là vật đặt lên lưng ngựa để người cưỡi ngồi è Giáo viên nhận xét . 4. Củng cố: Trò chơi tìm tiếng mới có vần vừa học 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học Hát Học sinh viết bảng con theo tổ. Tổ 1: Nhà em; tổ 2: Xin lỗi; Tổ 3: Mưa phùn; Tổ 4: Vun xới Tạo bởi 2 âm : i ê - n HS tìm ghép trong bộ thực hành Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Thêm âm đ và thanh dấu nặng dưới âm ê Học sinh ghép Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh quan sát . Cá nhân, dãy bàn đồng thanh. Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh tự nêu Đọc từ HS tham gia trò chơi. 1’ 4’ 25’ 3’ 1’ LUYỆN TẬP (T2) 1/. ỔN ĐỊNH 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại bài trên bảng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc Giáo viên nêu quy trình đọc trang trái? Giáo viên treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ? Qua tranh cô có câu: “ Sau cơn bão , Kiến đen lại xây nhà. Cà đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới” -2 hS đọc Giáo viên đọc mẫu Yêu cầu : Học sinh tìm tiếng có vần vừa học ? è Nhận xét : Sửa sai HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện viết vở Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết: (Quy trình viết giống như tiết 1) Lưu ý:Nhắc Học sinh tư thế ngồi viết è Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai. HOẠT ĐỘNG 3:LUYỆN NÓI Giáo viên gắn tranh hỏi : Tranh vẽ gì ? Em thường thấy và nghe nói biển có những gì? Ơû những hãi biển thường có những gì ? Nước biển mặn hay ngọt ? Người ta dùng nước biển để làm gì ? Những núi ở ngoài biển được gọi là gì? Em có thích biển không? Em đã được ba mẹ cho đi biển lần nào chưa ? ở đó em làm gì. è Giáo viên nhận xét: 4/:CỦNG CỐ Luật chơi: Giáo viên đọc các từ có tiếng chứa vần vừa học . Học sinh khoanh tròn vào tiếng có vần vừa học . Giáo viên phát phiếu è Nhận xét : Tuyên dương. Chúng ta vừa học xong bài gì? 5/. DẶN DÒ: Về nhà đọc lại bài vừa học và làm bài tập . Chuẩn bị : Xem trước bài 50 - Nhận xét tiết học Hát 1 Học sinh đọc Học sinh quan sát Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh Học sinh tìm vần vừa học Kiến, kiên Học sinh quan sát Tô khan Học sinh viết vở Học sinh tự nêu Có ốc , cá , cua , tôm . . . . Nước biển mặn . Dùng làm muối . Gọi là đảo . Học sinh tự nêu . Lớp tham gia trò chơi . Thời gian là : 3‘ Chúng ta vừa học vần iên - yên Thủ công:Ôn tập CHƯƠNG I – KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY I.Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức,kỹ năng xé, dán giấy. - Xé, dán được ít nhất một trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối thẳng. II.Đồ dùng dạy học: - Gv: Các hình mẫu đã chuẩn bị ở các bài 4,5,6,7,8,9 để cho học sinh xem lại. - Hs: Giấy thủ công các màu, bút chì, giấy trắng làm nền, hồ dán , khăn lau tay. III.Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của thầy Hoạt
Tài liệu đính kèm: