Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 17 đến tuần 25

I.Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo của vần “oc, ac”, cách đọc và viết các vần đó.

2. Kĩ năng:

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

 

doc 209 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 17 đến tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Thực hành ( 30’).
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề?
- Yêu cầu HS tự điền số dưới tia số, sau đó đọc các số lên.
- Các số lớn ở phía nào của tia số?
- HS tự nêu yêu cầu.
- HS làm và nhận xét bài bạn chữa.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HS tự nêu yêu cầu
 - Treo bảng phụ, HS đọc mẫu, làm thế nào để có số liền sau?
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
- lấy số đó cộng 1
- nhận xét bài bạn về kết quả và cách đặt tính.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS tự nêu yêu cầu.
 - Treo bảng phụ, HS đọc mẫu, làm thế nào để có số liền trước?
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
- lấy số đó trừ 1
- nhận xét bài bạn về kết quả và cách đặt tính.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm vào vở ô li và chữa bài
- chữa và nhận xét bài bạn
- Nêu lại cách đặt tính, cách tính?
- cá nhân, tập thể
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu sau đó làm và chữa bài.
- Tính từ đâu sang dâu?
- tính nhẩm và nêu kết quả
- từ trái sang phải
4.Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò ( 5’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, xem trước bài: Bài toán có lời văn.
Tập viết
Bài 20: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoang tay(T8)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoang tay.
2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoang tay., đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
3. Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Chữ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoang tay đặt trong khung chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Hôm trước viết bài chữ gì? 
- Yêu cầu HS viết bảng: bập bênh, bếp lửa, ướp cá.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 10’)
- Treo chữ mẫu: “sách giáo khoa” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết?
- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Các từ: hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoang tay hướng dẫn tương tự.
- HS tập viết trên bảng con.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’)
- HS tập viết chữ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoang tay.
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở
5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’)
- Thu14 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’)
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học. 
Tiếng Việt (thêm)
Ôn tập về vần oat, oăt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oat, oăt”.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oat, oăt”.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: oat, oăt.
- Viết : oat, oăt, oach, hoạt bát, nhọn hoắt.
2. Hoạt động 2: Ôn và làm bài tập (30’) 
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: oat, oăt.
- Gọi HS đọc thêm: toát mồ hôi, loạt xoạt, loắt choắt, thoăn thoắt, sinh hoạt sao, 
Viết:
- Đọc cho HS viết: oat, oăt, at, ăt, đoạt giải, toát mồ hôi, nhọn hoắt, thoăn thoắt.
*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach.
Cho HS làm vở bài tập trang 13:
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: loắt choắt, loạt xoạt.
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên - xã hội ( thêm)
 Ôn bài 21. Ôn tập : Xã hội ( trang 44)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về xã hội.
2. Kĩ năng: Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh.
3. Thái độ: Yêu quý gia đình, lớp học và nơi các em sinh sống. Có ý thức giữ nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch, đẹp.
II. Đồ dùng:
- Học sinh: Chuẩn bị tranh ảnh theo chủ đề GV đã phân công.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị tranh ảnh của các nhóm.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Chơi hướng dẫn viên du lịch (30’).
- hoạt động nhóm
- Chia lớp thành ba nhóm theo ba chủ đề: 
+ Mời các bạn đến thăm gia đình tôi.
+ Mời các bạn đến thăm lớp tôi.
+ Mời các bạn đến thăm nhà thờ Kẻ Sặt.
- sắp xếp tranh ảnh đã chuẩn bị và cử nhóm trưởng lên giới thiệu
- Gọi đại diện các nhóm lên làm hướng dẫn viên du lịch.
- Khuyến khích nhóm khác đưa ra các câu hỏi.
- giới thiệu kèm theo các tranh ảnh đã chuẩn bị
- nêu các câu hỏi yêu cầu hướng dẫn viên du lịch giới thiệu cho rõ ràng
- biều diễn các tiết mục văn nghệ ca ngợi thầy cô giáo, gia đình, bạn bè xen kẽ cho vui.
Chốt: Nhận xét nhóm làm hướng dẫn viên tốt, tranh ảnh phù hợp, nhóm nào có nhiều câu hỏi hay
- theo dõi
4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Hát bài hát ca ngợi quê hương mình.
- Nhận xét giờ học.
Toán (thêm)
Ôn tập về phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 20
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20.
3. Thái độ: Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đặt tính rồi tính: 	14 - 4	17 +2	16 - 6	14 + 4
2. Hoạt động 2: Làm vở bài tập trang 14(30’) 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề?
- Yêu cầu HS tự điền số và chữa bài.
 Chốt: Số bé nhất, lớn nhất trong dãy số?
- điền số theo thứ tự từ bé đến lớn
- điền số sau đó chữa miệng
- số 0 bé nhất, số 20 lớn nhất.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Viết ( theo mẫu)
 - Treo bảng phụ, HS đọc mẫu, làm thế nào để có số liền sau?
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
- lấy số đó cộng 1
- nhận xét bài bạn về kết quả và cách đặt tính.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS tự nêu yêu cầu.
 - Treo bảng phụ, HS đọc mẫu, làm thế nào để có số liền trước?
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
- lấy số đó trừ 1
- nhận xét bài bạn về kết quả và cách đặt tính.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- tính
- Yêu cầu HS làm vào vở ô li và chữa bài
- chữa và nhận xét bài bạn
Chốt: Nêu lại cách tính?
- cá nhân, tập thể
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu sau đó làm và chữa bài dưới hình thức trò chơi
- nối ( theo mẫu)
- thi đua chữa bài
3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò ( 5’)
- Cộng, trừ miệng lại một phép tính HS tự nghĩ ra.
- Nhận xét giờ học.
 Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2006
Tiếng Việt
Bài 97: Ôn tập .(T30)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của các vần có âm o, a đứng trước.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Chú Gà Trống khôn ngoan”theo tranh
 3.Thái độ: 
- Yêu quý con vật nhỏ bé hiền lành nhưng khôn ngoan, chê cười những kẻ độc ác, xảo quyệt.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: oat, oăt.
- đọc SGK.
- Viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Ôn tập ( 12’)
- Trong tuần các con đã học những vần nào?
- vần: oa, oe, oai, oay
- Ghi bảng.
- theo dõi.
- So sánh các vần đó.
- đều có âm o và âm a đứng trước, khác nhau ở âm cuối vần.
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- ghép tiếng và đọc.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới .
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: khai hoang, khoa học.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Đọc bảng (5’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
2. Hoạt động 2: Đọc câu (5’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- hoa đào, hoa mai
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- tiếng: hoa, đào, dát, gió
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc SGK(7’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Kể chuyện (10’)
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
- theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ.
- tập kể chuyện theo tranh.
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- ý nghĩa câu chuyện?
- theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn
- khen ngợi con vật nhỏ bé hiền lành và khôn ngoan, chê cười kẻ độc ác
5. Hoạt động 5: Viết vở (6’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Chấm và nhận xét bài viết của HS.
- tập viết vở
- rút kinh nghiệm bài viết sau
6.Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’).
- Nêu lại các vần vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uê, uy.
Tiếng Việt (thêm)
Ôn tập về vần có âm o, a đứng đầu vần
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần có âm o, a đứng đầu vần.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có âm o, a đứng đầu vần.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Ôn tập.
- Viết : ngoan ngoãn, khai hoang.
2. Hoạt động 2: Ôn và làm bài tập (20’) 
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: Ôn tập.
- Gọi HS đọc lại một trong số các bài đã học về vần có âm o, a đứng đầu.
Viết:
- Đọc cho HS viết: oa, ao, oai, oay, oe, eo, oat, oăt, oăng, oanh, cái loa, xoải cánh, xoay vòng, ngã oạch, khoang tàu, lăng quăng, và bài thơ “ Hoa đào”.
*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần chữa âm o, a ở đầu vần.
Cho HS làm vở bài tập trang 14:
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: nước xoáy, rẽ ngoặt.
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học 
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2006
Tiếng Việt
Bài 98: uê, uy (T32)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của vần “uê, uy”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Ôn tập
- đọc SGK.
- Viết: ngoan ngoãn, khai hoang.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’)
- Ghi vần: uê và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “huệ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “huệ” trong bảng cài.
- thêm âm h trước vần uê, thanh nặng dưới âm ê
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- bông huệ
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “uy”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: cây vạn tuế, xum xuê.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “uê, uy”, tiếng, từ “bông huệ, huy hiệu”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- cánh đồng quê
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: xum xuê
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- các lạo phương tiện giao thông
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Chấm và nhận xét bài viết của HS.
- tập viết vở
- rút kinh nghiệm bài sau
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uơ, uya.
Toán
Tiết 84: Bài toán có lời văn (T115)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết bài toán có lời văn thường có hai phần: các số và câu hỏi.
2. Kĩ năng: HS đọc được bài toán có văn, chú ý đến hia yêu tố trên.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II- Đồ dùng:
Giáo viên: Tranh vẽ bài toán như SGK phóng to.
III- Hoạt động dạy học chính:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Đặt tính rồi tính: 14 + 4 17 - 5 18 - 8
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán có văn (20’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1, treo tranh vẽ mấy bạn
- có 1 bạn và 3 bạn đến thêm
- Gọi HS đọc bài toán, sau đó yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ chấm
- điền rồi đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Theo câu hỏi này ta làm gì?
 Chốt: Bài toán thường có hai phần là các số và câu hỏi.
- có 1 bạn, thêm 3 bạn
- có tất cả bao nhiêu bạn
- tìm xem tất cả có bao nhiêu bạn
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1
Bài 3: Gọi HS nêu nhiệm vụ 
- viết tiếp câu hỏi để có bài toán
- Tranh vẽ gì? 
- Bài toán còn thiếu gì? Em hãy tự viết thêm câu hỏi
-Theo câu hỏi này ta làm gì?
Chốt: Trong câu hỏi phải có từ để hỏi “ hỏi, tất cả”, cuối câu hỏi có dấu ?
- một gà mẹ và 7 gà con
- câu hỏi, HS tự viết và nêu các câu hỏi khác nhau
- tìm xem tất cả có bao nhiêu bạn
4.Hoạt động 4: Trò chơi lập đề toán (10’)
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS nhìn tranh thi nêu đề toán nhanh.
- Gọi HS nhận xét bài bạn
 - đọc yêu cầu
- thi nêu đề toán
- nhận xét, chọn đề toán hay khen thưởng
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò ( 4’)
- Bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?
- Nhận xét giờ học
- Xem trước bài: Giải toán có lời văn
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 21.
I. Nhận xét tuần qua:
- Thi đua học tập chào mừng Đảng và xuân mới.
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ sau Tết.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp.
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10 được phần thưởng: Hà, Hải Anh, Khánh Linh, Thuỳ Linh, 
- Thực hiện nghỉ Tết đúng quy định.
- Nhiều bạn gương mẫu trong hoạt động của lớp: Khánh, Lan Anh, Trung, Hà hăng hái phát biểu, Nhi, Yến, Tưởng viết đẹp chú ý nghe giảng, 
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Đức, Duy, Huy a.
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Nhan, Hương, Mai Chi.
- Các bạn có tên nêu trên cần rút kinh nghiệm trong tuần sau.
II. Phương hướng tuần tới: 
- Thi đua học tập tốt chào mừng Đảng và xuân mới.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Chuẩn bị cho nghỉ tết Nguyên Đán: Nghỉ một tuần. Trong khi nghỉ đảm bảo an toàn và tiết kiệm. Nghiêm cấm nghịch pháo.
- Đảm bảo sau tết đi học đầy đủ và chuẩn bị bài vở chu đáo.
Tuần 22
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006
Chào cờ
Nhà trường tổ chức
Tiếng Việt
Bài 99: uơ, uya (T34)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của vần “uơ, uya”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: uê, uy.
- đọc SGK.
- Viết: uê, êu, uy, iu, khuy áo, xum xuê
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’)
- Ghi vần: uơ và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “huơ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “huơ” trong bảng cài.
- thêm âm h trước vần uơ
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- huơ vòi
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “uya”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: thuở xưa, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “uơ, uya”, tiếng, từ “huơ vòi, đêm khuya”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- buổi đêm khuya mẹ vẫn đang làm
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: khuya
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- mặt trời mọc, nặn, trăng
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Chấm va nhận xét bài viết của HS.
- tập viết vở
- rút kinh nghiệm bài viết sau
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uân, uyên.
Toán
Tiết 85: Giải bài toán có lời văn (T117)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán.
2. Kĩ năng: HS biết tìm hiểu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì để từ đó lựa chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Tự giải bài toán.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II- Đồ dùng:
Giáo viên: Tranh vẽ bài toán như SGK phóng to.
III- Hoạt động dạy học chính:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Bào toán có lời văn thường có mấy phần? Là những phần nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán có văn (16’)
- Treo tranh, gọi HS đọc đề toán
- cá nhân, tập thể
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- có 5 con gà, thêm 4 con gà , hỏi tất cả mấy con gà?
- GV tóm tắt bài toán, gọi HS đọc lại tóm tắt.
- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Cho HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS viết bài giải bao gồm: Câu lời giải, phép tính có tên đơn vị, viết đáp số. 
( Chú ý cách trình bày cho đẹp).
Chốt: Nêu lại các bước khi giải bài toán?
- cá nhân
- lấy 5 + 4 = 9, vài em nêu lại
- vài em đọc lại bài giải.
- Viết : Bài giải; câu lời giải; phép tính; đáp số.
3. Hoạt động 3: Thực hành (15’)
Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi về bài toán.
- Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào sách.
- Nêu lại các bước khi giải toán?
- tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt tìm.
- tự nêu phép tính: 4 + 3 =7
- nêu lại các bước trên
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.
- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau. 
- tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài toán.
- trình bày bài giải vào vở
- nhận xét sửa bài cho bạn
Bài 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 nhưng chú ý HS trình bày vào vở cho đẹp hơn.
- trình bày vào vở cho đúng và đẹp
4.Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 4’)
- Nêu các bước khi giải toán?
- Nhận xét giờ học
- Xem trước bài: Xăngtimét. Đo độ dài.
Đạo Đức
Bài 10: Em và các bạn (tiết 2)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, kết giao bạn bè. Cần phải 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 1725 chuan.doc