Kế hoach bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Gia Phú - huyện Gia Viễn- Tỉnh Ninh Bình

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vũng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ. Tìm được tiếng, nói được câu có vần ăt, ăc (Dành cho HS khá giỏi)

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời cõu hỏi 1,2 ( SGK ). HS khá giỏi luyện nói theo nội dung bài học.

 - HDHS (KT) đọc bài và TL 1 CH (SGK).

II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK)

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

doc 7 trang Người đăng honganh Lượt xem 1430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoach bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Gia Phú - huyện Gia Viễn- Tỉnh Ninh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc
Bài: Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vũng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ. Tìm được tiếng, nói được câu có vần ăt, ăc (Dành cho HS khá giỏi) 
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiờn, rồi lớn lờn đi xa hơn nữa.
- Trả lời cõu hỏi 1,2 ( SGK ). HS khá giỏi luyện nói theo nội dung bài học. 
 - HDHS (KT) đọc bài và TL 1 CH (SGK).
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:	
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I.Bài cũ: (5’)
Bài : người bạn tốt 
II. Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc (12’)
a. GV đọc mẫu lần1.
b. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: 
+ ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
*Luyện đọc dòng: 
 ...Nơi này/ đã đưa tôi/
 Buổi đầu tiên /đến lớp/
 Nay/con đường xa tắp,/
 Vẫn đang/ chờ tôi đi.//
*Luyện đọc từng khổ thơ:
* Thi đọc trơn cả bài:
3.Ôn vần ăt, ăc
*Luyện đọc ..bất kỳ.
a.Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
b.Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
+ Mẹ dắt bé đi chơi.
+ Bé lắc vòng.
+ Bà cắt áo.
4.Củng cố: (1’)
1. Tìm hiểu bài (12’)
+ Tay bà, tay mẹ dắt bé đi men ngưỡng cửa. 
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường
2. Luyện đọc (13’)
3. Học thuộc lòng:(5’)
4.Luyện nói. (5’)
Đề tài: Hằng ngày, từ nơi ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?
III. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Ai giúp Hà khi Hà bị gãy bút chì?
+ Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
+ Thế nào là người bạn tốt?
* GTB: 
* GV đọc mẫu, giọng chậm, thiết tha, trìu mến.
? Bài đọc hôm nay có mấy khổ thơ?
* GV yêu cầu HS tìm gạch chân tiếng từ có âm, vần khó....(SGK)
 (n, l, d.), ương, en, ay, ăt, ong..
- GV gạch chân các tiếng từ khó:
* GV giải nghĩa từ, ngữ khó: + dắt vòng , đi men là những động tác đi của trẻ nhỏ khi còn chưa vững.
* GV HD HS đọc dòng mỗi em 1 dòng nối tiếp.
- GV HD đọc ngắt nhịp...
*GVHD 3 HS mỗi em đọc 1 khổ:
+ Khổ 1: 4 dòng thơ đầu
+ Khổ 2: 4 dòng thơ giữa
+ Khổ 3: 4 dòng thơ cuối 
- GVNX gọi HS đọc lại từng khổ nối tiếp nhau. 
* GV chỉ dòng, đoạn bất kỳ cho HS đọc
* GV HD HS ôn vần:
+GV HD HS Phân tích : 
+ dắt: âm d + vần ăt + thanh sắc trên ă. 
- GV treo tranh.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. 
Tiết 2(35)/
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS đọc và TLCH sau:
* Khổ 1. 
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? 
-HS liên hệ: Khi còn nhỏ em hay đ/c ai dắt tập đi?
* Khổ 2, 3. 
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu?
* Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa mỗi chúng ta đều phải đi qua ngưỡng cửa quen thuộc của nhà mình. Bây giờ tuy nhà không có ngưỡng cửa nữa nhưng nhà ai cũng có cửa ra vào và đó là nơi quen thuộc nhất. 
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS luyện đọc
- GV NX và cho điểm.
- T/c cho HS thi đọc 1 KT mỗi tổ cử 1 HS đọc ..
* GV HD HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần bảng.
- GV nhận xét.....
* GV GT về chủ đề luyện nói:
- 2HS khá giỏi làm mẫu (H- Đ) 
+ Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu?
+ Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn nhỏ đi tới trường; đi chơi dây, chơi chuyền với bạn; đi đá bóng.
+ Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu?
+ Từ ngưỡng cửa nhà mình tôi đi: học, chơi, về quê, chợ..
- GV nhận xét và khen ngợi các nhóm sáng tạo khi (H-Đ)
- HS đọc thuộc bài thơ. 
+ Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa?
- 2 HS đọc bài + TLCH:
- GV NX, cho điểm
* HS xác định dòng thơ, khổ thơ.
- HS tìm từ khó đọc trong bài.
- HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh)
* HS. đọc từng dòng thơ ( tiếp sức)
- HS khác nhận xét.
* HS từng đọc khổ thơ
- HS đọc nối tiếp 
*Mỗi tổ 1 HS thi đọc, 
* HS đọc dòng, khổ thơ bất kỳ.
- HS NX..
* HS tìm tiếng có vần ăt, ăc:
- HS nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 
* 1 HS đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm.. 
- HS từng khổ thơ, trả lời câu hỏi:
-HS đọc khổ thơ 1, trả lời câu hỏi.
-HS đọc khổ thơ 2,3, trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi: Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
*HS đọc mỗi em 1 KT nối tiếp + TLCH.
-HS đọc trong nhóm.
-3HS thi đọc .
- HS nhận xét..
*HS khá giỏi thuộc một khổ thơ hoặc cả bài thơ.
- cả lớp đọc....
*HS đọc tên phần luyện nói:
-HS qs tr theo nhóm 2.
-HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: 
- HS các nhóm trình bày: ( H-Đ)
- HS các nhóm hỏi nhau câu hỏi 2.
* 1HS đọc lại toàn bài.
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Bài: Kể cho bé nghe 
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: ầm ỉ, chú vện, chăng dõy, ăn no, quay trũn, nấu cơm. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ. Tìm được tiếng, nói được câu có vần ươc, ươt (Dành cho HS khá giỏi) 
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của cỏc con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
 - Trả lời được cõu hỏi 2 ( SGK ) HS khá giỏi luyện nói theo đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
 - HDHS (KT) đọc bài và TL 1 CH (SGK).
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I.Bài cũ: (5’)
Bài : Ngưỡng cửa.
II. Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc (12’)
a. GV đọc mẫu lần1.
b. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: 
+ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. 
*Luyện đọc dòng: 
 VD:
Hay nói ầm ĩ/
Là con vịt bầu.//
* Thi đọc trơn cả bài:
3.Ôn vần ươc, ươt
*Luyện đọc ..bất kỳ.
a.Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
+ Tiếng: nước.
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
+bước(chân),(dây)cước 
+ trượt (chận), (lần) lượt.
4.Củng cố: (1’)
1. Tìm hiểu bài (12’)
+Vì máy cày làm việc thay con trâu và được chế tạo bằng sắt.
2. Luyện đọc (12’)
4. Luyện nói. (5’)
Đề tài: Hỏi - đáp về những con vật em biết.
III. Củng cố - Dặn dò.
(2’)
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi những đâu?
+ Hằng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?
* GTB:
* GV đọc mẫu, giọng chậm, thiết tha, trìu mến.
? Bài đọc hôm nay có mấy khổ thơ?
* GV yêu cầu HS tìm gạch chân tiếng từ có âm, vần khó....(SGK)
+ Tìm những từ ngữ có âm: (ch, d, tr.), có vần en, ăng, ay....
- GV gạch chân các tiếng từ khó trên bảng...
* GV giải nghĩa từ, ngữ khó: 
+ quạt hòm: quạt thóc.
+ trâu sắt: máy cày. 
* GV HD HS đọc :
+ Đọc nghỉ hơi sau các dòng thơ chẵn, đọc 2 dòng thơ một.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ.
- HS đọc từng dòng thơ ( tiếp sức)
* GV chỉ dòng, câu bất kỳ cho HS đọc
* GV HD HS ôn vần:
+GV HD HS Phân tích : 
-nước: âm n + vần ươc + thanh sắc trên âm ơ.
- GV treo tranh.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. 
Tiết 2(35)/
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS đọc và TLCH sau:
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
+ Em trâu sắt trong bài là cái máy cày. * GV đọc mẫu lần 2
- GV NX và cho điểm.
* T/c cho HS thi đọc theo hình thức:
- HS 1 đọc dòng thơ số lẻ, HS 2 đọc dòng thơ số chẵn. trả lời câu hỏi.
- HS một bên đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một bên nói tên đồ vật.
* GV GT về chủ đề luyện nói:
- 2HS khá giỏi làm mẫu (H- Đ) 
M. 1. Sáng sớm, con gì gáy ò.ó.o gọi người thức dậy?
 - Con gà trống.
+ Con gì là chúa rừng xanh?
- Con hổ.
+ con gì có 4 chân, chạy rất nhanh?
- Con hươu.
+ Con gì bắt chuột?
- Con mèo
- GV nhận xét và khen ngợi các nhóm sáng tạo khi (H-Đ)
- 1HS đọc bài thơ. 
? Em thích con vật nào nhất? Vì sao? 
- GV nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài + TLCH:
- GV NX, cho điểm
* HS xác định dòng thơ, khổ thơ.
- HS tìm từ khó đọc trong bài.
- HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh)
* HS đọc từng dòng thơ ( tiếp sức)
- HS khác nhận xét.
*Mỗi tổ 1 HS thi đọc, 
* HS đọc dòng, khổ thơ bất kỳ.
- HS NX..
* HS tìm tiếng có vần ươc
- HS thi nói từ có vần vừa ôn.
* 1 HS đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm.. 
- từng HS, trả lời câu hỏi:
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi: 
*HS đọc bài nối tiếp theo HD của GV+ TLCH.
-HS đọc trong nhóm.
-3HS thi đọc .
- HS nhận xét..
- cả lớp đọc..
*HS đọc tên phần luyện nói:
-HS qs tr theo nhóm 2.
-HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: 
- HS các nhóm trình bày: ( H-Đ)
- HS các nhóm hỏi nhau câu hỏi 2.
* 1HS đọc lại toàn bài.
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 
Tập đọc
Bài: Hai chị em
I. Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: vui vẻ, một lỏt, hột lờn, dõy cút, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ cú dấu cõu. Tìm được tiếng có vần et trong bài; tìm được tiếng ngoài bài có vần et, oet (Dành cho HS khá giỏi). 
- Hiểu nội dung bài: Cậu em khụng cho chị chơi đồ chơi của mỡnh và cảm thấy buồn chỏn vỡ khụng cú người cựng chơi.
- Trả lời cõu hỏi 1,2 ( SGK ). HS khá giỏi luyện nói theo đề tài: Em thường chơi với anh ( chị , em ) những trò chơi gì?
 - HDHS (KT) đọc bài và TL 1 CH (SGK).
 - GDKNS: + Xác định giá trị. Ra quyết định. Phản hồi, lắng nghe tích cực. Tư duy sáng tạo.
 +PP: Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói ( SGK)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
I.Bài cũ: (5’)
Bài : Kể cho bé nghe.
II. Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc (12’)
a. GV đọc mẫu lần1.
b. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: 
+vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
*Luyện đọc câu: 
 + Chị đừng động vào con gấu bông của em.
+ Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
*Luyện đọc từng đoạn
* Thi đọc trơn cả bài:
3.Ôn vần et , oet.
*Luyện đọc ..bất kỳ.
a.Tìm tiếng trong bài có vần et, 
b.Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet..
c.Điền vần et hoặc oet.
+Ngày Tết ở miền Nam, nhà nào cũng có bán tét.
+Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
4.Củng cố: (1’)
1. Tìm hiểu bài (12’)
 + Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của mình. 
+ Cậu nói: “Chị hãy chơi đồ chơi của chị.”
 + Vì không có ai cùng chơi với cậu.
2. Luyện đọc(13’)
4. Luyện nói. (5’)
Đề tài: Em thường chơi với anh ( chị , em ) những trò chơi gì?
III. Củng cố - Dặn dò.
3’
+ Con chó, con vịt, con nhện, cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
+ Con thích con vật gì nhất? Hãy kể một vài đặc điểm của nó.
* GTB: - Chị học bài còn bé ngồi chơi một mình thật buồn. Vì sao lại như vậy? Học bài : Hai chị em hôm nay chúng ta sẽ thẫy rõ điều đó.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng cậu em: khó chịu, đành hanh.
? Bài đọc hôm nay có mấy câu?
* GV yêu cầu HS tìm ở SGK và gạch chân tiếng từ có âm, vần khó:
+ v. ây, uôn, at, et, ot,.. 
+ Tìm từ 2 tiếng có âm đầu giống nhau.
- GV gạch chân các tiếng từ khó:
+ GV giải nghĩa từ: + dây cót: bộ phận làm cho đồ chơi chuyển động được.
* GV HD HS đọc từng câu mỗi em 1 câu nối tiếp.
- GV HD đọc ngắt nhịp...
*GVHD 3 HS mỗi em đọc 1 khổ:
+ Đoạn 1: Hai chị em .. của em.
+ Đoạn 2: Một lát sau..của chị ấy.
+ Đoạn 3: Chị giận .. buồn chán.
- GVNX gọi HS đọc lại từng đoạn nối tiếp nhau. 
* GV chỉ dòng, đoạn bất kỳ cho HS đọc
* GV HD HS ôn vần:
+ GV HD HS Phân tích :hét.....
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài vừa học. 
Tiết 2 (35)/
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS đọc và TLCH sau:
* Đoạn 1:
+ Cậu em làm gì khi chị động vào con gấu? 
 * Đoạn 2:
+ Cậu em làm gì khi chị lên dây cót của chiếc đồng hồ? 
 * Đoạn 3:
+ Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? 
* GV đọc mẫu lần 2
- HD HS luyện đọc
- GV NX và cho điểm.
- T/c cho HS thi đọc 1 mỗi tổ cử 1 HS đọc ..
* GV GT về chủ đề luyện nói: 
- 2HS khá giỏi làm mẫu (H- Đ) 
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang chơi những trò chơi gì?
+ Các bạn nhỏ chơi: ô ăn quan, chơi chuyền, chơi xếp hình.
+ Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị, em ) của mình?
+ Hôm qua tớ chơi: gấp hình, cá ngựa, chơi cờ với anh ( chị , em ).
- GV NX và tuyên dương nhóm TLlưu loát.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
(Câu chuyện khuyên chúng ta không nên ích kỉ)
+ Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
- GV nhắc HS về học bài và chuẩn bị 
- 2 HS đọc bài + TLCH:
- GV NX, cho điểm
* HS xác định câu.
- HS tìm từ khó đọc trong bài.
- HS đọc từ ngữ ( cá nhân, đồng thanh)
* HS. đọc từng câu
( tiếp sức)
- HS khác nhận xét.
* HS từng đọc đoạn
- HS đọc nối tiếp 
*Mỗi tổ 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
* HS đọc dòng, khổ thơ bất kỳ.
- HS NX..
* HS tìm tiếng có vần et, oet đọc và PT..
- HS điền vần...
- HS đọc câu vừa điền được.
* 1 HS đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm.. 
- HS từng khổ thơ, trả lời câu hỏi:
+HS đọc đ1 + TLCH.
+HS đọc đ2 + TLCH.
+HS đọc bài + TLCH.
* Tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn và TLCH..
-HS đọc trong nhóm.
-3HS thi đọc .
- HS nhận xét..
*HS đọc tên phần luyện nói:
 - HS TL và trả lời câu hỏi:kể về nhừng người bạn tốt của mình đã giúp mình.
- GV gợi ý cho HS
-HS TL theo cặp..
- HS lên TB.
- HS nhận xét...
* 1HS đọc lại toàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31 CKTKN.doc