I. Mục đích, yêu cầu:
- Cho HS làm quen với môn học Tiếng Việt.
- Biết một số đồ dùng học tập cần cho việc học môn Tiếng Việt.
- Làm cho các em yêu thích môn Tiếng Việt từ đó biết yêu quý tiếng mẹ
đẻ của mình.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt thực hành.
- Bảng con + phấn +bút chì + thước kẻ + vở tập viết tập một.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.GV giới thiệu tên môn học:” Tiếng Việt ” phần học vần
- GV giới thiệu cuốn sách Tiếng Việt 1 tập 1. HDẫn HS cách giở sách, cách gấp bài học.
- HS thực hành mở, gấp, cất sách.
- GV kiểm tra HD thêm cho những em còn lúng túng.
em điều gì. - GV nêu kết luận: Mỗi người đều có một cái tên của mình. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. - GV nêu cách chơi - HS tự giới thiệu. - GV gọi 1 số HS nêu trước lớp. - GV kết luận: Mỗi người chúng ta có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống và khác nhau... Hoạt động 3: Kể về ngày đầu tiên đi học của mình. - GV nêu nhiệm vụ: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình. - GV nêu một số ví dụ: Em mong chờ ngày đi học... - HS tự nêu trước lớp. GV kết luận: Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn, nhiều thầy giáo, cô giáo mới... + Được đi học là quyền lợi, là niềm vui của trẻ em. + Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1 + Em và các bạn sẽ cố gắng học rất giỏi thật chăm, ngoan. IV.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét chung tiết __________________________________ Chiều: Tiết1: Luyện Toán ổn định tổ chức ___________________________________ Tiết 2: Luyện Tiếng việt ổn định tổ chức __________________________________ Tiết3: Luyện Âm nhạc Cô Oanh soạn giảng ________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Mĩ thuật Cô Nga soạn giảng _________________________________ Tiết 2: Toán Nhiều hơn- ít hơn I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. II . Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học: HĐ1: So sánh số lượng cốc và số lượng thìa. GV đưa 1 số cốc và 1 số thìa. Gọi 1 em lên bảng đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa và hỏi cả lớp” còn cốc nào chưa có thìa ” ( cho HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa) GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói” số cốc nhiều hơn số thìa ”. - Gọi 1 HS nhắc lại: Số thìa ít hơn số cốc. - Gọi 1 số HS nêu:” Số cốc nhiều hơn số thìa” rồi nêu: “ số thìa ít hơn số cốc” HĐ2:Hdẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm số lượng như sau: - Ta nối 1... chỉ với 1... - Nhóm nào có đối tượng( chai và nút chai, ấm đun nước...) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. - HS nêu: Số chai ít hơn nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai. HĐ3: Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn. GV đưa ra hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn , nhóm nào có số lượng ít hơn. - HS phải nêu được:” Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái”, “ Số bút chì ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút chì ”... IV.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét chung giờ học. _____________________________ Tiết3,4: Học vần Học các nét cơ bản I . Mục tiêu: - HS nhận biết các nét cơ bản trong khi viết chữ cái. - HS biết gọi tên và viết đúng các nét cơ bản đó. - Bước đầu biết sử dụng bảng con, phấn, bút chì, vở. II. Đồ dùng dạy- học: GV thuộc các nét đó và viết mẫu lên bảng. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 Giới thiệu bài: Học các nét cơ bản. - GV kẻ bảng viết các nét cần học lên bảng. - HS nhìn và đọc tên các nét. GV Hdẫn từng nét. + Nét ngang (-) + Nét cong hở- phải ( ) + Nét xiên trái ( \ ) + Nét cong hở- trái ( ) + Nét xiên phải ( / ) + Nét cong kín ( ) + Nét móc xuôi ( ) + Nét khuyết trên ( ) + Nét móc ngược ( ) + Nét khuyết dưới ( ) + Nét móc hai đầu ( ) + Nét thắt ( ) Luyện viết các nét vào bảng con: - GV viết mẫu ở bảng ( lưu ý điểm bắt đầu ) - HS luyện viết vào bảng con. Mỗi nét viết 3 lần. - GV theo dõi giúp đỡ những em viết yếu. Tiết 2 Luyện tập a. Luyện đọc viết ở bảng GV gọi HS lên bảng đọc cá nhân + đồng thanh. b. Luyện viết các nét vào vở tập viết: - GV h/dẫn HS tập tô các nét. - GV đi từng bàn h dẫn cách cầm bút, để vở. - GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS. 4. Nhận xét- dặn dò: Nhận xét chung tiết học. _____________________________ Chiều: Tiêt1 Luyện Toán Luyện tập Nhiều hơn , ít hơn. I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS về “So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật” - HS sử dụng cac từ “Nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật thành thạo. II. Chuẩn Bị: HS: Vở BT Toán1 III.Các hoạt động dạy học: 1. HĐ kiểm tra bài cũ: GVđưa ra 1 nhóm đồ vật có số lượng chêch lệch nhau rồi yêu cầu HS so sánh và nêu kết quả. (2HS so sánh ,nêu kết quả) 2. Hoạt động lĩnh hội bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh các nhóm đồ vật ở VBTT1(trang 4) - GV hướng dẫn HS so sánh số lượng hai nhóm đồ vật - HS quan sát các bức tranh vẽ ở vở BTT1/1 so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - GVđI từng bàn HDthêm cho HS còn lúng túng. HĐ2: HS sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn”diễn tả lại kết quả so sánh sốlượng của hai nhóm đồ vật - GV theo dõi HS yếu. 3.HĐ củng cố : - Cho HS tìm và nêu tên các nhóm đồ vật có chênh lệch về số lượng. Ví dụ: số bút chì so với bút màu,. GV nhận xét , tuyên dương những HS trả lời đúng. ___________________________________ Tiết2: Luyện viết Các nét cơ bản I. Mục tiêu: - HS làm quen với tiết tập viết ở cuối tuần trong vở tập viết. - HS tô đúng các nét cơ bản đã học. II. Đồ dùng dạy- học: Vở tập viết 1 tập 1, bút chì. III.Các hoạt động dạy- học: 1. GV kẻ bảng viết mẫu các nét cơ bản cần viết. - Hướng dẫn cách viết: GV cho HS quan sát các nét do GV viết ( Điểm bắt đầu, điểm dừng bút của các nét ). - HS viết trên không. 2. HS luyện viết vào vở: GV hướng dẫn viết các nét cơ bản sau đó viết thêm các nét ở ô tiếp theo. GV theo dõi hướng dẫn HS viết đúng. Giúp đỡ HS yếu. Nhận xét- dặn dò: Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp và sạch sẽ. _____________________________________ Tiết3: Luyện Thủ công ổn định tổ chức Kiểm tra đồ dùng học thủ công Giáo viên kiểm tra đồ dùng học Thủ công của từng em để có kế hoạch bổ sung. Quy định của đồ dùng học Thủ công như sau: - Giấy màu thủ công - Thước kẻ, kéo - Hồ dán ... Em nào còn thiếu nhắc các em ngày mai bổ sung ngay. Nhận xét - dặn dò. ___________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010 Tiết 1, 2 Học vần Bài 1: E I.Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.( HS khá, giỏi Luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ( hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve. - Tranh minh hoạ phần luyện nói về các” lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của học sinh. III.Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS. B. Dạy- học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Các tranh này vẽ ai và vẽ gì. - GV: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. GV chỉ chữ e trong bài và cho HS phát âm đồng thanh e. HĐ2:Dạy chữ ghi âm: a.Nhận diện chữ: - GV tô lại chữ e đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ e gồm một nét thắt. b.Nhận diện âm và phát âm - GV phát âm mẫu. HS chú ý, theo dõi cách phát âm của GV. - HS phát âm: cá nhân, tổ, cả lớp. c.Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - GV viết mẫu lên bảng lớp chữ cái e. Vừa viết GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ lên bảng con. - HS viết vào bảng con chữ e. - GV nhận xét và sửa sai cho HS ngay trên bảng con. Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc: - HS lần lượt phát âm âm e theo: cá nhân, tổ, cả lớp. - GV nhận xét và sửa sai cho các em. b.Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và TLCH: ? Quan sát tranh, các em thấy những gì. ? Mỗi bức tranh nói về loài nào. ? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì. ? Các bức tranh có gì chung. - GV: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không? IV.Cũng cố- dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK 2 lần. - HS tìm chữ vừa học( trong SGK, trong các tờ báo...) - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau. __________________________________ Tiết 3: Toán Hình vuông - hình tròn. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình II.Đồ dùng dạy học: - Một số hình vuông, hình tròn có kích thước, màu sắc khác nhau. - Một số vật thật có mặt là hình tròn. III.Hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu hình vuông. - GV lần lượt giơ từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói:” Đây là hình vuông ” cho HS nhìn tấm bìa hình vuông vá nhắc lại” hình vuông ”. - Cho HS lấy từ hộp bộ đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. Gọi HS giơ hình vuông lên và nói” hình vuông ”. - Cho HS xem bài học của toán 1 và nêu tên những vật nào có hình vuông. Chẳng hạn: cái khăn mùi soa có dạng hình vuông... HĐ2: Giới thiệu hình tròn. ( Quy trình tượng tự như giới thiệu hình vuông) HĐ3: Thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở bài tập toán - GV hdẫn HS làm từng bài - HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm bài- chữa bài. HĐ4: Hoạt động nối tiếp. ? Nêu tên các vật hình tròn, hình vuông ở trong lớp, ở nhà. Tổ chức trò chơi: Tìm hình vuông, hình tròn trong một tranh vẽ sẵn. IV.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại mục bài. - Dặn: Về nhà tìm các vật có hình vuông, hình tròn. _______________________________________ Tiết4: Thể dục ổn định tổ chức - Trò chơi I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản. - Biết làm theo GVsửa lại trang phục cho gọn gàng khi luyện tập - Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại ”. Bước đầu biết cách chơi trò chơi. II. Phương tiện: GV chuẩn bị còi, tranh ảnh một số con vật. III.Các hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu. - GV tập hợp HS thành 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay, hát 1 bài. - Giậm chân tại chỗ, đếm chân theo nhịp... 2. Phần cơ bản - Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn: Tổ tập luyện đồng thời là tổ học tập. - GV phổ biến nội quy học tập: + Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của cán sự lớp. + Trang phục phải gọn gàng. + Bắt đầu giờ học đến kết thúc giờ học, ai muốn ra vào lớp phải xin phép. Khi GV cho phép mới được ra, vào lớp. * Trò chơi:” Diệt các con vật có hại ”. GV nêu tên trò chơi, hỏi để HS trả lời xem những con vật nào có hại, có ích. Thống nhất với cả lớp khi gọi đến tên con vật có hại thì cả lớp đồng thanh hô:” Diệt! Diệt! Diệt! ”, còn tên các con vật có ích thì đứng im, ai hô” Diệt là sai ”. Sau đó, GVgọi tên một số con vật cho HS làm quen dần với cách chơi. 3. Phần kết thúc - Cho cả lớp hát 1 bài. - GV nhận xét chung giờ học. ________________________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Toán Hình tam giác I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước màu sắc khác nhau. - Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác. III. Các hoạt động dạy và học: HĐ1: Giới thiệu hình tam giác: - Cho HS chọn trong các nhóm có các hình vuông, hình tam giác ra các hình vuông ( để riêng một chổ) các hình tròn( để riêng một chổ khác) những hình còn lại đặt trên bàn trước mặt các em. - Cho cả lớp xem những hình còn lại có tên gọi là gì? Nếu HS nào bết thì nêu tên hình mới đó. Nếu HS chưa biết thì lúc này GV mới giới thiệu. - Cho HS cầm các hình tam giác trong bộ đồ dùng toán và giơ hình tam giác lên và nói:” hình tam giác ”. - Cho HS xem hình tam giác trong phần bài học. HĐ 2: Thực hành xếp hình. GV hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình như sau: cái nhà, chong chóng, cái nhà có cây, con cá... HĐ3:Thi đua chọn nhanh và đúng các hình đã học.Chẳng hạn: 5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình trốnc màu sắc, kích thước khác nhau. Mỗi em chọn 1 loại hình: em a chọn hình tam giác, em B chọn hình vuông, em C chọn hình tròn rồi cho HS thi đua chọn nhanh hình theo nhiệm vụ được giao. * Hoạt động nối tiếp: Hdẫn HS tìm các vật có hình tam giác ở lớp học, ở nhà. IV. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại bài học. - Dặn: Về nhà tìm những vật có hình tam giác. _____________________________ Tiết 2: Tự nhiên xã hội Cơ thể chúng ta I. Mục tiêu: - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân, tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng lưng bụng. - Phân biệt bên phải, bên trái của cơ thể. II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong bài 1 ở SGK. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ1: Quan sát tranh. Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Cách tiến hành: - HS hoạt động theo cặp. + GV cho hs quan sát các hình ở trang 4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. + GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động. - Hoạt động cả lớp: GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể. HĐ2:Quan sát tranh Mục tiêu: HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình, tay và chân. Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm nhỏ, Quan sát các hình trang 5 SGK. ? Hãy chỉ và nói xem các bạn trong hình đang làm gì. ? Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm có mấy phần. - Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, tay và chân như các bạn trong hình. ?Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần. HĐ3: Tập thể dục Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. Cách tiến hành: GV hdẫn cả lớp học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. - GV làm mẫu từng động tác vừa làm, vừa hát. HS làm theo. - GV gọi một số HS lên đứng trước thực hiện các động tác thể dục để cả lớp nhìn theo và cùng làm. Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát. * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - GV làm trọng tài, bấm thời gian( khoảng 1 phút). - 1 HS lên nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể, vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ trong thời gian 1 phút. - HS khác đếm xem bạn kể được bao nhiêu bộ phận và chỉ có đúng vị trí của bộ phận đó không. Bạn nào kể được nhiều nhất các bộ phận bên ngoài của cơ thể và kể đúng là thắng cuộc. IV. Nhận xét- dặn dò: GV tuyên dương những em tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài. _________________________________ Tiết 3,4: Học vần Bài 2: B I .Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm b. - Đọc được : be. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy- học: - Chữ cái b mẫu. - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các tiếng:bé, bê, bóng, bà. - Tranh minh hoạ phần luyện nói( SGK). III. Các hoạt động dạy- học: Tiết1 A. Kiểm tra bài cũ: - GV viết vào bảng con: e, bé, me, xe, ve. - HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng trên. Dạy- học bài mới: GV viết lên bảng chữ b và nói: Đây là chữ b ( bờ). ( GV phát âm âm bờ: môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh, HS phát âm theo). HĐ1: Nhận diện chữ: GV đưa mẫu chữ b mẫu ra cho HS quan sátvà nói: Chữ b gồm có 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt. ? Chữ b và chữ e giống nhau và khác nhau ở chỗ nào. HĐ2: Ghép chữ và phát âm: GV cho HS lấy bộ đồ dùng học vần ra ghép âm b và âm e cho ta tiếng be. - GV viết lên bảng và HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm. ? Tiếng be gồm có mấy âm. ? đó là những âm nào. - HS đánh vần, đọc trơn theo: cá nhân, tổ, nhóm. - GV chữa lỗi phát âm cho HS. HĐ3: Hướng dẫn viết chữ trên bảng con: - GV viết mẫu lên bảng. GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết vào bảng con. - HS viết vào bảng con- GV theo dõi và giúp đỡ thêm. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Tiết 2 HĐ4: Luyện tập a.Luyện đọc: HS lần lượt phát âm âm b và tiếng be theo: cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp. GV nhận xét và sữa sai cho HS.. b.Luyện viết: HS tập tô chữ b,be trong vở tập viết. GV theo dõi và giúp đỡ thêm. c.Luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và nêu câu hỏi: + Ai đang học bài? Ai đang viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? Ai đang kẻ vở ? Hai bạn gái đang làm gì? + Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau? IV. Củng cố- dặn dò: - HS nhìn SGK đọc lại toàn bài. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau. ________________________________________ Chiều Tiết 1: Luyện Thể dục Ôn đội hình đội ngũ I.Muùc tieõu : -Laứm quen vụựi taọp hụùp haứng dọc, doựng haứng. Yeõu caàu thửùc hieọn ụỷ mửực ủuựng cụ baỷn, coự theồ coứn chaọm. II.Chuaồn bũ : -Coứi, saõn baừi III. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc : 1.Phần mở đầu: Thoồi coứi taọp trung hoùc sinh thaứnh 4 haứng doùc, cho quay thaứnh haứng ngang. Phoồ bieỏn noọi dung yeõu caàu baứi hoùc. ẹửựng taùi choó voó tay vaứ haựt (2 phuựt) Giaọm chaõn taùi choó theo nhũp 1 – 2, 1 – 2, (2 phuựt) ủoọi hỡnh haứng ngang hoaởc haứng doùc. 2.Phaàn cụ baỷn: Taọp hụùp haứng doùc, doựng haứng doùc (10 - 12 phuựt ) GV vửứa hoõ vửứa giaỷi thớch vửứa laứm maóu ủoọng taực cho hoùc sinh xem. GV hoõ khaồu leọnh doựng haứng doùc, nhaộc hoùc sinh nhụự baùn ủửựng trửụực vaứ sau mỡnh, roài cho giaỷi taựn. Sau ủoự laùi taọp hụùp laùi (moói laàn laứm nhử vaọy GV giaỷi thớch theõm). Yeõu caàu caực toồ taọp luyeọn nhieàu laàn. 3.Phaàn keỏt thuực : Giaọm chaõn taùi choó theo nhũp 1 – 2, 1 – 2, ẹửựng taùi choó voó tay vaứ haựt. GV cuứng HS heọ thoỏng baứi hoùc. 4.Nhaọn xeựt giụứ hoùc. Hửụựng daón veà nhaứ thửùc haứnh. _______________________________ Luyện Tiếng Việt Luyện đọc, viết b I. Luyện đọc chữ b - GV ghi chữ b, be lên bảng: - HS luyện đọc theo cá nhân, tổ , cả lớp. - GV nhận xét, sửa sai cho các em. II. Luyện viết: 1. Luyện viết vào bảng con: + GV viết mẫu chữ b, be + HS viết vào bảng con - GV nhận xét và sửa sai cho các em. 2. Luyện viết vào vở ô ly: - HS luyện viết chữ b, be vào vở - Gv giúp đỡ thêm những em viết chậm, yếu. - GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS. III. Nhận xét - dặn dò: Tuyên dương những em viết bài đẹp. ___________________________________________ Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010 Tiết 1,2: Học vần Dấu sắc I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc. - Ghép được tiếng bé. -Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các tiếng:bé, cá, lá( chuối), chó, khế - Tranh minh hoạ phần luyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường( SGK). III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con: e, be. - HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng : bé, bê, bóng, bà. B.Dạy- học bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? - GV giải thích: bé, cá, lá (chuối), chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh sắc. - GV nói tên dấu này là dấu sắc. HĐ2. Dạy dấu thanh: GV viết lên bảng dấu sắc a. Nhận diện dấu: - GV tô lại dấu sắc và nói: dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. - GV cho HS lấy bộ đồ dùng học vần và lấy dấu sắc. - HS phát âm dấu sắc theo: cá nhân, tổ, cả lớp. b.Ghép chữ và phát âm: - HS lấy bộ đồ dùng ra.HS lấy âm b, lấy tiếp âm e và thêm dấu sắc ta được tiếng bé. - GV viết trên bảng - GV viết lên bảng và HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm. - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp. - GV nói: Vị trí của dấu sắc trong dấu bé( dấu sắc được đặt bên trên con chữ e) c.Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: - GV viết mẫu trên bảng. Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết trên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết vào bảng con. - HS viết vào bảng con dấu sắc, tiếng bé. GV theo dõi giúp đỡ thêm. - GV nhận xét và sữa lỗi cho HS Tiết 2 HĐ3. Luyện tập a. Luyện đọc: - HS lần lượt phát âm tiếng bé theo: cá nhân, tổ, cả lớp. - GV nhận xét và sữa lỗi cho HS. b. Luyện viết: - HS tập tô be, bé trong vở tập viết. - GV theo dõi giúp đỡ thêm. c. Luyện nói: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và nêu câu hỏi gợi ý: ? Quan sát tranh các em thấy những gì. ? Các bức tranh này có gì giống nhau. ? Các bức tranh này có gì khác nhau. ? Em thích bức tranh nào nhất?Vì sao?. ? Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động nào nữa. ? Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất. ? Em đọc tên của bài này. IV.Củng cố- dặn dò: - HS đọc lại toàn bài trong SGK. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau _______________________________ Tiết 3: Thủ công Giới thiệu một số loại giấy bìa, dụng cụ thủ công I Mục tiêu: - HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. II. Phương tiện: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ... III. Các hoạt động dạy- học: HĐ1. Giới thiêu giấy, bìa: Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề... Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn. GV giới thiêu giấy màu để học thủ công, mặt trước là các màu: xanh, đỏ, tím...Mặt sau có kẻ ô ( H1). HĐ2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công: - Thước kẻ:thước được làm bằng gỗ hoặc nhựa,thước dùng để đo chiều dài.Trên mặt thước có vạch chia và đánh số ( h2 ) - Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa khi sử dụng kéo cần chú ý tránh đứt tay . - Hồ dán: Dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa. IV. Nhận xét- dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn dò: HS chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để tiết sau học bài:” Xé dán hình chữ nhật, tam giác ”. _______________________________ Tiết 4: Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Đánh giá tổng kết mọi hoạt động của lớp diễn ra trong tuần. - Thông báo cho học sinh biết chuẩn bị tiến hành họp phụ huynh đầu năm học. - Phổ biến kế hoạch tuần tới. II. Các bước tiến hành: 1. Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp diễn ra trong tuần. 2. Gv đánh giá nhận xét lại các mặt cụ thể nh sau: - Về nề nếp: ổn định tốt nề nếp lớp học, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc. HS đi học đúng giờ. - Sách vở HS đợc đóng bọc cẩn thận,đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Về tinh thần học tập:
Tài liệu đính kèm: