Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 11

I.Mục tiêu:

- HS đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng

- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : Trái lựu, hươu sao

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 con bớt 1 con còn lại 1 con, 1 con bớt 1 con còn lại 0 con.
- Nêu phép tính: 3 - 3 = 0.
- HS nhắc lại các phép tính: 
 1 - 1 = 0 2 - 2 = 0 3 - 3 = 0
 4 - 4 = 0 5 - 5 = 0
 1 - 0 = 1 3 - 0 = 3 5 - 0 = 5
 2 - 0 = 2 4 - 0 = 4 
b. GV nêu kết luận: Một số trừ đi 0 cũng bằng chính số đó.
 VD: 3 - 0 = 3 4 - 0 = 4 5 - 0 = 5
HĐ3: Thực hành: 
- HD học sinh làm các bài tập vào vở bài tập toán.
- HS tìm hiểu nội dung của từng bài
- HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài như em : Đạt, Trâm, Trường Thắm, hoàn thành bài.
- Chấm bài - chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 - Tuyên dương những em làm bài tốt.
__________________________________
Học vần
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS đọc được các có kết thúc bằng u/ o,các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể Sói và Cừu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết vào bảng con: chú cừu, bầu rượu, bướu cổ.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy - học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Ôn tập
a. Các vần vừa học
- HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần:
- GV đọc vần , HS chỉ chữ.
- HS chỉ chữ và đọc vần.
b. Ghép chữ và vần thành tiếng
 - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích thêm về các từ ngữ.
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết mẫu và hướng dẫn hs viết
- HS viết bảng con: cá sấu
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS . GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết. 
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
* Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
- HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV giới thiệu đoạn thơ.
- HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về cảnh em bé đang ngủ trưa trong tranh minh hoạ.
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn.
b. Luyện viết:
HS tập viết các từ ngữ của bài trong vở tập viết.
c.Kể chuyện: Sói và Cừu.
- HS đọc tên câu chuyện: Sói và Cừu. GV dẫn vào câu chuyện.
- GV kể diễn cảm, có kèm theo các tranh minh hoạ ở SGK.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày.
- HS lên kể theo từng tranh
Tranh 1: Một con chó Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu . Nó chắc mẫm được một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói: 
- Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong ước gì không?
Tranh 2 : Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng dọng rồi cất tiếng sủa lên thật to.
Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói đang ngửa mặt lên, rống ông ổng . Người chăn cừu liền dáng cho nó một gậy .
Tranh 4: Cừu thoát nạn .
* ý nghĩa câu chuyện: 
- Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội .
- Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết .
III. Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV nhận xét tiết học
 ________________________________
Chiều: 
Thể dục*
Bài 11
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra phía trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
- Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót,hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước( có thể còn thấp) ,hai tay chống hông ( thực hiện bắt chước theo GV)
- Bước đầu làm quen với trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”.
II. Địa điểm, phương tiện: 
 Sân trường, + còi.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu.
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại ”
2. Phần cơ bản.
- Ôn tập phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang: 2 lần.
- Ôn tập phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V : 2 lần.
- Ôn tập phối hợp: Đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V : 2 lần.
- Ôn đứng kiểng gót, hai tay chống hông: 4 lần.
- Học động tác: Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông
+ GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm.
+ HS làm - GV nhận xét và sửa sai.
- Trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức ”
GV nêu cách chơi - HS thực hiện
GV nhận xét và sửa sai cho HS
3. Phần kết thúc.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
____________________________________
Học vần
on - an
I.Mục tiêu:
- HS đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng
- Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : mẹ con, nhà sàn.
. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Tiết1
 A. Kiểm tra bài cũ: 
- 4 HS đọc ở bảng con: ao bèo , cá sấu, kì diệu.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: ao bèo Tổ 2: cá sấu Tổ 3: kì diệu
GV nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới: 
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Dạy vần 
 on
 a. Nhận diện vần
- HS cài âm o sau đó cài âm n . GV đọc on. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 	? Vần on có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
 b. Đánh vần : o - n - on
HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: on
GV: Vần on có trong tiếng con. GV ghi bảng
 ? Tiếng con có âm gì và vần gì.
- HS đánh vần: cờ - on - con - theo cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc trơn: con theo cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng con có trong từ mẹ con . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc: on - con - mẹ con - mẹ con - con - on.
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
Dạy vần an
 (Quy trình dạy tương tự như vần on )
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
- GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
- HS viết vào bảng con: on, an, mẹ con, nhà sàn.
 Tiết 2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- HS đọc lại bài của tiết 1
+ HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
- Đọc câu ứng dụng
 + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng
HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện viết :
- HS viết vào vở tập viết : on, an, mẹ con, nhà sàn.
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
c. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần on, an vừa học
IV. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
- GV nhận xét tiết học
 ______________________________________
Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010
Học vần
ân - ă, ăn
I.Mục tiêu:
- HS đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Luyện nói ttừ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : cái cân, con trăn.
. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Tiết1
 A.Kiểm tra bài cũ: 
- 4 HS đọc ở bảng con: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: rau non Tổ 2: thợ hàn Tổ 3: bàn ghế
 B. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Dạy vần 
 ân
 a. Nhận diện vần
- HS cài âm â sau đó cài âm n . GV đọc ân. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
? Vần ân có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
b. Đánh vần: â - nờ - ân
HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: ân
GV: Vần ân có trong tiếng cân. GV ghi bảng
 ? Tiếng cân có âm gì và vần gì.
- HS đánh vần: cờ - ân - cân - theo cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc trơn: cân theo cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng cân có trong từ cái cân . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc: ân - cân - cái cân - cái cân - cân - ân.
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
Dạy vần: ă , ăn
 (Quy trình dạy tương tự như vần ân )
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
- GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
- HS viết vào bảng con: ân, ăn, cái cân, con trăn.
 Tiết 2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- HS đọc lại bài của tiết 1
+ HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
- Đọc câu ứng dụng
 + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng
HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện viết :
- HS viết vào vở tập viết : ân, ăn, cái cân, con trăn.
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
- HS đọc tên bài luyện nói: Nặn đồ chơi.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì ? 
+ Các bạn ấy nặn những con vật gì ?
+ Thường đồ chơi được nặn bằng gì ?
+ Em đã nặn được những đồ chơi gì ?
+ Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật ?
+ Em có thích nặn đồ chơi không ?
+ Sau khi nặn đồ chơi xong, em phải làm gì ?
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ân, ăn vừa học
IV. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
- GV nhận xét tiết học
____________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
 Tính: 1 – 0 = 3 – 3 =
 2 – 0 = 5 – 5 =
 1HS lên bảng làm – HS dưới lớp nêu miệng một số phép tính
 GVnhận xét - cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Luyện tập
Bài1(cột1,2,3): - 1HS nêu yêu cầu bài.
 - HS tự làm bài – HS lần lượt nêu miệng kết quả.
 - GV nhận xét.
Bài2: Gọi 1HS nêu yêu cầu bài
- 2HS làm ở bảng phụ – HS làm bài vào vở – 2HS cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra.
Lưu ý: viết các số phải thẳng cột với nhau
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu kém
Gọi HS khác nhận xét bài bạn – GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3(cột1,2): : Gọi 1HS đọc yêu cầu bài toán
 -1số HS nêu cách thực hiện – 2HS lên bảng làm – cả lớp làm bảng con
HS yếu còn lúng túng. GV hướng dẫn
VD: 2 - 1 - 0 = ? ( Lấy 2 trừ 1 bằng 1, lấy 1 trừ 0 bằng 1 )
GVnhận xét, cho điểm.
Bài 4(cột1,2): 1HS nêu yêu cầu bài 
*Muốn điền dấu đúng trước hết các em tính kết quả của vế bên trái được bao nhiêu, sau đó so sánh 2 vế.
2HS làm ở bảng phụ – cả lớp làm bài vào vở
Chữa bài: 1HS nhận xét bài làm ở bảng của bạn – GV nhận xét ,cho điểm
Bài 5(a): Gọi 1HS đọc yêu cầu bài toán
 HS quan sát hình vẽ – 1HS khá nêu bài toán – một số HS nêu lại bài toán
 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho những em làm bài chậm như em Thắm,Trâm, Mận, Lê ... hoàn thành bài.
- Chấm bài 1 số em - chữa bài.
IV. Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét tiết học
Tuyên dương những em làm bài tốt.
_____________________________________
Tự nhiên xã hội
	Gia đình
I. Mục tiêu: 
- Kể được với các bạn về ông bà, bố mẹ, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình 
II. Đồ dùng dạy học:
 Hình vẽ trong SGK ; GV chuẩn bị tình huống
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Giới thiệu bài –ghi tên bài
HĐ2: Quan sát tranh
- Cho HS quan sát hình trong SGKtheo N2 - GV nêu câu hỏi:
? Gia đình Lan có những ai ? 
? Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
Đại diện 2 nhóm trình bày – các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV kết luận 
HĐ3: Em vẽ về tổ ấm của em
Cách tiến hành:
- Từng em vẽ vào giấy vẽ những người thân trong gia đình mình.
- Từng đôi một kể cho nhau nghe về những người thân trong gia đình mình.
GV chốt lại: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà, anh chị em ( nếu có ) là những người yêu nhất của em.
HĐ4: Đóng vai
GV nêu tình huống – HS thảo luận N2 và phân vai xử lí tình huống
Đại diện 2 nhóm lên thể hiện tình huống – các nhóm khác nhận xét góp ý kiến.
GV nhận xét – khen ngợi
IV. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học 
____________________________________
Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010
Kiểm tra định kì giữa kì i 
 ______________________________________
Luyện Toán
Luyện tập số 0 trong phép trừ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau. phép trừ một số cho số 0.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy - học :
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Luyện tập
1. Luyện tập ở bảng con:
 Tổ 1: 4 - 0 =	 Tổ 2: 5 - 0 =	Tổ 3: 2 - 0 =
 4 - 2 - 1 =	 5 - 3 - 2 =	 4 - 1 -2 =
GV nhận xét bài làm của HS
2. Luyện tập vào vở ô li:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: ( Dành cho HS khá )
2HS lên bảng làm –cả lớp làm vào vở
	4 - = 4	3 - 3 = 
	5 - 0 = 	 - 2 = 0
	0 - = 0	4 - = 0
GVchấm , chữa bài
Bài 2: > , < , = ( Dành cho HS trung bình ) – 1HS nêu yêu cầu bài
2HS lên làm ở bảng phụ – cả lớp làm vào vở
5 - 0 .... 5 + 0	3 - 3 ..... 1 - 0
2 + 1 ... 0 + 4	1 + 4 ... 0 + 3
GV cùng cả lớp chữa bài
Bài 3 : Tính ( Dành cho HS trung bình )
	3 + 0 - 2 =	1 + 0 + 4 =	0 + 3 - 0 =
	5 - 0 - 1 =	3 - 0 + 1 =	4 - 4 + 5 =
2HS lên bảng làm và nêu cách làm – cả lớp làm vào vở
Bài 4 : + , - ( Dành cho HS khá - giỏi )
	3 ..... 2 .... 1 = 4	4 ..... 1........2 = 3
 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm và đặc biệt chú ý đến những em làm bài còn chậm như em Huỳnh ,Định, Trường,Trinh , Tiệp ,ánh , hoàn thành bài.
 - Chấm bài - chữa bài
IV. Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét tiết học 
______________________________________
Tiết3: Luyện Tiếng Việt:
Luyện đọc,viết ưu – ươu
I. Mục tiêu:
- Luyện cho HS đọc, viết tốt hơn về các tiếng có chứa vần ưu- ươu.
Luyện viết :trái lựu ,hươu sao(mỗi từ 2 dòng ) dúng mẫu chữ qui định , trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bi: Chữ mẫu , bài viết mẫu
 HS: SGK, vở luyện viết
II. Các hoạt động dạy học.
A.Bài cũ:
 Viết bảng con: N1: chú cừu N2: bướu cổ N3; hươu sao
 - GVnhận xét chữ viết của HS
B.Dạy học bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Luyện đọc, viết.
a. Hướng dẫn HS đọc: Cá nhân, tổ, cả lớp ở SGK bài ưu; ươu.
GV theo dõi sửa sai cho HS . đặc biệt những em Anh, Tiệp, Tùng , Định, Dũng
b. Luyện viết ở bảng con: ưu; ươu ,trái lựu , hươu sao
- GV hướng dẫn và viết mẫu lên bảng: trái lựu , hươu sao
- HS luyện viết vào vở ô ly.
GV chấm bài, chữa bài.
III.Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học 
Tuyên dương những em có ý thức học tốt.
____________________________________
Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010
Học vần
ân - ă, ăn
I.Mục tiêu:
 - HS đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ân, ăn, cái cân, con trăn.
 - Luyện nói ttừ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : cái cân, con trăn.
. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Tiết1
 A.Kiểm tra bài cũ: 
- 4 HS đọc ở bảng con: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: rau non Tổ 2: thợ hàn Tổ 3: bàn ghế
 B. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Dạy vần 
 ân
 a. Nhận diện vần
- HS cài âm â sau đó cài âm n . GV đọc ân. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 ? Vần ân có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
b. Đánh vần: â - nờ - ân
HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: ân
GV: Vần ân có trong tiếng cân. GV ghi bảng
 ? Tiếng cân có âm gì và vần gì.
- HS đánh vần: cờ - ân - cân - theo cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc trơn: cân theo cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng cân có trong từ cái cân . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc: ân - cân - cái cân - cái cân - cân - ân.
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
Dạy vần: ă , ăn
 (Quy trình dạy tương tự như vần ân )
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
- GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học
d. Luyện viết:
- GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
- HS viết vào bảng con: ân, ăn, cái cân, con trăn.
 Tiết 2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- HS đọc lại bài của tiết 1
+ HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
- Đọc câu ứng dụng
 + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng
HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện viết :
- HS viết vào vở tập viết : ân, ăn, cái cân, con trăn.
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
- HS đọc tên bài luyện nói: Nặn đồ chơi.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì ? 
+ Các bạn ấy nặn những con vật gì ?
+ Thường đồ chơi được nặn bằng gì ?
+ Em đã nặn được những đồ chơi gì ?
+ Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật ?
+ Em có thích nặn đồ chơi không ?
+ Sau khi nặn đồ chơi xong, em phải làm gì ?
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ân, ăn vừa học
IV. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
- GV nhận xét tiết học
_____________________________________
Tiết 3: Thủ công
Xé, dán con gà con
I.Muùc tieõu: 
 - Biết cách xé dán hình con gà con.
 - Xé,dán .đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. 
II.ẹoà duứng daùy hoùc: 
-Maóu xeự daựn con gaứ con, giaỏy maứu, keo, buựt chỡ,
III.Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc :
A.KTBC: 
Goùi 2HS trả lời:Con gaứ coự nhửừng boọ phaọn naứo?
1HS nêu caựch veừ thaõn, ủaàu, chaõn, ủuoõi, moỷ.
Nhaọn xeựt KTBC.
B.Baứi mụựi:
HĐ1: Giới thiệu bài –ghi tên bài
HĐ2; Thực hành
*GV Treo mẫu xé dán con gà.
- Cho HS xem lại bài mẫu HS quan saựt maóu.
Hoỷi: Con gaứ coự nhửừng phaàn naứo?2HS neõu: Gaứ coự thaõn, ủaàu, maột, moỷ, chaõn, ủuoõi.
*Thửùc haứnh “Xeự,daựn hỡnh con gaứ con.
GV ủeỏn tửứng baứn theo doừi caực em daựn.
Hửụựng daón caực em daựn vaứo vụỷ.
HĐ4: Đánh giá sản phẩm:
HS trưng bày sản phẩm - GV chaỏm.
IV.Củng cố, daởn doứ:
Nhaọn xeựt tiết học 
- Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
Chuaồn bũ ủoà duứng hoùc tieỏt sau.
____________________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
1 Nhận xét chung tuần qua
 - GV cho các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ
 - Cả lớp chú ý và bình chọn bạn nào học tốt trong tuần qua.
 - GVcho HS chọn những em xứng đáng tuyên dương trước trường.
 - HS chon giáo viên ghi bảng và ghi vào giấy gửi lên cô tổng phụ trách Đội.
 2 . Kế hoạch tuần sau:
 - Tiếp tục phát huy những việc các em đã làm tốt trong thời gian qua.
 - Khắc phục những việc chưa làm được.
 - Tiếp tục thi đua học tập tốt và giành nhiều điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
 3. Nhận xét - Dặn dò
 Tuyên dương những em có nhiều thành tích trong tuần qua
_________________________________
Chiều:
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau.
II.Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 - Gọi 3 em lên bảng làm các bài tập sau:
 HS1: 2 + 0 = HS 2: 3 - 3 = HS 3: 5 – 3 = 
 5 - 3 = 4 + 0 = 5 - 0 = 
 5 - 3 - 2 = 5 - 0 - 4 = 1 + 4 - 3 = 
GV nêu 1số phép tính - 1số HS nêu miệng kết quả 
 Gọi HS nhận xét – GVnhận xét, cho điểm 
B. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK 
Bài1: Gọi 1HS đọc yêu cầu
HS tự làm bài – 2HS lên bảng làm
Gọi HS nhận xét – GVnhận xét ,cho điểm
Bài2: Gọi 1HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu cách làm 
– Cả lớp làm vào vở BTT, 3 HS làm ở bảng phụ.- GV cùng HS chữa bài ở bảng.
Bài3: Gọi 1HS nêu yêu cầu 
-2HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở.
GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra kết quả nhau.
– GV chấm ,chữa bài - nhận xét
Bài4: Gọi 1HS đọc đầu bài
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán ( nhiều HS nêu bài toán)- 2HS lên bảng làm bài – cả lớp viết phép tính vào bảng con - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.
- GV chữa bài – cho điểm
IV. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học 
 Tuyên dương những em làm bài tốt.
__________________________________
Tập viết
Tuần 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
II. Chuẩn bị:
 Chữ mẫu
 HS : Bảng con ,vở Tập viết: 
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Giới thiệu bài – ghi tên bài
 HĐ2: Quan sát chữ mẫu.
- Cho HS xem bài viết mẫu – GV nêu câu hỏi gợi ý
- HS quan sát nhận xét về độ cao,cách viết nối nét và vị trí dấu thanh
HĐ3:Hướng dẫn viết
- GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ.
- HS quan sát 
HĐ2: Luyện viết
- HS luyện viết vào bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
 HS viết vào vở Tập viết
- GV hướng dẫn HS mở vở - Hướng dẫn HS đọc chữ mẫu ở vở.
- Hướng dẫn HS viết từng từ - HS thực hành viết.
- GV đi từng bàn theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu 
GV Chấm bài - nhận xét bài viết của HS
III. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học 
 Tuyên dương những em viết đẹp
Tập viết
Tuần 10: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, 
I. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
II. Chuẩn bị:
 Chữ mẫu
 HS : Bảng con ,vở Tập viết: 
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Giới thiệu bài – ghi tên bài
 HĐ2: Quan sát chữ mẫu.
- Cho HS xem bài viết mẫu – GV nêu câu hỏi gợi ý
- HS quan sát nhận xét về độ cao,cách viết nối nét và vị trí dấu thanh
HĐ3:Hướng dẫn viết
- GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ.
- HS quan sát 
HĐ2: Luyện viết
- HS luyện viết vào bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
 HS 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc