Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần 12

I. MỤC TIÊU :

1.KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

2. KN : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

3. TĐ : Biết thương yêu , kính trọng mẹ

* THDGBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài.

* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* HSKKVH : Làm 2/ 3 số phép tính.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào sgk.
13
13
13
13
13
6
9
7
4
5
- Nhận xét 
7
4
6
9
8
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
13
13
13
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
9
6
8
4
7
5
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Nhiều HS nêu
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cửa hàng còn mấy xe đạp.
- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ?
- Ta thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải theo nhóm.
Tóm tắt:
Có : 13 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp
Còn lại:  xe đạp
Bài giải:
-GV nhận xét chữa bài 
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
3. Kết luận : 
- CHo HS nêu lại bảng trừ.
- 2- 3 HS nêu 
-Về nhà học thuộc các công thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 : Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu :
1. KT : Hiểu nội dung câu chuyện.
2. KN : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình.
 Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể được phần chính của câu chuyện.
 Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng )của riêng mình .
 Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3.TĐ : Biết quý trọng mẹ.
* HSKKVH : Bước đầu biết kể một đoạn của truyện.
 II. Chuẩn bị : 
1. GV :- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập 2
2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
III. hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Bà cháu
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
- 2 HS kể
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
MT : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện đoạn 1 bằng lời của mình.
CTH : 
2.1. Kể từng đoạn 1 bằng lời kể của em.
- 1 HS đọc
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?
- Kể theo nội dung và bằng lời của mình.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu
- 1 HS khá kể
*Gợi ý: 
- Cậu bé là người như thế nào ?
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả một hôm do mải chơiđợi con về.
- Cậu với ai ? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? khi cậu ra đi mẹ làm gì ?
- Gọi nhiều HS kể lại
- Nhiều HS kể bằng lời của mình.
- GV theo dõi nhận xét.
2.2. Kể lại phần chính theo từng ý tóm tắt.
*Kể theo nhóm
- HS tập kể theo nhóm
- Đại điện các nhóm kể trước lớp 
Hoạt động 3: Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn tưởng tượng.
MT: Biết kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn ( tưởng tượng )của riêng mình .
CTH : 
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kể theo nhóm
- HS tập kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm kể trước lớp 
3. Kết luận : 
* HSKKVH : Kể được một vài ýnhỏ.
- Nhận xét, khen những HS kể hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 5 : Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc 
Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu : 
1. KT : 
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đa, đậm đà, hảy.
- Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất.
2. KN : 
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3. TĐ : Biết quý trọng ông bà.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài .
II. CHuẩn bị :
GV : Tranh minh họa bài tđ
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc:
MT : - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đa, đậm đà, hảy.
CTH : 
2.1. Đọc mẫu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn tư thế đọc của HS.
- Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông
Đoạn 2: Tiếpquả loại to
Đoạn 3: Còn lại
- Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu
- GV hướng dẫn từng câu trên bảng phụ.
- 1, 2 HS đọc trên bảng phụ.
- Đoạn 1 có từ bé đi chậm từng bước còn gọi đi nh thế nào ?
- Lẫm chẫm
- 1 HS đọc từ ngữ lẫm chẫm đợc giải nghĩa cuối bài.
- Giảng từ: Đu đa
- Đa qua đa lại nhẹ nhàng 
+ Đậm đà:
- Quả lấy từ trên cây xuống gọi là gì?
* HSKKVH : đọc trơn chậm .
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : - Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất.
CTH : 
- HS TLN trả lì các câu hỏi sgk.
Câu 1:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đa theo gió.
Câu 2:
- HS đọc thầm đoạn 2
Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc nh thế nào ?
- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
Câu 3:
- Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- Để tởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn.
Câu 4:
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?
- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
- Bài văn nói lên điều gì ?
- Tình cảm thương nhớ của hai ngời con đối với ngời ông đã mất.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
MT : - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
CTH : 
 - Luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc lại từng đoạn , cả bài.
* HSKKVH : Đọc tron cả bài .
3. Kết luận : 
- Qua bài văn em học tập được điều gì ?
- Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Nhận xét tiết học.
NS : 31 - 10 - 2009 
NG : Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 : Tập đọc
Mẹ
I. Mục tiêu :
1. KT : - Hiểu nghĩa các từ được chú giải.
 - Hiểu hình ảnh so sánh mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
 - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho em.
2.KN: - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng câu thơ lục (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt3/3và 3/5 )
 - Biết đọc kéo dài các từ ngữ chỉ gợi tả âm thanh ạ ời, kéo cà, đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ.
3. TĐ : Kính trọng yêu thương và nghe lời cha mẹ
* THGDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài .
* HSKKVH : Đọc trơn chậmbài TĐ.
II . Chuẩn bị : 
GV : Tranh về mẹ
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, sgk.
II. hoạt động dạy học:
. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Sự tích cây vú sữa.
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
-Hát đầu giờ
- 2 HS đọc
Hoạt động 1 : Luyện đọc:
MT : Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng câu thơ lục (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt3/3và 3/5 )
CTH : - GV đọc mẫu toàn bài
- HS nghe.
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đ1: 2 dòng đầu
Bài này có thể chia làm 3 đoạn
- Đ2: 6 dòng thơ tiếp
- Đ3: Còn lại
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Giảng từ: Nắng oi
- Nắng nóng không có gió rất khó chịu.
- Giấc ngủ ngon lành đều đặn gọi là gì ?
- Giấc tròn.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài, ĐT, CN.
e. Cả lớp đọc ĐT.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
MT : - Hiểu hình ảnh so sánh mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
 - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho em.
CTH : 
- HS thảop luận nhóm , trả lời các câu hỏi .
Câu 1: -1 HS đọc đoạn 1
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
- Tiếng ve cũng lặng đi về đêm hè rất bức.
Câu 2: 
- HS đọc đ 2
- Mẹ làm gì để con ngon giấc ?
- Mẹ đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát ?
Câu 3: HS đọc cả bài
- Người mẹ được so sánh với những ngôi sao thừa trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ
MT : Thuộc lòng bài thơ.
CTH : 
- HS tự nhẩm 2, 3 lần
- Yêu cầu đọc theo cặp
- Từng cặp HS đọc
- Nhận xét, khen ngợi.
- Thi đọc thuộc lòng.
3. Kết luận : 
-?: Qua bài thơ em hiểuđiều gì : 
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại bài.
Tiết 2 : Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm , dấu phẩy.
I. mục tiêu : 
1.KT : Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. Cách dùng dấu phẩy.
2. KN : Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
3. TĐ : Có ý thức sử dụng các từ ngữ về tình cảm trong cuộc sống .
* THGDBVMT : Khai thác trực tiêps nội dung bài .
* HSKKVH : biết một số từ về tình cảm . Bước đầu biết dùng dấu phẩy.
II. CHuẩn bị : 
1. GV : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. Tranh minh hoạ bài tập 3.
2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
III. các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: -?: Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó ?
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
- Hát đầu giờ.
- 2 HS nêu
- Các HS khác nhận xét.
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm .
MT: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
CTH : ( BT1)
- Bài yêu cầu gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mếm, yêu, mến, kính.
- Yêu cầu đọc câu mẫu
Mẫu: Yêu mến, quý mến
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng phụ theo nhóm 
Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp .
MT : Biết cách sử dụng các từ ngữ về tình cảm gia đình.
CTH : Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
a) Cháu (kính yêu) ông bà.
b) Em (yêu quý) cha mẹ.
c) Em (yêu mếm) anh chị.
Bài 3: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nhìn tranh 2, 3 câu về hoạt động của mẹ con.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói theo tranh.
- Gợi ý HS đặt câu kể đúng nội dung tranh.
- Người mẹ đang làm gì ?
- Bạn gái đang làm gì ?
- Em bé đang làm gì ?
- Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ rất vui, mẹ khen con gái giỏi quá.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 4:
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc đề bài và các câu văn 
- Mời 1 HS làm mẫu a
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b, c.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
3. Kết luận : 
-?: Nhắc lại những từ nói về tình cảm gia đình?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại.
Tiết 3 : Toán
33 – 5
I. Mục tiêu:
1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3 số trừ là số có 1 chữ số.
Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
2. KN : Thực hiện được phép trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3 số trừ là số có 1 chữ số. Tìm một số hạng khi biết tổng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
3. TĐ : Cẩn thận chính xác .
* HSKKVH : Thực hiện được một số phép tính dạng phép trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3 số trừ là số có 1 chữ số
II. Chuẩn bị : 
GV : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
HS :Bộ đồ dùng Toán 2.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: Đọc công thức 13 trừ đi một số. Tính nhẩm kết quả
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 33 – 5:
MT : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3 số trừ là số có 1 chữ số.
CTH : 
- 2 HS đọc
 13 – 5
- Nêu vấn đề: Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS nhắc lại đề toán và phân tích đề toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 33 – 5
- Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính và 3 que tính rời, tìm cách bớt đi 5 que tính ?
- 33 que tính bớt 5 que tính còn lại 28 que tính.
- Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu ?
- 33 trừ 5 bằng 28
- Viết: 33 – 5 = 28
33
5
28
- Nêu cách đặt tính
- Viết số bị trừ 33 viết số trừ 5 dưới 3 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Hoạt động 2: Thực hành
MT : Thực hiện được phép trừ có nhớ số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 3 số trừ là số có 1 chữ số. Tìm một số hạng khi biết tổng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
CTH : 
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào sách
- Nêu cách thực hiện 
63
23
53
73
9
6
6
4
54
18
47
69
Bài 2: 
* HSKKVH : Thựchiện 2 phép tính.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu 3 em làm bài vào bảng phụ rồi trình bày .
43
93
33
5
9
6
38
84
27
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?
* HSKKVH : Thực hiện 2 phép tính.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 3: Tìm x
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
a)
x + 6 = 33
 x = 33 – 6
 x = 27
b)
8 + x = 43
 x = 43 – 8
 x = 35
- Nhận xét, chữa bài
c)
x – 5 = 53
 x = 53 – 5
 x = 48
Bài 4 :
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ rồi làm bài nêu các cách vẽ khác nhau.
- HS làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của học sinh 
3. Kết luận : 
- Hệ thống lạibài .
- Nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bịbài sau.
Tiết 4 : Âm nhạc
ôn tập bài hát: cộc cách tùng cheng
giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc
I. Mục tiêu:
1. KT : - Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc.
2. KN : - Hát chuẩn bị xác và tập biểu diễn
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II. chuẩn bị:
1. GV : Nhạc cụ quen dùng. Hình ảnh một số nhạc cụ gõ dân tộc.
2. HS : SGK, thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
- Hát đầu giờ.
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng.
MT : Hát đúng và biết thực hiện một số động tác phụ họa bài hát.
CTH : 
- Yêu cầu HS hát lại bài
- Cả lớp cùng hát tập thể
- Từng nhóm, từng dãy bàn hát.
- Ôn hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- GV chia nhóm hát, kết hợp trò chơi.
- Tập biểu diễn trước lớp
- Từng nhóm 4, 5 em tập biểu diễn trước lớp.
*Hoạt động 2: Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc
MT: Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc.
CTH : 
- GV cho HS xem nhạc cụ
- Mõ, thanh la, song loan, trống con, thanh phách, sênh tiền.
3. Kết luận :
- Cả lớp hát lại toàn bài
- Về nhà tập hát thuộc lời ca.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
1. KT : Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng thông thường trong gia đình.
2. KN : - Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
 - Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng.
3. TĐ : Có ý thức cẩn thận gọn gàng ngăn nắp.
* THGDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài .
II. CHuẩn bị : 
1. GV : - Hình vẽ trong SGK ; Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế. Phiếu học tập
2. HS : Học bài , chuẩn bị bài mới.
III. các Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình bạn thường làm gì ?
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
* Khởi động: Kể tên đồ vật
- Hát đầu giờ.
- HS trả lời
- Gia đình
- Kể tên 5 đồ vật có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, ti vi, tủ lạnh
- Những đồ vật mà các em kể đó người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây chính là nội dung bài học.
Hoạt động 1: Đồ dùng trong gia đình .
MT : Kể được một số đồ dùng trong gia đình .
CTH : 
-Làm việc theo cặp
- Kể tên các đồ dùng có trong gia đình ?
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Hình 1: Vẽ gì ?
- Hình 1: Bàn, ghế, để sách.
- Hình 2: Vẽ gì ?
- Hình 2: Tủ lạnh, bếp ga, bàn ghế để ăn cơm
- Hình 3: Vẽ gì ?
- Hình 3: Nồi cơm điện, ti vi lọ hoa để cắm hoa.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa ?
- HS tiếp nối nhau kể.
-Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận theo phiếu
Những đồ dùng trong gia đình
Số
TT
Đồ gỗ
Nhựa
Sứ
Thuỷ tinh
Đồ dùng sử dụng điện
1
Bàn
Rổ nhựa
Bát
Cốc
Nồi cơm điện
2
Ghế
Rá nhựa
Đĩa
Quạt điện
3
Tủ
Lọ hoa
Tủ lạnh
4
Giường
Ti vi
5
Chạn bát
Điện thoại
6
Giá sách
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
Kết luận: Mỗi gia đình có những đồ phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình.
MT : Biết cách giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong gia đình .
CTH : 
-Làm việc theo cặp.
- HS quan sát H4, H5, 6
- Các bạn trong tranh 4 đang làm gì ?
- Đang lau bàn
- Hình 5: Bạn trai đang làm gì ?
- Đang sửa ấm chén
- Hình 6: Bạn gái đang làm gì ?
- Những việc đó có tác dụng gì ?
- Nhà em thưởng sử dụng những đồ dùng nào ?
- Những đồ dùng bằng sứ thuỷ tinh muốn bền đẹp cần lưu ý điều gì ?
- Phải cẩn thận không bị vỡ.
- Với đồ dùng bằng điện ta cần chú ý gì khi sử dụng ?
- Phải cẩn thận không bị điện giật.
- Đối với bàn ghế giường tủ ta phải giữ dùng như thế nào ?
- Không viết vẽ bậy lên giường tủ, lau chùi thường xuyên.
*Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách lau chùi thường xuyên.
3. Kết luận : 
- Hệ thống lại KT của bài.
- Nhận xét giờ học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS hệ thống bài .
NS : 31 - 10 - 2009
NG : Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 : Thể dục
Kiểm tra đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra đi đều
2. Kỹ năng: Thực hiện tương đối đúng động tác, đúng nhịp.
3. Thái độ: Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm- Phương tiện : 
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
I. Hoạt động 1 : 
MT : Tập hợp , khởi động .
CTH : 
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, đầu gối...
- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Ôn đi đều 2-4 hàng dọc.
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- GV điều khiển sau đó cán giao cho cán sự.
II. Hoạt động 2 : 
MT : Kiểm tra đi đều .
CTH : 
- Nội dung: Kiểm tra mỗi HS thực hiện đi đều và đứng lại.
- Tổ chức các phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt gồm 1/2 hoặc tất cả số học sinh trong tổ.
- Cách đánh giá: 
+ Hoàn thành thực hiện động tác đi đều tương đối đúng
+ Chưa hoàn thành: Đi cùng chân cùng tay hoặc đi không đúng nhịp.
- GV kiểm tra thành nhiều đợt.
ĐHKT : 
 X X X X X
 X X X X X
 D
III. Hoạt động 3 : 
MT : Công bố kết quả, hồi tĩnh.
CTH : 
ĐHXL: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Nhận xét phần kiểm tra
- Giao bài tập về nhà.
Tiết 2 : Tập viết
Chữ hoa: K
I. Mục tiêu:
1. KT : - Biết cách viết các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Biết viết ứng dụng cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định 
2. KN : -Viết được các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ
 -Viết ứng dụng được cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
3. TĐ : Cânt thận, có ý thức rèn chữ viết.
II. CHuẩn bị : :
1. GV : - Mẫu chữ cái viết hoa K
 - Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
2. HS : Bảng con, vở tập viết.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
-Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con chữ: H
 Cả lớp viết: Hai
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
MT : Biết cách viết các chữ K hoa .
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- Cả lớp viết bảng chữ: H 
- Cả lớp viết: Hai
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét
- Cách viết ?
- Gồm 3 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối
- Nét 1 và nét 2 viết như chữ L.
- Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn.
- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bảng con
MT : Viết được các chữ K hoa 
CTH : 
- GV quan sát uốn nắn , sửa chữa cho HS.
- HS viết bảng con
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
MT: Viết ứng dụng được cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
CTH : 
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- 2 HS đọc: Kề vai sát cánh
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
*Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 2, 5 li
- Chữ k, h
- Chữ nào cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ s
- Chữ cái còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu huyền đặt trên ê trên chữ "kề", dấu sắc đặt trên chữ a ở chữ "sát" và chữ "cánh".
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết chữ: Kề
MT : Viết đúng mẫu chữ.
CTH : 
- HS tập viết chữ "Kề" vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
Hoạt động 5 : Viết vào vở tập viết
MT : Viết đúng , đẹp chữ K và từ ứng dụng.
CTH : 
- HS viết vở
- 1 dòng chữ k cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ k cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài.
- 1 dòng chữ kề cỡ nhỏ.
*Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xétvề ưu, nhược điểm.
3. Kết luận : 
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 3 :Toán
53 – 15
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có số hàng đơn vị là 3, số trừ có 2 chữ số.
2. KN : Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính).
 - Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để có hình vuông.
3. TĐ : Nghiêm túc, cẩn thận , kiên trì, ham học
II. Chuẩn bị :
GV : 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
HS : Bộ đồ dùng Toán 2 , bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: -Yêu

Tài liệu đính kèm:

  • docDien (Tuan12- L2).doc